I. Mục tiêu :
1. Kiến thức cơ bản:
- Ba điểm thẳng hàng.
- Điểm nằm giữa hai điểm.
- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kỹ năng cơ bản:
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:
- Yêu cầu sử dụng được thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về
nhà của các bạn.
2. Kiểm tra bài cũ:
Ba học sinh làm các bài tập 2, 3, 6 SGK trang 104, 105
Học sinh nhận xét. GV củng cố và cho điểm. Học sinh sữa bài (nếu làm sai)
3. Bài mới:
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Cho:
a/ A a; Ba; C a
b/ M d; Nd ; Pd
Hãy đọc và vẽ hình trong hai trường hợp trên.
- Khi nào thì ba điểm thẳng hàng?
- Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng?
- Hướng dẫn học sinh cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- GV vẽ hình và mô tả vị trí tương đối của ba điểm A, B, C.
- Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
- Làm bài tập 10 SGK trang 106
- Học sinh lên bảng thực hiện
- Khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng
-Khi chúng không cùng nằm trên một đường thẳng
- Làm bài tập 8 SGK trang 106
- Làm bài tập 9 SGK trang 106
HS:
- Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng.
- Vẽ ba điểm D; E; F thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa hai điểm C và D (chú ý có hai trường hợp) I .Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm M, N, P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
Với ba điểm A, B, C thẳng hàng như hình thì:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C ta nói điểm C nằm giữa hai điểm A và B
Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằ giữa hai điểm còn lại.
Ngày soạn : 02/08/2010 Ngày dạy :18/08/2010 Chương I: ĐOẠN THẲNG --- ² --- Tuần 1 - Tiết 1 §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG B Î a ; C Ï a I.- Mục tiêu : Học sinh hiểu được muốn học hình học, trước hết phải biết vẽ hình. Học sinh biết các khái niệm hình học như điểm, đường thẳng là sản phẩm của sự trừu tượng hóa các đối tượng hiện thực nên người ta không định nghĩa điểm, đường thẳng mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm, đường thẳng. 1. Kiến thức cơ bản: - Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. 2. Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng ký hiệu Î; Ï II.- Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ III.- Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số, kiểm tra dụng cụ học tập (thước thẳng) 2. Bài mới: Giáo viên Học sinh Bài ghi - Quan sát hình 1 SGK rồi đọc tên các điểm. - Nhận xét và cho biết cách viết tên điểm, cách vẽ điểm. - Quan sát hình 2 SGK đọc tên điểm trong hình - Giáo viên giảng + Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. + Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của những điểm. + Một điểm cũng là hình, đó là hình đơn giản nhất. - Giáo viên nêu hình ảnh đường thẳng. - Giáo viên nhấn mạnh đường thẳng là một tập hợp điểm, đường thẳng không bị giới hạn về hai phía - Quan sát hình vẽ trên bảng cho biết đường thẳng a và đường thẳng b đường thẳng nào dài hơn. (GV nhấn mạnh cho học sinh là không thể so sánh hai đường thẳng) - Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng nhiều cách khác nhau và ký hiệu. - Quan sát hình 1 SGK - Học sinh trả lời - Học sinh lên bảng vẽ điểm M - Học sinh quan sát hình 3 SGK và đọc tên đường thẳng, cho biết cách đặt tên đường thẳng, cách vẽ đường thẳng - Học sinh vẽ vào vở bài tập hình 5 và trả lời các câu hỏi a), b), c) SGK trang 104 I .- Điểm Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C . . . để đặt tên cho điểm. - Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Một điểm cũng là một hình. II . Đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, nét bút chì vạch theo thước thẳng trên trang giấy cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Người ta dùng các chữ cái thường a, b, m để đặt tên cho đường thẳng. III . Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng: Trên hình vẽ ta nói - Điểm A thuộc đường thẳng d Ký hiệu: A Î d Ta còn nói: Điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A hay đường thẳng d chứa điểm A. - Điểm B không thuộc đường thẳng d Ký hiệu: B Ï d Ta còn nói: Điểm B không nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d không đi qua điểm B hay đường thẳng d không chứa điểm B. 3. Cũng cố: Bài tập 1, 3, 4 SGK trang 104, 105. 4. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 6, 7 SGK trang 105 5. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 2 - Tiết 2 Ngày soạn : 06/08/2010 Ngày dạy :25/08/2010 § 2 . BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Ba điểm A, B, C thẳng hàng Ba điểm M, N, P không thẳng hàng I. Mục tiêu : 1. Kiến thức cơ bản: - Ba điểm thẳng hàng. - Điểm nằm giữa hai điểm. - Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: - Yêu cầu sử dụng được thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số, tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của các bạn. 2. Kiểm tra bài cũ: Ba học sinh làm các bài tập 2, 3, 6 SGK trang 104, 105 Học sinh nhận xét. GV củng cố và cho điểm. Học sinh sữa bài (nếu làm sai) 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh Bài ghi - Cho: a/ A Îa; BÎa; CÎ a b/ M Îd; NÎd ; PÏd Hãy đọc và vẽ hình trong hai trường hợp trên. - Khi nào thì ba điểm thẳng hàng? - Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng? - Hướng dẫn học sinh cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - GV vẽ hình và mô tả vị trí tương đối của ba điểm A, B, C. - Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? - Làm bài tập 10 SGK trang 106 - Học sinh lên bảng thực hiện - Khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng -Khi chúng không cùng nằm trên một đường thẳng - Làm bài tập 8 SGK trang 106 - Làm bài tập 9 SGK trang 106 HS: - Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng. - Vẽ ba điểm D; E; F thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa hai điểm C và D (chú ý có hai trường hợp) I .Thế nào là ba điểm thẳng hàng: Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. - Khi ba điểm M, N, P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: Với ba điểm A, B, C thẳng hàng như hình thì: - Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C ta nói điểm C nằm giữa hai điểm A và B Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằ giữa hai điểm còn lại. 4. Cũng cố: Từng phần như trên và dùng bảng phụ Bài tập 10, 11 SGK trang 106, 107 Trong hình bên điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hình 1 Hình 2 Hình 3 5. Dặn dò : Làm các bài tập 12; 13; 14 SGK trang 107 6. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:08/08/2010 Ngày dạy:08/09/2010 Tuần 3 - Tiết 3 § 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Hai đường thẳng a , b có cắt nhau không ? I. Mục tiêu : 1. Kiến thức cơ bản: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt 2. Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. 3. Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau nhau Cắt nhau Phân biệt Song song 4. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các bài tập về nhà, sửa bài tập 12, 13 trang 107 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh Bài ghi - Cho điểm A vẽ đường thẳng d đi qua điểm A - Có thể vẽ đường thẳng khác đi qua điểm A không? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A. - Cho thêm điểm B khác A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B? Vẽ được mấy đường thẳng như thế - GV nhấn mạnh Có một và chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A, B - GV trình bày cách gọi tên đường thẳng. - Có mấy cách gọi tên đường thẳng đó (Đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB) - Các đường thẳng trên mặc dầu có tên khác nhau nhưng chỉ là một. Các đường thẳng đó gọi là trùng nhau Nhìn hình vẽ gọi tên hai đường thẳng? - Hai đường thẳng đó có điểm nào chung? - Có mấy điểm chung? - Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau và điểm chung đó gọi là giao điểm của hai đường thẳng - Hai đường thẳng không có điểm nào chung gọi là hai đường thẳng song song - Hai đường thẳng cắt nhau có thể có hai điểm chung không? - Nói hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau đúng hay sai? Tại sao? - Học sinh vẽ hình trên bảng. - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét. - Học sinh làm bài tập 15 SGK trang 109 ? Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời : (Đường thẳng AB và đường thẳng AC) - Hai đường thẳng đó có điểm A chung - Chỉ có một điểm chung. - Không - Đúng, vì chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm nếu có đường thẳng thứ hai đi qua điểm đó thì chúng phải trùng nhau. 1. Vẽ đường thẳng: Xem Sách Giáo khoa Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 2. Tên đường thẳng: Ta có thể gọi tên đường thẳng bằng cách gọi tên hai điểm thuộc đường thẳng đó. Ví dụ: Đường thẳng AB hay đường thẳng BA Hoặc cũng có thể gọi tên đường thẳng bằng hai chữ thường Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: Nhìn hình vẽ ta nói hai đường thẳng AB và AC trùng nhau. - Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A Ta nói chúng cắt nhau và A gọi là giao điểm của hai đường thẳng đó. - Hai đường thẳng xy và zt không có điểm nào chung ta nói chúng song song Chú ý: - Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc chỉ có một điểm chung hoặc song song 4. Cũng cố: Bài tập 16, 18 SGK trang 109 5. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 17, 19, 20, 21 SGK trang 109 và 110 6. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 20/08/2010 Ngày dạy:24/09/2010 Tuần 4 - Tiết 4 §4. Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu: - Học sinh biết liên hệ ứng dụng ba điểm thẳng hàng vào thực tế để cắm cọc hàng rào hoặc trồng cây thẳng hàng. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi áp dụng vào thực tế. 1. Kỹ năng cơ bản: Thao tác chính xác, nhanh. 2. Kiến thức cơ bản: Ba điểm thẳng hàng. 3. Thái độ: Trật tự, kỷ luật. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, cọc tiêu, dây dọi, sân bãi. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định: Xếp hàng theo tổ, điểm danh. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh Hoạt động - Phân công thực hành theo tổ. - Mỗi tổ chia nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt thực hành. - Hướng dẫn thực hành theo 3 bước - Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B (dùng dây dọi kiểm tra thật thẳng đứng) - Bước 2: Em thứ 1 đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C (khoảng giữa A và B) - Bước 3: Em thứ 1 ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ 1 thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Nhiệm vụ : - Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có. - Tổ trưởng mỗi tổ phân công mỗi nhóm lần lượt thực hành. Ký Duyệt Của TT Tô Thị Nghĩa 4. Cũng cố: 5. Dặn dò: 6. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:22/08/2010 Ngày dạy:01/10/2010 Tuần 5 - Tiết 5 § 5 .TIA Tia Ax ( Nửa đường thẳng Ax ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2. Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ tia 3. Thái độ: Biết phân loại hai tia chung gốc. Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, thước thẳng III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ ... đo góc trên mặt đất (Giác kế) . 2./ Kỹ năng cơ bản : - Rèn kỹ năng đo thành thạo , cẩn thận ,chính xác .Lý luận vững chắc khi xác định số đo . 3./ Thái độ : - Vẽ , đo cẩn thận , chính xác II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc, giác kế . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : - Hãy đo góc xOy trên bảng và Trình bày các bước đo một góc 3./ Bài mới : Tiết 22 : Giới thiệu Giác kế và cho học sinh tìm cách thực hiện các bước đo góc trên mặt đất Tiết 23 : Chia nhóm học sinh chuẩn bị thực hành trên sân Giáo viên Học sinh Bài ghi GV nhắc học sinh đo cẩn thận, chính xác . - Nếu cần phải đo một góc trên mặt đất ta không thể dùng thước đo góc mà phải dùng một dụng cụ gọi là Giác kế GV giới thiệu Giác kế và cho học sinh quan sát. Trên cơ sở đo góc bằng thước đo độ học sinh hoạt động theo nhóm tìm cách đo góc trên mặt đất Nhắc lại cách gióng đường thẳng trên mặt đất GV củng cố uốn nắn và cho học sinh trình bày rõ ràng các bước thực hiện . GV chia nhóm và cho học sinh xuống sân thực hành Học sinh phải lập phiếu thực hành trình bày lại các bước thực hiện và xác định số đo góc đã thực hiện Thực hiện bài tập Quan sát giác kế Hoạt động theo nhóm Thử trình bày cách đo góc trên mặt đất . Học sinh nhắc lại các bước thực hiện Học sinh chia nhóm và chuẩn bị xuống sân thực hành I.- Dụng cụ đo góc trên mặt đất : Dụng cụ đo góc trên mặt đất gọi là Giác kế ,gồm: Một đĩa tròn được chia độ sẳn ,đặt nằm ngang trên một giá ba chân . Mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm đĩa ,hai đầu thanh có hai tấm thẳng đứng ,mỗi tấm có một khe hở ,hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng . II.- Cách đo góc trên mặt đất Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB . Bước 2 : Đưa thanh quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng Bước 3 : Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng . Bước 4 : Đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa . 4 ./ Củng cố : Củng cố từng phân như trên 5 ./ Dặn dò : Xem bài Đường tròn . RÚT KINH NGHIỆM: Ngày: Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 24 § 8 . ĐƯỜNG TRÒN Điểm M thuộc đường tròn (O ; 1,1cm) có nghĩa là OM = 1,1cm I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? - Hiểu cung , dây cung , đường kính , bán kính . 2./ Kỹ năng cơ bản : - Sử dụng compa thành thạo . - Biết vẽ đường tròn , cung tròn . - Biết giữ nguyên độ mở của compa . 3./ Thái độ : - Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Ôn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : Bài tập 36 , 37 SGK trang 83 Giáo viên Học sinh Bài ghi Hoạt động 1 : Quan sát hình 43 SGK và trả lời : Đường tròn tâm O bán kính R là gì ? GV giới thiệu đường tròn nói rõ tâm và bán kính , ký hiệu Đoạn thẳng OM dài bao nhiêu ? Nói đoạn thẳng OM là bán kính có đúng không ? So sánh OP , ON , OM ? Hình tròn là gì ? Hoạt động 2 : Quan sát hình 44 , 45 và trả lời : Cung tròn là gì ? Dây cung là gì ? Vẽ một đường kính CD bất kỳ đường kính này dài bao nhiêu cm ? Có kết luận gì về độ dài của đường kính so với bán kính ? Hoạt động 3 : Có thể so sánh hai đoạn thẳng AB và CD , chỉ cần dùng compa mà không đo độ dài hai đoạn thẳng đó ? Cho hai đoạn thẳng AB và CD . Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn . Hoạt động 4 : Củng cố Đường tròn tâm O ,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R . Học sinh Vẽ đường tròn (O ; 3cm) Lấy điểm M trên đường tròn . Học sinh lấy điểm N nằm bên trong đường tròn và lấy điểm P nằm bên ngoài đường tròn . Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . Vẽ đường tròn tâm O bán kính 4cm Vẽ dây cung AB bất kỳ dài 3cm Học sinh trả lời : Đường kính dài gấp đôi bán kính Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách so sánh đội dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần dùng compa . - Học sinh trình bày cách so sánh Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách đo I.- Đường tròn và hình tròn : Dùng compa ta vẽ được đường tròn . Đường tròn Hình tròn Đường tròn tâm O ,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R . Ký hiệu : (O ; R) hay (O ) : Đường tròn tâm O bán kính R M là điểm trên (thuộc) đường tròn . N là điểm bên trong đường tròn . P là điểm bên ngoài đường tròn . Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . II.- Cung và dây cung : Cho 2 điểm A và B thuộc (O; R) Phần đường tròn giới hạn bỡi 2 điểm AB va2 hai điểm A , B gọi là cung tròn AB Ký hiệu : AB Đoạn thẳng nối hai mút AB của cung là dây cung (gọi tắt là dây) Dây đi qua tâm là đường kính . Đường kính dài gấp đôi bán kính . III.- Một công dụng khác của compa : Ví dụ : - Có thể dùng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng mà không đo độ dài hai đoạn thẳng . A B C D AB < CD - Có thể biết tổng độ dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần đo một lần . 4 ./ Củng cố Bài tập 38 , 39 SGK trang 87 5 ./ Dặn dò - Học bài và làm các bài tập 40 , 41 và 42 SGK RÚT KINH NGHIỆM: Ngày: Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 25 § 9 . TAM GIÁC Tam giác ABC I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Định nghĩa được tam giác . - Hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ? 2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ tam giác . - Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . - Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác . 3./ Thái độ : - Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đường tròn ký hiệu ? Vẽ đường tròn (O ; 3cm) ? Thế nào là cung tròn , dây cung , đường kính ? 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm tam giác Quan sát hình 53 SGK và trả lời : Tam giác ABC là gì ? Có mấy cách đọc tên tam giác ABC Hãy viết các ký hiệu tương ứng . Đọc tên 3 đỉnh của DABC . Đọc tên 3 cạnh của DABC . Có mấy cách đọc ? Đọc tên 3 góc của DABC . Có mấy cách đọc ? Hoạt động 2 : Làm bài tập 43 SGK Làm bài tập 44 SGK Hoạt động 3 : Nhận biết điểm trong , điểm ngoài của tam giác Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác ? Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong tam giác . Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm bên ngoài của tam giác ? Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài DABC . Hoạt động 4 : Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh GV hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng 3cm ,vừa cách C một khoảng 2cm Học sinh lần lượt trả lời qua gợi ý của GV . Học sinh làm bài tập 43 . Hình tạo thành bỡi ba đoạn MN , MP, NP khi ba điểm M , N , P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn TU , TV , UV khi ba điểm T , U , V không thẳng hàng . Học sinh làm bài tập 44 . A B I C Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh DABI A,B,I DAIC IÂC ACI CIA DABC AB,BC,AC Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách vẽ theo các câu hỏi gợi ý của GV . Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ . I.- Tam giác ABC là gì? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn AB , AC , BC khi ba điểm A , B , C không thẳng hàng . Ký hiệu : DABC Ta còn gọi tên và ký hiệu tam giác ABC là : DACB ; DBAC ; DBCA ; DCAB ; DCBA Ba điểm A ; B ; C gọi là ba đỉnh của tam giác . Ba đoạn thẳng AB ; BC ; CA gọi là ba cạnh của tam giác . Ba góc BAC ; CBA ; ACB gọi là ba góc của tam giác . Điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) là điểm nằm bên trong tam giác . Điểm N (không nằm trong tam giác ,không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác . II.- Vẽ tam giác : Ví dụ : Vẽ một tam giác ABC khi biết ba cạnh BC = 4cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm Cách vẽ : Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ cung tròn tâm B ,bán kính 3cm Vẽ cung tròn tâm C ,bán kính 2 cm Hai cung tròn đó giao nhau tại điểm A Vẽ đoạn thẳng AC , AB ,ta có DABC 4 ./ Củng cố Bài tập 43 , 44 SGK trang 87 5 ./ Dặn dò :- Học bài và làm các bài tập 45 , 46 , 47 SGK RÚT KINH NGHIỆM: Ngày: Tiết 26 § ÔN TẬP CHƯƠNG I.- Mục tiêu : - Hệ thống hóa kiến thức về góc . - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo ,vẽ góc ,đường tròn ,tam giác . - Bước đầu tập suy luận đơn giản . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : - Học sinh 1 : Làm bài tập 45 - Học sinh 2 : Làm bài tập 46 - Học sinh 3 : Làm bài tập 47 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi Hoạt động 1 : Đọc hình Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ? Hoạt động 2 : - Điền vào chỗ trống Hoạt động 3 : Tìm câu đúng , sai Hoạt động 4 : Vẽ hình Làm các bài tập 3 , 4 , 6 , 8 SGK trang 96 Hoạt động 5 : Trả lời các câu hỏi : La2m các bài tập 1 , 2 , 5 , 7 SGK trang 96 - Hình 1 : Góc nhọn xOy Hình 2 : Góc vuông xOy Hình 3 : Góc tù xOy Hình 4 : Góc bẹt xOy Hình 5 : tAv và uAv là 2 góc kề bù Hình 6 : cOb và bOa là 2 góc kề phụ Hình 7 : Oz là tai phân giác của xOy Hình 8 : Tam giác ABC Hình 9 : Đường tròn (O ; R) Học sinh điền vào chỗ trống Học sinh tìm câu đúng sai x y x’ O O’ y’ Hai góc phụ nhau y x’ x O O’ y’ Hai góc bù nhau y z x O Hai góc kề nhau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1.- Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau . 2.- Số đo của góc bẹt là 180o 3.- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì : xOy + yOz = xOz 4.- Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau . Tìm câu đúng ; sai : 1.- Góc tù là góc lớn hơn góc vuông Đ 2.- Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy Đ 3.- Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox , Oy hai góc bằng nhau Đ 4.- Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o Đ 5.- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung S 6.- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB , BC , CA S xOy = 135o tUv = 60o mAn = 90o 4 ./ Củng cố :Củng cố từng phần 5 ./ Dặn dò :Học bài , ôn toàn bộ phần hình học chuẩn bị kiểm tra RÚT KINH NGHIỆM: Ngày: Ngày: Ngày:
Tài liệu đính kèm: