Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Diệp Tân

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Diệp Tân

1. Mục tiêu:

a/ Kiến thức: HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m( đơn vị đo độ dài) (m > 0).

Trên tia Ox ,nếu OM = a; ON = b và a < b="" thì="" m="" nằm="" giữa="" o="" và="">

b/ Kĩ năng: HS biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.

c/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. Học sinh hứng thú tham gia học tập bộ môn.

2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a/ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, com pa,bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.

b/ HS: vở ghi, SGK, thước thẳng,học và làm bài cũ,đọc trước bài.

3.Tiến trình bài dạy:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ

7’

?

? GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.

1)Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?

2)Chữa bài tập.

Trên một đường thẳng,hãy vẽ ba điểm V;A;T sao cho AT = 10cm;VA = 20cm; VT = 30cm.

Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

Em hãy mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA = 10cm trên một đường thẳng đã cho?

GV: gọi HS dưới lớp nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn

GV: Nhận xét cho điểm.

GV: Bạn đã vẽ và nêu được cách vẽ đoạn thẳng TA trên một đường thẳng khi biết độ dài của nó.

Vậy để vẽ đoạn thẳng

 OM = acm trên tia Ox ta làm như thế nào?( nêu rõ từng bước)

 HS: Một học sinh lên bảng kiểm tra.

-Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì

 AM + MB = AB.

-Chữa bài tập:

HS:mô tả lại

HS: Lớp nx.

HS: Ghi bài học.

Bài tập:

V A T

Điểm A nằm giữa 2 điểm V và T.

 

doc 79 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Diệp Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:
Ngày soạn: 15/10/2010. Ngày giảng: 6A:23/10/2010
 6C: 23/10/2010.
 Bài soạn: Tiết 10:
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB qua một số bài tập.
b/Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
 Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
c/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong vẽ hình, tính toán ở HS.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập.
b/ HS: Vở ghi, SGK,học và làm bài cũ, thước thẳng.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
10’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Chữa bài tập:
?
?
GV: Nêu YC kiểm tra:
-HS1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?
Làm bài tập 46 SGK.
-HS2: Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào?
Làm bài tập 48(SGK)
GV: Cùng HS dưới lớp chữa bài. Đánh giá cho điểm HS.
HS: Hai HS lên bảng.
Các HS khác làm ra nháp và nhận xét.
-HS1: TLCH- Làm BT
-HS2: TLCH- Làm bài tập.
Lớp nhận xét bài của bạn.
Bài 46(SGK):
N là một điểm của đoạn thẳng IKN nằm giữa I;K IN+NK=IK mà IN=3cm;NK=6cm 
IK=3+6=9 (cm)
Bài 48(SGK):
độ dài sợi dây là:
1,25. = 0,25(m)
Chiều rộng lớp học đó là:
4.1,25+ 0,25= 5,25(m)
30’
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập:
?
?
?
?
?
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ
Hãy đọc đề bài và cho biết đề bài cho gi và hỏi gì?
GV: Dùng bút gạch chân những ý đầu bài cho, những ý đầu bài hỏi trên bảng phụ.
GV: Cùng HS cả lớp chấm chữa ý a.
YC một HS khá chấm, chữa ý b cho bạn.
GV: Đưa tiếp bài tập sau lên bảng phụ.
Cho ba điểm A;B;C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
a)AC+CB= AB
b)AB+BC= AC
c)BA+AC= BC
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ.
Hãy đọc đề bài?
GV:YC HS làm bài theo nhóm trong 7’, sau đó đại diện hai nhóm lên trình bày.
-Cùng các nhóm khác chữa và chấm bài.
GV:Cho ba điểm A;B;M biết
AM= 3,7 cm;
MB= 2,3 cm: AB= 5 cm.
Chứng tỏ rằng:
a)Trong ba điểm A;B;M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b)A;B;M không thẳng hàng.
GV: Nếu còn thời gian cho HS làm tiếp bài 52.
Quan sát hình và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn nhất? Tại sao?
 A B
 C
HS: Đọc và nghiên cứu đề bài.
-Phân tích đề bài
-Hai HS lên bảng cùng làm hai phần a,b.
-Nửa lớp còn lại làm ý a.
Nửa lớp làm ý b.
HS: Cả lớp nhận xét đánh giá cả hai bạn.
HS:Trả lời miệng.
HS: Đọc đề bài trên bảng phụ.
-Một HS khác dùng bút khác màu phân tích đề bài trên bảng phụ.
-Hoạt động nhóm giải bài trong 7’.Sau đó đại diện hai nhóm bất kì lên trình bày bài.
HS: làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
HS: Trả lời miệng.
Dạng 1: Luyện tập các bài tập: Nếu M........ MA+MB=AB
Bài 49(SGK):
A M N B
a)M nằm giữa A và B
AM+MB= AB(theo nhận xét)
AM= AB- BM (1)
N nằm giữa A và B
AN+NB= AB(theo nhận xét)
BN= AB- AN (2)
Mà AN= BM (3)
Từ (1),(2),(3) ta có AM= BN.
b)Tương tự:........
Bài tập:
a)Điểm C nằm giữa hai điểm A; B
b)Điểm B nằm giữa hai điểm A; C
c)Điểm A nằm giữa hai điểm B;C.
Bài 51(SGK):
Ta có: TA+ AV= TV
Vậy điểm A nằm giữa hai điểm T và V.
Dạng 2: Luyện bài tập:M không nằm giữa A và B 
MA+MB≠AB
Bài 48(SBT):
Theo đầu bài, AM= 3,7 cm;
MB= 2,3 cm: AB= 5 cm.
3,7+ 2,3 ≠ 5
AM+MB≠ AB
M không nằm giữa A và B
2,3+ 5 ≠ 3,7
BM+AB≠AM
B không nằm giữa M; A
3,7+ 5≠ 2,3
AM+ AB ≠ MB
A không nằm giữa M;B
Trong ba điểm A;B;M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b)Theo câu a:Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A;M;B không thẳng hàng.
Bài 52(SGK):
Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.
3’
Hoạt động 3: Củng cố
?
GV: Nêu câu hỏi củng cố bài.
Khi nào thì ta có:
MA+MB=AB
MA+MB≠ AB?
HS: Trả lời.
2’
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
GV: Ôn lại bài, xem kĩ các bài tập đã chữa.
Đọc trước bài 9.
Làm BT:
HS: Nghe GV dặn và ghi BTVN.
BTVN: 44;45;46;49;50;51(SBT).
Tuần 11:
Ngày soạn:23 / 10/2010. Ngày giảng: 6A:30 /10/2010
 6C:30/ 10/2010
Bài soạn: Tiết 11:
VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m( đơn vị đo độ dài) (m > 0).
Trên tia Ox ,nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.
b/ Kĩ năng: HS biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
c/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. Học sinh hứng thú tham gia học tập bộ môn.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
a/ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, com pa,bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
b/ HS: vở ghi, SGK, thước thẳng,học và làm bài cũ,đọc trước bài.
3.Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ
7’
?
?
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.
1)Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
2)Chữa bài tập.
Trên một đường thẳng,hãy vẽ ba điểm V;A;T sao cho AT = 10cm;VA = 20cm; VT = 30cm.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Em hãy mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA = 10cm trên một đường thẳng đã cho?
GV: gọi HS dưới lớp nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn
GV: Nhận xét cho điểm.
GV: Bạn đã vẽ và nêu được cách vẽ đoạn thẳng TA trên một đường thẳng khi biết độ dài của nó.
Vậy để vẽ đoạn thẳng
 OM = acm trên tia Ox ta làm như thế nào?( nêu rõ từng bước)
HS: Một học sinh lên bảng kiểm tra.
-Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
 AM + MB = AB.
-Chữa bài tập:
HS:mô tả lại
HS: Lớp nx.
HS: Ghi bài học.
Bài tập:
V	 A T
Điểm A nằm giữa 2 điểm V và T.
23’	Hoạt động 2: Thực hiện ví dụ vẽ một đoạn thẳng trên tia
?
?
?
?
?
?
?
GV: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó.
Ở VD1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào?
Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào?
Sau khi thực hiện hai cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì?
GV: Đưa nhận xét lên bảng phụ.
Nhấn mạnh: Trên tia Ox bao giờ cũng...
GV: Cho đoạn thẳng AB.Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho 
CD = AB.
Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì?
Hãy N/C SGK và nêu cách vẽ?
*Củng cố:
(GV đưa đề bài lên bảng phụ).
Bài 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng 
OM = 2,5cm(vở)
(bảng OM = 25cm)
ON = 3cm(vở)
(bảng ON = 30cm).
Cách 1: Dung thước thẳng có độ dài.
Cách 2: Dùng thước và com pa.
Trong thực hành nếu cần vẽ một đoạn thẳng có độ dài lớn hơn thước thì ta làn thế nào?
Ở hình vẽ trên ,em có nhận xét gì về vị trí 3 điểm O;M;N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
HS: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm.
- Mút O đã biết.
- Cần xác định mút M.
HS: Nêu cách vẽ. 
HS: Đọc nhận xét SGK-T122
HS: TL
HS: Đọc SGK(VD2) trong 5’ sau đó nêu cách vẽ.
Hai học sinh lên bảng thao tác vẽ(GV bổ sung nếu cần).
- Cả lớp thực hiện vào vở.
Vẽ đoạn thẳng AB.
Vẽ đoạn thẳng CD = AB(bằng com pa vào vở).
HS: Thực hiện vào vở.
Hai học sinh lên bảng, mỗi HS làm 1 cách.
HS: TL
HS: Điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
1)Vẽ đoạn thẳng trên tia:
VD1:
*Cách 1:(dùng thước thẳng có chia khoảng).
- Đặt cạnh của thước trùng tia Ox ,sao cho vạch số 0 trùng gốc o.
- Vạch (2cm)của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M.
O M
. . .
	x
 2cm
*Cách 2:(Có thể dùng com pa và thước thẳng)
Nhận xét:
VD2:
A B
 C D y
Bài 1:
O M N x
 3cm
 2,5cm
7’ Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia.
?
?
?
?
p?
GV: Khi đặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia.Ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm( đầu mút của các đoạn thẳng)?
Hãy đọc VD trong SGK- T123?
Hãy vẽ hình theo Y/C của VD và trả lời câu hỏi?
Vậy, nếu trên tia Ox có OM= a; ON= b;0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O;N;M?
GV: Đó chính là NX trong SGK- T123
Hãy đọc NX?
GV: Dựa vào nhận xét hãy cho biết:
Với ba điểm A;B;C thẳng hàng: AB= m; AC= n và m<n ta có kết luận gì?
GV: Đúng vậy! 
HS: Nghe GV đặt vấn đề
HS:Đọc đề bài.
HS: Cả lớp vẽ vào vở, một HS lên bảng thực hiện.
HS: M nằm giữa O và N.
HS: Đọc NX
HS:B nằm giữa hai điểm A và C.
2) Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm:
ON = 3cm.
 M N x 
. . . . 
0 1 2 3
M nằm giữa O và N.
 a M N x
 b
0 < a < b M nằm giữa O và N.
*Nhận xét:
6’
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố.
?
?
?
?
GV: Cho HS làm bài 54(SGK)
Hãy đọc đề bài?
Hãy vẽ ba đoạn thẳng OA;OB;OC thỏa mãn yêu cầu bài toán?
So sánh BC và BA?
GV: Nhận xét bài làm của HS.
*Củng cố:
Bài học hôm nay cho ta biết thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là? 
HS: Một HS đọc to.
HS: Cả lớp thực hiện vào vở. Một HS lên bảng vẽ.
HS: (Nếu O;N;M tia Ox và OM<ON )
Bài 54(SGK- T124):
OA= 2cm;
OB= 5cm;
OC= 8cm.
 x
O A B C
Ta có BC = BA(= 3cm).
2’
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
GV: Về nhà các em ôn tập lại và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả dùng thước,dùng com pa).
Làm các bài tập sau:
HS: Nghe GV hướng dẫn và ghi bài tập về nhà làm. 
BTVN:
53;57;58;59(SGK- T124)
52;53;53;55(SBT).
Tuần 12:
Ngày soạn: 31/10/2010. Ngày giảng: 6A: 06/11/2010.
 6C: 06/11/2010.
Bài soạn: Tiết 12- §10:
TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG:
Mục tiêu:
 a/ Kiến thức: :- HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
 b/ Kỹ năng: - HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. 
 - Nhận biếtđược một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. 
 c/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
Chuẩn bị của GV và HS:
 a/ Giáo viên: Giáo án, SGK, Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, com pa, sợi dây. 
 b/ Học sinh: Vở ghi, SGK, Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 2m, một mảnh giấy, bút dạ.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
7’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài học sinh, dẫn dắt tới KN trung điểm đoạn thẳng
?
?
?
GV: Cho hình vẽ (GV vẽ AM= 2cm; MB= 2cm).
1)Độ dài AM=.....cm?
 MB=......cm?
So sánh MA và MB.
2) Tính AB?
3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A;B?
GV: Đánh giá cho điểm.
HS: Một HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm ra nháp và nhận xét.
A M B
1)AM= MB
2)M nằm giữa A và B
MA+ MB= AB
 AB= 2+ 2= 4(cm)
3) M nằm giữa hai điểm A;B và M cách đều A; B M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
15’
Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng:
?
?
?
?
?
?
?
?
GV: Điểm M như trên được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. 
Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì?
Gọi HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng SGK.
-Trung điểm M của đoạn thẳng AB còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
 + Trong các hình vẽ sau, hình nào cho ta hình ảnh ... g của compa bằng đoạn thẳng AB rồi giữ nguyên độ rộng đó đặt vào đoạn thẳng CD. Nếu độ rộng của compa rộng hơn thì AB > CD, nếu độ rộng đó nhỏ hơn thì AB < CD và độ rộng đó bằng thì AB = CD
3. Một số công dụng khác của compa:
Ví dụ 1: Cho hai đoạn thẳng AB và CD. So sánh hai đoạn thẳng đó bằng compa
AB < CD
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD trên. Làm thế nào để biết tổng độ dài hai đoạn thẳng mà không cần đo riêng từng đoạn.
Cách làm:
- Vẽ tia Ox
- Trên tia Ox vẽ OM = AB, MN = CD (dùng compa)
- Đo đoạn thẳng ON. ON = AB + CD
10’
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố:
Bài 38 SGK:
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ.
Yêu cầu HS vẽ hình
Gọi HS lên bảng làm.
Bài 39:
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ ( Có nối CA,CB, DA, OB).
Gọi HS đứng tai chỗ TL miệng.
HS: Cả lớp làm bài theo yêu cầu của GV.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 38:
(C; 2cm) đi qua O và A 
vì OC = 2cm; CA = 2 cm
Bài 39:
CA = DA = 3 cm; CB = DB = 2 cm
b) IB = 2 cm => IA = 2 cm => I là trung điểm của AB
c) AK = 3 cm; IA = 2 cm => IK = 1 cm
2’
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài theo vở ghi, kết hợp SGK.
 Chuẩn bị bài mới: "Tam giác"
HS: Nghe và ghi BTVN.
Bài tập về nhà: 40; 41; 42 SGK; 35; 36 SBT
Tuần 31 :
Ngày soạn :26/03/2011. Ngày giảng : 6A :02/04/2011
 6C :02/04/2011.
 Bài soạn : Tiết 26 -§9 : TAM GIÁC
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác; Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
b/ Kỹ năng: -Biết vẽ tam giác; Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
-Nhận biết được điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
c/ Thái độ: HS có ý thức tìm các vật có hình dạng tam giác, từ đó thêm yêu thích học tập bộ môn.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
b/ HS: Vở ghi, SGK, học và làm bài cũ, bộ dụng cụ học tập.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
8’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
- Đường tròn tâm O,bán kính R là hình gồm các điểmmột khoảng.ký hiệu.
- Quan sát 3 hình vẽ hãy cho biết: - + Đoạn thẳng nào là bán kính của đường tròn ?
 + Đoạn thẳng nào là dây cung của đường tròn ?
 + Đoạn thẳng nào không là bán kính ,cũng không là dây cung của đường tròn ?
Trong 3 hình vẽ đó hình nào có 3 đoạn thẳng? Nêu tên các đoạn thẳng đó.
 Ba đoạn thẳng nào tạo thành hình tam giác ?
Vậy hình tam giác là gì ?
B
HS lên bảng thực hiện
N
M
A
HS lên bảng thực hiện
C
I
15’
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì?
GV: Hình vẽ 2 trong phần KTBC là tam giác ABC.
Vậy thế nào là tam giác ABC?
 Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng ................
 khi ba điểm A, B, C ..............
GV: Vẽ hình:
B A C
-Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, AC như trên có phải là tam giác không?Tại sao?
GV: Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở, GV vẽ hình lên bảng.
-GV giới thiệu cách đọc và ghi kí hiệu, góc, đỉnh, cạnh của tam giác.
Kí hiệu khác:ACB; BAC
-Tương tự hãy nêu cách đọc khác của ABC?
GV: Có 6 cách đọc tên tam giác ABC.
GV: Các em đã biết tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh và 3 góc.
-Hãy đọc tên 3 đỉnh của tam giác ABC?
-Đọc tên 3 cạnh của tam giác ABC?
Có thể đọc cách khác không?
Đọc tên 3 góc của tam giác?
- Điểm nào nằm trong tam giác? (nằm trong cả ba góc tam giác)
- Điểm nào nằm trên cạnh của tam giác?
- Điểm nào không nằm trong
 và cũng không nằm trên cạnh tam giác ?
GV: Củng cố bằng bài tập 43, 44 (SGK/94).
HS vẽ vào vở
Có ba đoạn thẳng đó là AB, AC, BC
HS trả lời định nghĩa
HS: Không, vì 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
HS: Vẽ hình vào vở.
-BCA; CAB; CBA.
1. Tam giác ABC là gì?
 -Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Kí hiệu: ABC
+ A, B, C : 3đỉnh của tam giác.
+ AB, BC, CA: 3cạnh tam giác.
+Các góc ABC, BCA, CAB là 3 góc của tam giác.
+ Điểm M nằm trong tam giác
+ Điểm H nằm trên cạnh BC của tam giác.
 + Điểm N nằn ngoài tam giác.
10’
Hoạt động 3: Vẽ tam giác:
- Gv vẽ tam giác ABC theo các bước như SGK và yêu cầu học sinh theo dõi để tìm ra các bước vẽ tam giác ABC.
- Cho học sinh nêu các bước vẽ tam giác ABC nêu trên .
- GV nêu 5 bước vẽ tam giác ABC .
- Cho học sinh nêu lại lần lượt
 5 bước vẽ tam giác ABC .
.- Học sinh theo dõi để tìm ra các bước vẽ tam giác ABC.
- Học sinh nêu các bước vẽ tam giác ABC 
- Học sinh theo dõi 
- Học sinh nêu lại lần lượt
 5 bước vẽ tam giác ABC 
2. Vẽ tam giác:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
Cách vẽ:
+ Vẽ BC = 4 cm
+ Vẽ hai cung tròn (B; 3cm) và (C; 2cm), hai cung tròn này cắt nhau tại A.
+ Tam giác ABC là tam giác cần vẽ.
10’
Hoạt động 4: Củng cố bài:
BT1/
Quan sát hình vẽ và cho biết trong hình vẽ đó có mấy tam giác ,nêu tên từng tam giác,rồi nêu tên các đỉnh,các cạnh,các góc của từng tam giác.
BT2/
Hãy nêu các bước vẽ tam giác MNP.
BT 3/
Trong hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác? Hãy giải thích.
2’
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Bài tập về nhà: 44; 46b; 47 SGK
 - Bài 40; 41 SBT
 - Chuẩn bị phần ôn tập 
HS: Nghe GV hướng dẫn và ghi BTVN.
Tuần 32 :
Ngày soạn :02/04/2011. Ngày giảng : 6A :09/04/2011
 6C :09/04/2011.
 Bài soạn : Tiết 27 : ÔN TẬP CHƯƠNG II
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức về góc.
 b/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình. 
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ hình (góc, đường tròn, tam giác)
	- Bước đầu tập suy luận.
 c/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo và vẽ hình.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK,bảng phụ vẽ 1 số mô hình hình học.Thước kẻ, com pa, thước đo góc.
b/ HS: Vở ghi, SGK,ôn lại các kiến thức đã học, dụng cụ học tập.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
8’
Hoạt động 1: đọc hình
 -GV chuẩn bị hình trên bảng phụ
 - GV treo bảng phụ và yêu cầu học sinh trả lời:
 Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì?
(H1)
(H2)
 (H3)
(H4)
(H5)
(H6)
(H7)
(H8)
(H9)
(H10)
HS lên bảng điền vào bảng phụ các kiến thức có trong bảng
10’
Hoạt động 2: điền khuyết định nghĩa
 -GV đưa các khái niệm còn để trống trên bảng phụ và cho học sinh điền vào chổ trống
1) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .................. của hai nữa mặt phẳng....................
2) Số đo của góc bẹt là ...............................
3) Nếu ..................... thì 
4) Tia phân giác của một góc là tia..............................
5) Nếu Oy là tia phân giác của góc xOz thì .......................
 -HS lên bảng điền
1) bờ chung, đối nhau
2) 1800
3) tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz
4) nằm giữa hai cạnh và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau
5) 
10’
Hoạt động 3: bài tập tìm câu đúng - sai
GV đưa đề lên bảng phụ
1) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
2) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì 
3) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo bởi hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau.
4) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800
5) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
6) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
1) Đ
2) Đ
3) S
4) Đ
5) S
6) S
15’
Hoạt động 4: vẽ hình
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình câu 3; 4; 6; 8 SGK trang 96
Câu 3:
Câu 4:
Câu 6:
Câu 8:
2’
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng, các loại góc, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn).
-Nắm vững các tính chất(3 TC SGK/96), và TC
Tia phân giác của 1 góc.
-Ôn lại các bài tập.
-Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình.
HS: Nghe GV hướng dẫn về nhà.
Tuần 33 :
Ngày soạn :08/04/2011. Ngày giảng : 6A :16/04/2011
 6C :16/04/2011.
 Bài soạn : Tiết 28 : KIỂM TRA CHƯƠNG II
(Thời gian : 45’)
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức của chương II: góc; khi nào thì ; tia phân giác của một góc.
 b/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình ở HS. 
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ hình (góc, đường tròn, tam giác)
	- HS bước đầu tập suy luận.
 c/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo và vẽ hình. 
Đề kiểm tra: 
ĐỀ I:
(Dành cho lớp chọn)
A. Đề trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Lúc 6 giờ 15 phút, số đo của góc tạo bởi hai kim đồng hồ bằng:
a) 600 	 b) 900
c) 1200 d) 1800	
Câu 2: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy thì
A. 	 B. 
C. 	D. 
Câu 3: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ tia OB sao cho AOB = 400, vẽ tia OC sao cho AOC = 750. Điền dấu (x) vào ô thích hợp. 
Câu
Đúng
Sai
a) Tia OC nằm giữa hai tia OA và OB
b) Hai tia OA và OC nằm trên hai nữa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia OB
c) Số đo của góc AOC bằng 1150
d) Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC
Câu 4: Cho . Các tia Oz, Ot nằm trong góc xOy sao cho = 200, 
 = 500 và Ox' là tia đối của tia Ox. Khi đó:
A. Ot là tia phân giác của góc yOz
B. Oy là tia phân giác của góc tOx'
C. Oz là tia phân giác của góc xOt
D. Oz là tia phân giác của góc yOx.
B. Tự luận: (6 điểm)
Bài 1: Từ điểm O trên đường thẳng xy, vẽ tia Oa sao cho góc = 170o, vẽ tia Ob sao cho = 1220. Tính số đo góc aOb.
Bài 2: Vẽ góc bẹt xOy, Om là tia phân giác của xOy. Trong góc mOy vẽ tia Ot sao cho góc mOt = 60o. Vẽ tia On là tia phân giác của góc mOt. Tính số đo của góc yOn.
ĐỀ I:
(Dành cho lớp đại trà)
A. Đề trắc nghiệm: (6 điểm)
Câu 1: Lúc 9 giờ số đo của góc tạo bởi hai kim đồng hồ bằng:
a) 600 	 b) 900
c) 1200 d) 1800	
Câu 2: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy thì
A. 	 B. 
C. 	D. 
Câu 3: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ tia OB sao cho AOB = 500, vẽ tia OC sao cho AOC = 700. Điền dấu (x) vào ô thích hợp. 
Câu
Đúng
Sai
a) Tia OC nằm giữa hai tia OA và OB
b) Hai tia OA và OC nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia OB
c) Số đo của góc BOC bằng 1100
d) Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC
Câu 4: Cho . Các tia Oz, Ot nằm trong góc xOy sao cho = 200, 
 = 500 và Ox' là tia đối của tia Ox. Khi đó:
A. Ot là tia phân giác của góc yOz
B. Oy là tia phân giác của góc tOx'
C. Oz là tia phân giác của góc xOt
D. Oz là tia phân giác của góc yOx.
B. Tự luận: (4 điểm)
 Cho góc bẹt xOy, vẽ tia Ot sao cho góc yOt = 60o.
a/ Tính số đo góc xOt?
b/ Vẽ tia phân giác Om của góc yOt và phân giác On của góc tOx?
.
Đáp án và biểu điểm:
ĐỀ I:
Phần trắc nghiệm:(Mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: b) 90o .
Câu 2: Chọn C
Câu 3:a.Đúng ; b.Sai ; c.Sai ; d.Đúng
Câu 4: Chọn B.
Phần tự luận:(Mỗi câu 2 điểm).
Câu 1: 
-Vẽ hình.	b
-Tính: aOb=xOa – xOb = 170o- 122o = 48o	a
	x	O	y
Câu 2:
-Vẽ hình: 
-Tính được: yOn = 60o.
ĐỀ I:
Phần trắc nghiệm:(Mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: b) 90o .
Câu 2: Chọn C
Câu 3:a.Đúng ; b.Sai ; c.Sai ; d.Đúng
Câu 4: Chọn B.
Phần tự luận:(Mỗi câu 2 điểm).
-Vẽ hình.
-Tính: xOt=xOy – yOt = 180o- 60o= 120o.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6(6).doc