I.Mục tiờu :
1.Kiến thức:
-Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia , đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng ( khái niệm, tính chất, cách nhận biết) của chương I
2.Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản để tính độ dài đoạn thẳng
3.Thái độ
-Cẩn thận trong tính toán , nghiêm túc trong giờ kiểm tra
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo,Đề bài, biểu điểm, đáp án
-HS: Ôn tập chương I chuẩn bị giấy kiểm tra , thước , .
III Các hoạt động dạy và học
1.ổn định tổ chức
Sĩ Số : 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra giấy ,bút , giấy kiểm tra của học sinh)
3. Bài mới :
Ngày soạn :10/11/2010 Ngày giảng: 13/11/2010 Tiết : 13 Tuần:14 Ôn tập chươngI I. Mục tiêu * Kiến thức : Biết hệ thống hoá một số kiến thức như điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng và một số quan hệ giữa chúng. * Kỹ năng: Biết đọc hình , vẽ hình, hoạt động ngôn ngữ qua bài tập dạng điền khuyết Bước đầu tập suy luận đơn giản .Biết xét đủ các trường hợp hình vẽ của bài toán. Thái độ : Cẩn thận trong vẽ hình và tư duy lô gic II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: giáo án , SGK, Bảng phụ, phiếu học tập. Học sinh:Ôn tập theo hướng dẫn cuối tiết học trước. III.Các hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức Sĩ số 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp ôn tập ) 3. Bài mới . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Hệ thống hoá kiến thức cơ bản (15 phút ) Hình (1) Cách đặt tên (2) Hình vẽ (3) Điểm Một chữ cái in hoa Đường thẳng - Một chữ cái in thường - Hai chữ cái in thường - Hai chữ cái in hoa Tia - Một chữ cái in hoa ( chỉ gốc) và một chữ cái in thường - Hai chữ cái in hoa (chữ thứ nhất chỉ gốc) Đoạn thẳng Hai chữ cái in hoa (chỉ hai đầu đoạn thẳng) GV. Trên bảng phụ chỉ có cột (1) Trong chương I có bốn hình quan trọng là điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. Hai hình đầu không được định nghĩa, hai hình sau có định nghĩa ? Vậy tia gốc O là gì ? Đoạn thẳng AB là gì Trong hình vẽ dưới : ? Có bao nhiêu tia, có bao nhiêu đoạn thẳng. Hãy kể tên ? O có là trung điểm của AB không ? Vì sao HS. Lần lượt trả lời các ô ở cột (2) và vẽ hình minh hoạ ở cột (3) Định nghĩa: - Tia gốc O là hình gồm điểm O và một phần của đường thẳng bị chia ra bởi điểm O - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm A và B Trên hình vẽ có 6 đoạn thẳng: AO, OB, AB, OM, MN, ON Có 6 tia: Ox', Ox, Mx', Mx, Nx', Nx Điểm O nằm giữa hai điểm A, B và OA = OB = 1,5cm => O là trung điểm của đoạn thẳng AB Quan hệ Hình vẽ 1, Thuộc, không thuộc A a, B a 2, Thẳng hàng, không thẳng hàng A, M, B thẳng hàng A, N, B không thẳng hàng 3, Điểm M nằm giữa A và B ú AM + MB = AB 4, Hai tia MA, MB đối nhau ú điểm M nằm giữa A và B GV cho hình vẽ cột (2), HS đọc quan hệ cột (1). Trong hình trên hãy cho biết hai tia nào đối nhau ? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại HS trả lời Bài 1. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp: a, Trong ba điểm thẳng hàng (....)điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b, ( )đường thẳng đi qua hai điểm cho trước c, Mỗi điểm (.. ..)là gốc chung của hai tia đối nhau. d, Nếu(hai điểm Avà B..)thì AM + MB = AB Học sinh trả lời a) có một và chỉ một b) có một và chỉ một c) Trên đường thẳng d) điểm M nằm giữah hai điểm A và B Hoạt động 2 Bài tập : Trên tia Ox vẽ các đoạn thẳng OA và AM sao cho OA = 4cm; AM = 2cm a, Tính OM b, Điểm M có thể là trung điểm của OA không ? GV: Hãy vẽ hình theo đề bài ? Điểm B có duy nhất không vì sao ? Điểm A có duy nhất không vì sao Hãy giải bài toán này theo từng trường hợp Bài 2: a)Trường hợp 1. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B => OA + AM= OM => OM = 4 + 2 = 6 ( cm) Trường hợp 2. Điểm M nằm giữa hai điểm O và A => OM + MA = OA => OM = OA - AM = 4 - 2 = 2 ( cm) b) Trong trường hợp 2: Điểm M nằm giữa hai điểm O , A và BO = BA = 2cm nên điểm B là trung điểm đoạn thẳng OA Bài tập : - Tia Ox; A, B ẻ Ox Cho OA = 2 cm; OB = 4 cm A có nằm giữa O và B Hỏi không? So sánh OA và AB Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không? Vì sao? a) OA = 2cm; OB = 4 cm => OA A nằm giữa 2 điểm O và B b) Theo câu a ta có: A nằm giữa O và B => OA + AB = OB => AB = OB – OA AB = 4 – 2 = 2cm Vậy OA = AB = 2 cm c) Theo câu a và b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút ) - Một đoạn thẳng có mấy điểm nằm giữa? - Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? 5. Hướng dẫn học ở nhà -Học lại các kiến thức chương I - Làm lại các bài tập SGK và SBT giờ sau kiểm tra một tiết Ngày soạn : 18 / 11/ 2010 Ngày giảng: 6A 6B: Tiết : 14 Tuần:16 kiểm tra 1 ( tiết ) I.Mục tiờu : 1.Kiến thức: -Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia , đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng ( khái niệm, tính chất, cách nhận biết) của chương I 2.Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản để tính độ dài đoạn thẳng 3.Thái độ -Cẩn thận trong tính toán , nghiêm túc trong giờ kiểm tra II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo,Đề bài, biểu điểm, đáp án -HS: Ôn tập chương I chuẩn bị giấy kiểm tra , thước , .. III Các hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức Sĩ Số : 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra giấy ,bút , giấy kiểm tra của học sinh) 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1: a) Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB. b) Cho 3 điểm M, A, B có MA = MB, nói rằng " M là trung điểm của đoạn thẳng AB" đúng hay sai? Vì sao? Câu 2: a) Vẽ 3 điểm thẳng hàng. Đặt tên. b) Vẽ hai tia đối nhau. Đặt tên. Câu 3: a) Vẽ tia Ox b)Vẽ 3 điểm A, B, C trên tia Ox với OA = 3 cm , OB = 5 cm , OC = 7 cm. c)Tính các độ dài AB, BC? d)Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao? Biểu thang điểm : Câu 1 : a) 1 đ b) 2 đ Câu 2: 2 đ Câu 3: 5 đ a) 1 đ b) 1 đ c) 1 đ d) 2 đ Câu 1:( 3 điểm) a) Định nghĩa đoạn thẳng AB đúng (1đ) - Vẽ đoạn thẳng AB đúng (0,5 đ) b) Khẳng định được câu nói sai (1 đ) Giẩi thích : Thiếu điều kiện M nằm giữa A, B (0.5đ) Câu 2: (2điểm) a/ Vẽ và đặt tên 3 điểm thẳng hàng đúng (1đ) b/ Vẽ và đặt tên 2 tia đối nhau đúng (1đ) Câu 3: (1điểm) Mỗi ý vẽ đúng cho 0.5đ Câu 4 : (4đ) - Vẽ hình đúng (1đ) . . . . . .0 . . A . B C x Tính độ dài AB (1đ) Ta có A nằm giữa O, B ( Vì OA< OB) 1/4đ OA + OB = OB 1/4đ Thay số 3 + AB = 5 1/2đ AB = 5 - 3 = 2 (cm) 1/2đ - Tính độ dài BC: (1đ) Ta có B nằm giữa O, C ( Vì OB < OC) 1/4đ OB + BC = OC 1/4đ Thay số: 5 + BC = 7 1/2đ BC = 7 - 5 = 2(cm) 1/2đ - Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC (1/2 đ) Giải thích : Vì B nằm giữa A, C AB = BC ( = 2 cm) (1/2đ) 4. Củng cố -GV nhận xét giờ kiểm tra 5.Hướng dẫn học ở nhà - Vè nhà xem lại các bài tập trong SGK, SBT , - Ôn lại kiến thức hình học chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I. Ngày soạn : 28 / 12/ 2010 Ngày giảng: 6A 6B: Tiết : 15 Tuần:20 Chương II: Góc Nửa mặt phẳng I . Muc tiêu: 1.Kiến thức : - HS hiểu về mặt phẳng,khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho . Hiểu về tia nằm giữa hai tia khác 2.Kỹ năng: - Nhận biết nữa mặt phẳng Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác . 3.Thái độ : - Cẩn thận trong vẽ hình , tạo cho học sinh tư duy lô gic II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV Giaos án SGK, Thước thẳng, phấn màu. - HS SGK, Thước thẳng. III Các hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức Sĩ Số : 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Dặt vấn đề GV Vẽ một đường thẳng và đặt tên GV Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng GV. Hình vừa vẽ gồm hai dường thẳng và bốn điểm được vẽ trên trang giấy hoặc trên bảng. Mặt bảng và trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng ? Hãy cho ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng ? Đường thẳng có bị giới hạn không ? Đường thẳng bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng Mặt bảng, trang giấy, bức tường, mặt gương soi, mặt hồ phẳng lặng, cho ta hình ảnh của mặt phẳng. Đường thẳng không bị giới hạn, ta có thể kéo dài về hai phía. -Đường thẳng a chia mặt phẳng thành hai phần (gọi là hai nửa) Hoạt động 2:Nửa mặt phẳng Mặt phẳng: Mặt bảng, trang giấy, bức tường, mặt gương soi, mặt hồ phẳng lặng, cho ta hình ảnh của mặt phẳng. ? Mặt phẳng có bị giới hạn không ? Cho thêm ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng trong thực tế Đường thẳng a trên mặt bảng chia mặt phẳng làm hai phần mỗi phần gọi là nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào gọi là nửa mặt phẳng bờ a? Nủa mặt phẳng bờ a Khái niêm : HS đọc SGK Cho HV. ? Chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình ? Vẽ đường thăng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình Chú ý: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng củng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. GV. Để phân biệt hai nửa mặt phẳng có chung bờ người at thường đặt tên cho nó VD: -Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N ? Tương tự hãy đọc nửa mạt phẳng còn lại trên HV Mặt phẳng: Mặt phẳng không bị giới hạn về hai phía. VD: Mặt bàn phẳng, b)Nử a mặt phẳng bờ a (SGK) HS nhắc lại 1 HS lên bảng thực hiên, cả lớp vẽ vào vở. Chú ý: -Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. -Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng củng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. -Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M Hoạt động 3: 2.Tia nằm giữa hai tia GV. Yêu cầu: -Vẽ 3 tia Ox,Oy,Oz chung gốc. -Lấy hai điểm M và N MTia Ox, MO NTia Oy, NO -Vẽ đoạn thẳng MN.Quan sát HV cho biết tia OZ có cắt đoạn MN không GV. Tia Oz cắt đoạn MN tại một điểm ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ? Ơ hình 2,3,4 tia OZ có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao? Hình 2 và hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy Hình 4 Oz cắt đoạn thẳng MN tại O nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy 4.củng cố GV yêu cầu học sinh xem lại các bìa học vừa làm Làm các bài tập 1, 2 ( SGK – 73) 5. Hướng dẫn học ở nhà Học kĩ lý thuyết, nhận biết được nửa mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia khác Bài tập 4,5 SGK,1,4,5 SBT Ngày soạn : 19 / 01/ 2011 Ngày giảng: 6A 6B: Tiết : 16 Tuần:23 Góc I . Muc tiêu: 1.Kiến thức : HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc HS biết vẽ góc đặt tên góc và đọc tên góc 2.Kỹ năng: Nhận biết góc Biết vẽ, nhận biết góc bet góc tù và điểm nằm trong góc khi nào 3.Thái độ : - Cẩn thận trong vẽ hình , tạo cho học sinh tư duy lô gic II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -Giáo án SGK, phấn màu. Thước thẳng, compa, bẳng phụ - HS SGK, Thước thẳng góc III Các hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức Sĩ Số : 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau Vẽ đưởng thẳng ... chân có thể quay quanh trục - 2 HS cầm hai cọc tiêu ở A và B - Gọi vài HS lên đọc số đo độ Hoạt động 2: Học sinh thực hành GV cho HS thực hành, phân công vị trí từng tổ Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Có thể thay đổi vị trí A, B, C để luyện tập cách đo. GV quan sát thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí phân công, các tổ chia nhóm nhỏ để lần lượt thực hành HS các tổ hướng dẫn các bạn thực hành, những bạn chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm. Mỗi tổ cử một bạn ghi lại biên bản thực hành Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá GV: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân học sinh HS tập trung nghe GV nhận xét đánh giá Hoạt động 4: Thu dọn thực hành HS cất dụng cụ, vệ sinh chân, tay, chuẩn bị vào giờ học sau GV nhắc nhở học sinh tiết sau mang đầy đủ compa để học bài đường tròn 4. Củng cố Giáo viên nhắc lại các bước thực hành đo góc trên mặt đất 5. Hướng dẫn học ở nhà GV yêu cầu chuẩn bị com pa học bài ( Đường tròn ) Ngày soạn : 24 / 03/ 2011 Ngày giảng: 6A 6B: Tiết : 25 Tuần:31 Đường tròn I . Muc tiêu: 1.Kiến thức : Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính 2.Kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa 3.Thái độ : - Cẩn thận trong vẽ hình ,Đo cẩn thận, chính xác Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo và gấp giấy, tạo cho học sinh tư duy lô gic , chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -Giáo án SGK, các dạng bài tập , phấn màu. Thước thẳng, compa, bảng phụ, Thước đo góc - HS SGK, Thước thẳng , Thước góc III Các hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức Sĩ Số : 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn GV: Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ? Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm GV: Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng rồi vẽ đường tròn trên bảng Lấy các điểm A, B, C ..bất kỳ trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách đường tròn tâm O một khoảng là bao nhiêu. GV: Vậy đường tròn tâm O, bàn kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm. ? Đường tròn tâm O bàn kính R là một hình gồm các điểm như thế nào. GV: Giới thiếu ký hiệu đường tròn tâm O bán kính 2cm ( O; 2cm) - Đường tròn tâm O bán kính R (O; R) GV: Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: - M, A, B, C (O; R) - Điểm nằm bên trong đường tròn: N - Điểm nằm bên ngoài đường tròn : P Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM; OP và OM ? Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó GV: Hướng dẫn cách dùng copa để so sánh hai đoạn thẳng ? Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm O một khoảng như thế nào so với bán kính. Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình những điểm nào ? HS: Để vẽ đường tròn ta dùng copam HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm vào vở HS các điểm A, B, C cách tâm O một khoảng bằng 2cm HS đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. HS: ON < OM OP > OM HS: Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng HS: Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm O một khoảng bằng bán kính, các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm O một khoảng nhỏ hơn bán kính, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm O một khoảng lớn hơn bán kính HS: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên tròng đường tròn đó Hoạt động 2: Cung và dây cung GV: Cho HS quan sát hình 44, 45 ? Cung tròn là gì ? Dây cung là gì ? Thế nào là đường kính của đường tròn GV: yêu cầu vẽ đường tròn (O; 2cm) Vẽ dây dung EF dài 3cm Vẽ đường kính PQ của đường tròn ? Đường kính PQ dài bao nhiêu ? Tại sao? ? Vậy đường kính so với bán kính như thế nào Bài tập 38 SGK HS lên bảng lần lượt lên bảng làm a, b HS: Lấy hai điểm A và B thuộc đường tròn. Hai điểm này chia đường tròn làm hai phần, mỗi phần là một cung tròn. Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm R = 2cm => đường kính của đường tròn bằng 4cm vì PQ = PO + OQ = 2cm + 2cm = 4cm HS: đường kính dài gấp đôi bán kính a, HS1: lên bảng vẽ hình b, HS trả lời vì CO = CA = 2cm nên đường tròn (C; 2cm) đi qua O và A Hoạt động 3: Một công cụ khác của Compa GV: Compa có công dụng chủ yếu là dùng để vẽ đường tròn. Em hãy cho biết Compa còn có công dụng nào nữa GV: ở trên ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN GV: Cũng dùng compa để đặt đoạn thẳng, nếu cho hai đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đo mà không phải đo riêng từng đoạn ? Hãy đọc SGK ví dụ 2 rồi lên bảng thực hiện Compa còn dùng để so sánh hai đoạn thẳng Dùng compa mở khẩu độ mở đoạn thẳng AB rồi đặt một đầu compa vào điểm M, đầu nhọn kia trên MN. Nếu đầu nhịn đó trùng với N thì AB = MN Nếu đầu nhọn đó nằm giữa M và N thì AB < MN Nếu đầu nhọn đó nằm ngoài MN thì AB > MN GV cho trước: HS vẽ: Tia Ox, OM = AB., MN = CD Đo độ dài đoạn thẳng ON ON = AB + CD 4:Củng cố Bài tập 39. SGK Đề bài bảng phụ. a, CA = 3cm, CB = 2cm DA = 3cm, DB = 2cm b, Có Y nằm giữa A và B nên AI + IB = AB => AI = AB - IB = 4 - 2 = 2cm => AI = IB = AB : 2 = 2cm => I là trung điểm của AB 5: Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. Bài tập số 40, 41, 42 SGK. 35 đến 38 SBT Tiết em mang mỗi em một vật dung có dạng hình tam giác ============================= Ngày soạn : 05/ 04 / 2011 Ngày giảng: 6A 6B: Tiết : 26 Tuần:32 Tam giác I . Muc tiêu: 1.Kiến thức : Định nghĩa được tam giác,Hiểu đỉnh,cạnh, góc của tam giác là gì ? Biết vẽ tam giác .Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác 2.Kỹ năng: : Biết vẽ tam giác .Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ cung tròn 3.Thái độ : - Cẩn thận trong vẽ hình ,Đo cẩn thận, chính xác Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo và gấp giấy, tạo cho học sinh tư duy lô gic , chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh -Giáo án SGK, các tam giác, phấn màu. Thước thẳng, compa, bảng phụ, Thước đo góc - HS SGK, Thước thẳng , Thước góc III Các hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức Sĩ Số : 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính r Chữa bài tập 39 SGK. a, Tính CA, CB, DA, DB b, I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không ? c, Tính IK HS2 chữa bài tập 41 SGK ( GV đưa đề bài lên bảng phụ ) Đố: Xem hình 51 so sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ HS1: Nêu định nghĩa ( SGK) Bài tập 39 SGK a, CA = DA = 3cm ( bán kính đường tròn tâm A) CB = DB = 2cm ( bán kính đường tròn tâm D) b, Đường tròn tâm B cắt AB tại I => I nằm giữa hai đường A và B (1) và IB = 2cm => AI + IB = AB => AI + 2 = 4 => AI = 2cm => IA = IB (2) Từ (1) và (2) => I là trung điểm của đoạn thẳng AB c, Đường tròn tâm A cắt AB tại K => K nằm giữa hai điểm A và B => AK =3 c.m Trên tia AB có hai đoạn thẳng AI và AK sao cho 0 < AI<AK (0< 2< 3) => Điểm I nằm giữa hai điểm A và K => AI + IK = AK => 2 + IK = 3 => IK = 3 - 2 =1cm HS2. bài tập 41 SGK Dự đoán bằng mắt rồi dùng compa đặt liên tiếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA trên tia OB Nhận xét: AB + BC + CA = ON + NP + PM = OM 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 Trong bài 41 đó là tam giác ABC. ? Vậy tam giác ABC là gì GV vẽ hình: ? Hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không ? Vì sao ? GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở GV nêu ký hiệu tam giác ABC : ABC Cách đọc và ký hiệu khác:ACB, BAC ? Nêu cách đọc khác của ABC ? Đọc tên ba đỉnh của ABC ? Đọc tên ba cạnh của ABC ? Đọc tên ba góc của ABC Bài tập 43 SGK. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a , Hình tạo thành bởi được gọi là tam giác MNP b , Tam giác TUV là hình .. Bàitập 44 SGK. Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A,B,C AIC IAC,ACI,CAI ABC AB,BC,CA ? Hãy đưa các vật có dạng tam giác ? Hãy lấy ví dụ một số vật có dạng hình tam giác GV lấy điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác( còn gọi là điểm trong của tam giác) GV lấy điểm N không nằm trong tam giác cũng không nằm trên tam giác và giới thiệu điểm nàm ngoài tam giác, ? Hãy lấy điểm D nằm trong tam giác , diểm E nằm trên tam giác và điểm F nằm ngoài tam giác 1. Tam giác ABC là gì ? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng. HS :Không vì ba điểm A, B, C thẳng hàng Các cách đọc khác của ABC: BCA, CAB, ACB, BAC, CBA Ba đỉnh của ABC là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C Ba cạnh của ABC: Cạnh AB, cạnh BC, cạnh AC Ba góc của tam giác ABC là: goc A, góc B, góc C Bài tập 43 SGK. ( Hai HS lên bảng) a , Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M,N,P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP b , Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UC, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. Bàitập 44 SGK( Phiếu hoạt động nhóm) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A,B,C ABI,BAI,AIB AB,BI,AI AIC A,I,C IAC,ACI,CAI AI,IC,AC ABC A,B,C ABC,ACB,CAB AB,BC,CA HS lấy VD: Hoạt động 2:Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm ?( Dựa vào bài cũ của HS1) Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào GV. vẽ tia Ox và đặt các đoạn yhẳng đơn vị trên tia. GV vẽ mẫu trên bảng hướng dẫn cả lớp cùng vẽ 2. Vẽ tam giác Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm - Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm - Lấy 1 gia điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A - Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC. 4: Củng cố - GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa tam giác - Nêu lại định nghĩa tam giác 5.Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK,Bài tập 45,46,47 SGK - Ôn tập phần hình học từ đầu chương - Làm các câu hỏi và bài tập trang 96 SGK Tiết sau ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ====================================
Tài liệu đính kèm: