Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-211 - Nguyễn Thạc Duy

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-211 - Nguyễn Thạc Duy

I. MỤC TIÊU

ã Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

ã Kĩ năng cơ bản:

- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.

- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng, nằm khác phía, nằm giữa.

ã Thái độ: Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ã GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ

ã HS: Thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph)

1) Vẽ một điểm M, đường thẳng a, điểm A sao cho M b.

2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a.

3) Vẽ điểm N a và N b

4) Hình vẽ cố đặc điểm gì ?

GV nêu : Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a Ba điểm M, N ; A thẳng hàng.

* HS thực hiện vẽ

a

 M

 N

A

b

* Nhận xét đặc điểm:

- Hình vẽ có hai dường thảng a va b cùng đi qua điểm A.

- Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a.

Hoạt động 2 (15 ph)

I. Thế nào là ba điểm thẳng hàng

* GV hỏi: Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng ?

- Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?

* Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng.

* Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, ta nên làm như thế nào ?

* Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

* Có thể xảy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ? nhiều điểm không thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ?

 giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng.

Củng cố: bài tập 8 trang 106.

Bài tập 9 trang 106.

Bài tập 10 trang 106 phần a, c HS:

- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng

A B C A; B: C

 Thẳng hàng

- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (SGK)

B

A C A ; B ; C

 không thẳng hàng

* HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng.

- Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm đường thẳng đó.

- Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm đường thẳng đó. (yêu cầu HS thực hành vẽ)

- Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.

- HS trả lời miệng.

- Hai HS thực hành trên bảng.

- HS còn lại làm vào vở.

 

doc 39 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-211 - Nguyễn Thạc Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình học
Chương I . Đoạn thẳng
Tuần:1 Ngày dạy:
Tiết 1
Đ1. điểm. đường thẳng
Mục tiêu
Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu .
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (10 ph)
Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đólà một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
I. Điểm
- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu ; dùng các chữ cái in hoa A; B; C .... để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa làmột tên không dùng để đặt cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên
- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
A• •B
• C
Hình 1
- Cho hình 2
M • N
- Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì ?
- Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
HS ghi bài
HS làm vào vở như GV làm trên bảng.
HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên.
HS ghi bài:
Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C....
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Một điểm có thể có nhiều tên.
A• •B
• C
Hình 1
M • N
Hình 1 có ba điểm phân biệt
Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N.
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: giới thiệu về đường thẳng (15 ph)
II. Đường thẳng
Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng , mép bàn thẳng ...
Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
 Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
a
 •
 b
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
Trong hình vẽ sau có những điểm nào ? Đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
* Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó.
Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên không nằm trên đường thẳng đã cho.
(bảng phụ)
 • N • M
A •
 a • B
GV nhấn mạnh
Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
GV yêu cầu HS đọc nọi dung mục 3
* HS ghi vào vở:
- Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo nét đường thẳng.
- Đặt tên : dùng chữ cái in thường: a ; b; m; n .......
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
* HS vẽ hình vào vở như GV.
a b
* Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét bút và thước đường thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.
- Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
* HS trả lời: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
* GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung.
Hoạt động 3: quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 ph)
III. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (SGK)
Nói:
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Điểm A nằm trên đường thẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm A
Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương ứng với điểm B.
* GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu.
A ?
* Quan xát hình vẽ ta có nhận xét gì?
HS ghi bài.
• B
A •
 d
- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu
A 
- Điểm B không thuộc đường thẳng d: .
Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 4: Củng cố (10 ph)
?1
Hình 5 (SGK)
a
C •
• E
Bài tập
Bài 1: Thực hiện
1) Vẽ đường thẳng x
2) Vẽ điểm B x
3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên x
4) Vẽ điểm N sao cho x đi qua N.
5) Nhận xét vị trí của ba điểm này?
Bài 2 (bài 2 SGK)
Bài 3 (bài 3 SGK)
Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu).
(bảng phụ)
HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C 
HS thực hiện
x B M N 
• • •
B, M , N cùng nằm trên x
* HS vẽ
* HS trả lời miệng.
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
M
 • N
a
Hoạt động 4: về nhà (3 ph)
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
Làm bài tập : 4, 5, 6, 7 (SGK) 1, 2, 3 (SBT).
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... 
Tuần:2 Ngày dạy:
Tiết 2
Đ2. Ba điểm thẳng hàng
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ: Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)
Vẽ một điểm M, đường thẳng a, điểm A sao cho M b.
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a.
Vẽ điểm N a và N b
Hình vẽ cố đặc điểm gì ?
GV nêu : Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a Ba điểm M, N ; A thẳng hàng.
* HS thực hiện vẽ
a
• M
• N
•
A
b
* Nhận xét đặc điểm:
- Hình vẽ có hai dường thảng a va b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a.
Hoạt động 2 (15 ph)
I. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
* GV hỏi: Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng ?
- Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?
* Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng.
* Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, ta nên làm như thế nào ?
* Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
* Có thể xảy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ? nhiều điểm không thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ?
 giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng.
Củng cố: bài tập 8 trang 106.
Bài tập 9 trang 106.
Bài tập 10 trang 106 phần a, c
HS:
Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
A B C A; B: C
• • • Thẳng hàng
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (SGK)
B •
A C A ; B ; C
• • không thẳng hàng
* HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng.
Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm đường thẳng đó.
Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm đường thẳng đó. (yêu cầu HS thực hành vẽ)
Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
HS trả lời miệng.
Hai HS thực hành trên bảng.
HS còn lại làm vào vở.
Hoạt động 3 (10 ph)
II. Quan hệ giữa ba đường thẳng.
Với hình vẽ
 A B C
 • • •
Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A, C ?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
* Nếu nói rằng: “ điểm E nằm giữa điểm M ; N ” thì ba điểm này có thẳng hàng không ?
HS:
Điểm B nằm giữa điểm A ; C.
Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B.
Điểm B ; C nằm cùng phía đối với điểm A.
Điểm A ; B nằm cùng phía đối với điểm C.
 Nhận xét: SGK trang 106.
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Không có khái niêm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 4: Củng cố (12 ph)
Bài tập 11 trang 107
Bài tập 12 trang 107
Bài tập bổ xung
Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS làm miệng
P • H • A• M • • N
K • A • • B •
 • E 
• • F•
B • • K• 
1) Vẽ ba đường thẳng hàng E, F, K ( E nằm giữa F và K).
2) Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E 
3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
* HS vẽ hình theo lời GV đọc? (hai HS lên bảng).
(Cả lớp thực hiện trên vở)
K E F
HS 1: • • •
• N
HS 2
F E K M N
• • • • •
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (3 ph)
Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học
Về nhà làm bài tập 13; 14 (SGK); 6, 7, 8, 9, 10, 10 (SBT).
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
Tuần: 3 Ngày dạy:
Tiết 3
Đ3. đường thẳng đi qua hai điểm
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Kĩ năng cơ bản : HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Trùng nhau
Cắt nhau
song song
Phân biệt
Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B .
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Thước thẳng, phấn màu bảng phụ.
HS: Thước thẳng
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph )
Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B
Một HS vẽ và trả lời trên bảng cả lớp làm trên nháp.
Sau khi HS lên bảng thực hiện xong, mời một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn?
Cho nhận xét và đáng giá của em (HS thứ 3)
HS tiếp theo dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được?
Hoạt động 2: (10 ph)
1. Vẽ đường thẳng
Vẽ đường thẳng : SGK
Nhận xét : SGK
Bài tập
* Cho hai  ... ại đn trung điểm của đoạn thẳng.
- Cả lớp ghi bài vào vở: Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng SGK.
HS:
M nằm giữa A và B
M cách đều A và B
1 HS thực hiện: Vẽ AB = 35 cm
+M là trung điểm của AB
AM ==1,75 cm.
Vẽ M tia AB sao cho AM = 1,75 cm, HS còn lại vẽ vào vở với
AB = 3,5 cm; AM = 1,75 cm.
- Một HS đọc to đề cả lớp theo dõi.
- Một HS khác tóm tắt đề.
Cho
- Tia Ox
A; B tia OX; OA= 2cm;
OB = 4 cm
Hỏi
a) A nằm giữa hai điểm O; B không?
b) So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
 O A B
 x
2cm
4cm
- HS trả lời miệng.
a) Điểm A nằm giữa hai diểm O và B (vì OA < OB).
b) Theo câu a:
A nằm giữa O và B
OA + AB = OB
=>2 + AB = 4 => AB = 4 – 2 =>AB = 2 (cm)
 OA = OB (Vì = 2cm)
c) Theo câu a và b ta có : A là trung điểm của đoạn thẳng OB
Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm (điểm chính giữa)nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.
HS:
- Đo đoạn thẳng EF.-> Tính EK = .
à Vẽ K đoạn thẳng EF với EK = .
Hoạt động 3: (12 ph)
2) Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
* Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ?
GV: yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước.
Cách 1:
Cách 2: Dùng dây gấp: GV hướng dẫn miệng
Cách 3: Dùng giấy gấp (SGK)
+ Hãy dùng sợi dây “chia ” thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm ?(Chia theo chiều dài)
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB (cho sẵn đoạn thẳng)
Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng
B1: Đo đoạn thẳng
B2: Tính MA = MB = 
B3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA,(hoặc MB )
Cách 2: Gấp dây
Cách 3: Dùng giấy gấp.
- HS tự đọc SGK, xác định trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp giấy.
- Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ (Chọn mép thẳng đo)
- Gấp đoạn dây (bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại.
- Dùng bút chì đánh dấu trung điểm (hai mép gỗ , vạch đường thẳng qua hai điểm đó).
Hoạt động 3: củng cố (8 ph)
Bài 1: Điềm từ thích hợp vào ô trống ........ để được các kiến thức cần ghi nhớ.
1) Điểm ............ là trung điểm của đoạn AB M nằm giữa A; B; MA = ...........
2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì .......... = ..........= AB
Bài 2: Bài tập 63 SGK; Bài 3: Bài 64 (SGK).
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà ( 3 ph)
- Cần thuộc , hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập.
-Làm các bài tập : 62; 62; 65 (trang 118 SGK); 60 ; 61; 62 (SBT)
- Ôn tập , trả lời các câu hỏi, bài tập trong trang 124 SGK để giờ sau ôn tập chương.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... 
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 13
ôn tập chương I
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản : Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm - tính chất – cách nhận biết).
Kĩ năng cơ bản:
Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
Bước đầu tập suy luận đơn giản
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
HS: Thước thẳng, compa.
Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp.
2. Bài học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: kiểm tra việc lĩnh hội một số kiến thức 
trong chương của HS (10 ph)
Câu hỏi:
HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách , chỉ rõ từng cách vẽ hình minh hoạ.
Ba HS lần lượt trả lời, thực hiẹn trên bảng (Cả lớp làm vào vở).
HS 1: Khi đặt tên đường thẳng có ba cách .
C1: Dùng một chữ cái in thường.
a
HS 2:
- Khi nào nói ba điểm A; B ; C thẳng hàng?
- Vẽ ba điểm A; B ; C thẳng hàng.
- Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hãy viết biểu thức tương ứng.
- HS 3: Cho hai điểm M; N
- Vẽ đường thẳng aa/ đi qua hai điểm đó.
- Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình , một số tia đối nhau ?
Câu hỏi bổ xung:Nếu đoạn MN = 5 cm thì trung điểm I cách M , cách N bao nhiêu cm?
C2: Dùng hai chữ cái in thường.
x y
C3: Dùng hai chữ cái in hoa.
A B
HS 2:
- Ba điểm A; B ; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
 A B C
- Điểm B nằm giữa hai điểm A và C:
AB + BC = AC
HS 3:
x
M I N
a a/
y
Trên hình có:
- Những đoạn thẳng MI; IN; MN
- Những tia : Ma; IM (hay Ia)
Na/ ; Ia/ (hay IN)
Cạp tia đối nhau là: Ia và Ia/
Ix và Iy ...
Hoạt động 2: đọc hình để củng cố kiến thức (5 ph)
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết những gì
 a
 B
 • A
 A B C
C
 A B
a
l b
m
n
x
O
 y
A B y
A N
 K
 M x
 N
A M B
A O B
HS trả lời miệng
Hoạt động 3: Củng cố kiến thực qua việc dùng ngôn ngữ (12 ph)
Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng :
Trong ba điểm thẳng hàng...... nằm giữa hai điểm còn lại
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua.....
Mỗi điểm trên một đường thẳng là ..... của hai tia đối nhau
Nếu ................................... thì AM + MB = AB
Nếu MA = MB = thì .............
(GV viết đề bài trên bảng phụ, cho HS dùng bút khác màu điền vào chỗ trống)
HS cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần
Bài 3: Đúng hay sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm Avà B. (S)
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B (Đ)
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B (S)
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung (S)
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)
f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (S)
h) Hai đường thẳng phân biệt thì căt nhau hoặc song song (Đ)
Hoạt động 4: luyện kỹ năng vẽ hình (15 ph) 
Bài 4 : Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy.( không đối nhau) a x
- Vẽ đường thẳng aa/ cắt 2 tia đó tại A; B khác 0 A
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A; B. Vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. N O M
Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?
Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình?
Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? B
 y
 a/
Bài 5 (Làm bài tập SGK trang 127)
Câu hỏi bổ xung:
Tính đoạn thẳng AC; BD.
So sánh AC và BD.
Trên hình có điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng nào không ?
Hoạt động 5: Dặn dò (3ph)
Về nhà hiểu, thuộc , nắm vững lí thuyết trong chương.
Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng.
Làm các bài tập trong SBT : 51; 56; 58; 63; 64; 65 (tr 105)
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 14
Kiểm tra 1 tiết
II Đề bài kiểm tra
Đề I
Câu 1: a) Thế nào là hai tia đối nhau? Vẽ hình minh hoạ .
b) Cho 3 điểm M; A; B có MA = MB nói rằng “M là trung điểm của đoạn thẳng AB”đúng hay sai?
Câu 2: - Vẽ ba điểm thẳng hàng, đặt tên , nêu cách vẽ?
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng, đặt tên ,nêu cách vẽ?
Câu 3: - Vẽ tia Ox.
Vẽ 3 điểm A;B; C trên tia Ox với OA = 4cm; OB = 6cm; OC = 8cm. Tính các đọ dài AB; BC?
Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao?
Câu 4: Vẽ đường thẳng a; b trong các trường hựp:
Cắt nhau.
Song song.
Đề II
Câu 1: a) Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ và nêu cách vẽ đoạn thẳng AB bằng 5,5 cm.
b) Điền tiếp vào dấu ..... để được một mệnh đề đúng:
“Nếu MA = MB = .....”
Câu 2: - Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc tia Ox; B thuộc tia Ot, C thuộc tia Oy; D thuộc tia Oz sao cho : OA = OC =3cm; OB= 2cm; OD = 2 OB.
- Trên hình vừa vẽ có những đoạn thẳng nào? Có điểm nào là trung điểm của một đoạn thẳng nào không? Vì sao?
Câu 3: Để đo chiều dài của lớp học, em dùng dụng cụ nào và đo như thế nào?
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 14: KIỂM TRA
I) Mục tiờu
 - Kiểm tra trỡnh độ nắm kiến thức của hs
 - Kiểm tra kĩ năng vẽ hỡnh ghi kớ hiệu
 - Kiểm tra tư duy lập luận lụ gớc
 - Thụng qua kết quả của trũ đIều chỉnh phương phỏp dạy
II) Chuẩn bị
Gv: đề bài đỏp ỏn, biểu điểm
Hs: ụn tập
III) Đề bài
Bài 1: Vẽ vào ụ trống hỡnh vẽ phự hợp với cỏch viết thụng thường(2đ)
Cỏch viết thụng thường
Hỡnh vẽ
Điểm M nằm ngoài đường thẳng a
3 điểm A, M , Q thẳng hàng sao choM nằm giữa A và Q
3 điểm P , S, R khụng thẳng hàng
2 đường thẳng a và b cắt nhau tại A
đường thẳng c cắt a, b lần lượt tại N và M
Bài 2: Hóy khoanh vào cõu trả lời đỳng (2đ)
Qua 3 điểm phõn biệt A, B ,C thẳng hàng
Chỉ vẽ được1đường thẳng
vẽ được đỳng 3 đường thẳng phõn biệt
vẽ được nhiều hơn 3 đường thẳng phõn biệt
cả 3 cõu trờn đều đỳng
Bài 3: vẽ đoạn thẳng AB = 4cm. Nờu cỏch vẽ (1đ)
Bài 4 (5đ)
	Vẽ 2 đường thẳng xx´ và yy´ cắt nhau tại O. Lấy điểm A thuộc tia Ox ; B thuộc Ox’; C thuộc tia Oy; D thuộc Oy´. Sao cho OA = OB = 3cm; OC = 2cm; OD = 2OC
a)Trờn hỡnh vẽ cú những đoạn thẳng nào?
b)Trờn hỡnh vẽ cú điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng? Vỡ sao?
IV) Đỏp ỏn
Bài 1: Vẽ hỡnh đỳng mỗi cõu được 0,5đ
Bài 2: Khoanh đỳng cho 2đ
Bài 3: 
- Vẽ đỳng cho 0,5đ
- Trỡnh bày cỏch vẽ 0,5đ
Bài 4: 
- Vẽ được hỡnh 2đ
- Trả lời đỳng số đoạn thẳng cho 0,5đ. Đếm ra cỏc đoạn thẳng là 1đ
- Chỉ được điểm nào là trung điểm thỡ 0,5đ
- Vỡ sao 1đ
V) Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh 6(6).doc