I. Mục tiêu
-Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ lí thuyết của chương II: Góc
-Kĩ năng: Học sinh được giải 1 số bài tập liên quan đến tính góc, so sánh 2
góc.Rèn kĩ năng tính số đo góc, vẽ hình.
- Thái độ: Tính chính xác và cẩn thận khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK - Bảng phụ - thước thẳng - thước đo góc.
HS: Ôn tập + Dụng cụ học tập.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
* HS1: Nêu định nghĩa tam giác ABC? Chữa BT 46 (95 - SGK).
- Trả lời: SGK - 94.
- BT 46: Vẽ hình theo cách diễn đạt:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
A. Lí thuyết.
HS?
HS
GV
K?
Nêu các khái niệm cho các hình liệt kê ở bên và vẽ hình minh hoạ?
Nêu khái niệm và lên bảng vẽ hình.
Theo dõi - nhận xét.
Sửa chữa những sai sót trong quá trìng trả ;ời và vẽ hình.
Ở chương II ta được học các tính chất nào? Hãy nêu nội dung từng tính chất? I. Các hình:
1. Mặt phẳng.
2. Nửa mặt phẳng
3. Góc - góc vuông - góc nhọn - góc tù - góc bẹt.
4. Hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù
5. Đường tròn - Tam giác.
6. Tia phân giác của một góc.
II. Các tính chất:
1. Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
2. Số đo góc bẹt bằng 1800.
3. Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
Ngày dạy: 25.3.2011 Lớp dạy 6D1 Tiết 25. §9. TAM GIÁC. I. Mục tiêu - Kiến thức cơ bản: - Định nghĩa được tam giác.Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? - Kĩ năng cơ bản: - Biết vẽ tam giác . - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. - Nhận biết điểm bên trong và nằm bên ngoài Δ. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ (ghi BT, câu hỏi) thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu. HS: Dụng cụ học tập. III. Phương pháp: Vấn đáp, nhóm, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: * HS1: Thế nào là đường tròn? Hình tròn? Hãy phân biệt 2 khái niệm đường tròn và hình tròn? - Chữa bài tập. - Trả lời: SGK - 90. + Đường tròn (O; R)là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. + Hình tròn (O; R): Gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó (tức là gồm các điểm cách O một khoảng bằng R và những điểm cách O một khoảng nhỏ hơn R) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV HS? HS GV ? GV HS ? GV Nhìn hình 53, ta thấy Δ ABC. Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi tam giác ABC là gì? Trả lời. Nhắc lại ĐN: - Nêu cách đọc và kí hiệu của ΔABC. Hãy đọc kí hiệu các hình tam giác trên hình vẽ: Vẽ hình lên bảng: Làm BT 43 (94 - SGK) Hãy điền vào chỗ trống Nhắc lại cách điền. . Tam giác ABC là gì? M N A C B * Định nghĩa: (SGK - 93) - Kí hiệu: ΔABC. - Chú ý: còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là: ΔBCA, ΔCAB, ΔACB, ΔCBA, ΔBAC. - 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác. - 3 đoạn thẳng AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác. - Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác (điểm trong tam giác) - Điểm N là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác) HS GV Đọc cách vẽ SGK - 94 (tự nghiên cứu) Hướng dẫn từng bước vẽ như SGK và vẽ từng bước lên bảng. k. Vẽ tam giác: * Ví dụ: Vẽ 1 tam giác ABC, biết 3 cạnh: BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm. HS ? HS GV GV HS GV HS GV Theo dõi và vẽ theo. Hãy nhắc lại cách vẽ ΔABC? Nhắc lại các bước vẽ ΔABC. Treo bảng phụ ghi đề BT 44. A Yêu cầu HS lên bảng điền các kí hiệu thích hợp vào chỗ trống. C I B Treo bảng phụ ghi đề bài 46. Đọc đề bài. Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo đề bài. Lên bảng vẽ hình. Dưới lớp HS vẽ hình vào vở. Nhận xét - đánh giá. A - Cách vẽ: (SGK - 94). 4cm B C l. Áp dụng. * BT 44 (95 - SGK) Tên Δ Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh Δ ABI A, B, I ABI; BAI; BIA AB,BI,AI Δ AIC A, I, C IAC; ACI; CIA AI,IC,AC Δ ABC A, B, C ABC;ACB;CAB AB,CA,BC * BT 45 (95 - SGK). Xem hình 55 trả lời câu hỏi: a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của Δ ABI và Δ AIC. b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của Δ ABC, Δ IAC. c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của Δ ABC, Δ ABI. d) Δ ABI và Δ AIC có 2 góc kề bù là góc AIB và góc AIC. * BT 46 (95 - SGK) Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời: I a) N M B B C K M A 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: Hoàn thiện các BT SGK + SBT. - Ôn tập hình học: Toàn bộ lí thuyết chương II: Góc. - Tiết sau ôn tập chương. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ******************************************************************* Ngày dạy: 01.4.2011 Lớp dạy 6D1 Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II. I. Mục tiêu -Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ lí thuyết của chương II: Góc -Kĩ năng: Học sinh được giải 1 số bài tập liên quan đến tính góc, so sánh 2 góc.Rèn kĩ năng tính số đo góc, vẽ hình. - Thái độ: Tính chính xác và cẩn thận khi vẽ hình. II. Chuẩn bị: GV: SGK - Bảng phụ - thước thẳng - thước đo góc. HS: Ôn tập + Dụng cụ học tập. III. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra * HS1: Nêu định nghĩa tam giác ABC? Chữa BT 46 (95 - SGK). - Trả lời: SGK - 94. I - BT 46: Vẽ hình theo cách diễn đạt: A C B B K M A N M 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng A. Lí thuyết. HS? HS GV K? Nêu các khái niệm cho các hình liệt kê ở bên và vẽ hình minh hoạ? Nêu khái niệm và lên bảng vẽ hình. Theo dõi - nhận xét. Sửa chữa những sai sót trong quá trìng trả ;ời và vẽ hình. Ở chương II ta được học các tính chất nào? Hãy nêu nội dung từng tính chất? I. Các hình: 1. Mặt phẳng. 2. Nửa mặt phẳng 3. Góc - góc vuông - góc nhọn - góc tù - góc bẹt. 4. Hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù 5. Đường tròn - Tam giác. 6. Tia phân giác của một góc. II. Các tính chất: 1. Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. 2. Số đo góc bẹt bằng 1800. 3. Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz B. Bài tập. HS K? HS ? HS GV K? HS GV HS GV HS GV HS HS GV ? HS ? HS ? HS Đọc đề bài. Muốn tính được xOm ta làm thế nào? Tính yOm, rồi lấy xOy - yOm. Tính yOm? Trình bày. Ghi bảng. Tính xOm =? Trình bày. Lưu ý: - b1: Chỉ tia nằm giữa 2 tia. - b2: Nêu hệ thức góc. - b3: Thay số rồi tính. Đọc đề bài. Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. Lên bảng (tỉ xích số: ) Dưới lớp làm vào vở. Kiểm tra - NX. Lưu ý cách trình bày. Lên bảng đo các góc A, B, C. Đọc đề bài. Vẽ hình lên bảng. Tính AC, BD? Vì sao? Trả lời. Hãy chứng tỏ I là trung điểm của AB? Suy nghĩ - trả lời. Tính KB? Nêu cách tính. j. BT 33 (58 - SBT) y m x O Giải - Trên cùng 1 z nửa mặt phẳng 800 bờ chứa tia Ox 300 có xOz < xOy (vì 300 < 800) nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy => xOz + zOy = xOy => yOz = xOy - xOz = 800 - 300 = 500. - Vì Om là tia phân giác của zOy = 500 nên yOm = zOy = .500 = 250 - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có yOm < yOx (250 < 800) nên tia Om nằm giữa 2 tia Oy, Ox. => yOm + mOx = yOx => mOx = yOx - yOm = 800 - 250 = 550 Vậy góc xOm = 550. k. BT 8 (96 - Sgk): tam giác. Giải A - Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5 cm. - Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm. B C 3,5cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2,5 cm. - Hai cung tròn này cắt nhau tại A ta được ΔABC cần vẽ. - Đo các góc của ΔABC: A = 800; B = 430 ; C = 570. l. BT 35 (SBT - 59): Đường tròn. Giải a) Tính CA, DB. C - Vì C thuộc K đường tròn A I B tâm A, bán kính 2,5 cm. D - Vì D thuộc (B; 1,5 cm) => DB = 1,5 cm b) Vì I (B; 1,5 cm) nên IB = 1,5 cm mà AB = 3 cm => BI = AB I AB => I là trung điểm của AB. c) Tính KB? Vì K (A; 2,5 cm) => AK = 2,5 cm. K AB nên K nằm giữa A và B => AK + KB = AB => KB = AB - AK = 3 - 2,5 = 0,5 cm Vậy KB = 2,5 cm. 4. Củng cố: Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập toàn bộ lí thuyết chương II. - BT: - Tính góc, chứng minh tia phân giác. - Vẽ tam giác. - Đường tròn. - Tiết sau: Kiểm tra. 6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: