Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Trung

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Trung

 I._ Mục tiêu:

v Kiến thức cơ bản : Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

v Kĩ năng cơ bản: _ Biết vẽ 3điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.

 _ Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

v Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩc thận và chính xác.

II Phương tiện dạy hoc. :

 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng.

III._ Tiến trình:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5'):

 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.

 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; Ab ; A a.

 3) Vẽ điểm N a và Nb.

 4) Hình vẽ có đặc điểm gì?

 _GV nêu: Ba điểm M;N ;A cùng nằm trên đường thẳng a→ ba điểm M, N, A thẳng hàng.

 _HS thực hiện vẽ:

a . M

 . N

 .

 b A

 _ Nhận xét đặc điểm:

 + Hình vẽ có hai đường thẳng cùng đi qua điểm A.

 + Ba điểm M ; N ;A cùng nằm trên đường thẳng a.

 

doc 102 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Phạm Xuân Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. Hình học
˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™˜™
Tuần 1:
Ngày soạn:20/08/2009
Ngày dạy: /08/2009
Chương I: Đoạn thẳng
Tiết 1: Bài 1 : điểm. đường thẳng.
I._ Mục tiêu:
Kiến thức: : _ Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. 
 _ Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng: _ Biết vẽ diểm, đường thẳng.
 _ Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
 _ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
 _ Biết sử dụng ký hiệu ẻ,ẽ.
 _ Quan sát hình ảnh thực tế.
Thái độ:Giúp cho hs có lòng yêu thích môn hình học
II. Phương tiện dạy hoc :
 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
Nội dung bảng phụ:Cho bảng sau hãy điền nội dung thích hợp vào trống
Hình vẽ
Ký hiệu
 Đường thẳng a
M ẻ a
 . N
a
 HS: Thước thẳng.
III._ Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm(10'):
ĐVĐ: Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải vẽ được hình. Vởi điểm vẽ như thế nào?
 Ta không định nghĩa điểm mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là một chấm nhỏ trên trang giấyhoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
 _ GV vẽ một điểm( Một chấm nhỏ trên bảng đen) và đặt tên.
 _GV giới thiệu: 
 +Dùng các chữ cái in hoa A, B. C ,.... để dặt tên cho điểm
 +Một tên chỉ dùng cho một điểm( Nghĩa là một tên không dùng để đật tên cho nhiều điểm)
 + Một điểm có thể có nhiều tên.
 (?) Trên hình vừa vẽ có bao nhiêu điểm?
 (?) Đọc mục " điểm" Sgk ta cần chú ý điều gì?
 _ HS vẽ hình
 _ HS ghi bài.
 _ HS trả lời.
 _HS trả lời.
I. Điểm:
 . A
 +Dùng các chữ cái in hoa A, B. C ,.... để dặt tên cho điểm
 +Một tên chỉ dùng cho một điểm( Nghĩa là một tên không dùng để đật tên cho nhiều điểm)
 + Một điểm có thể có nhiều tên.
 . A 
 . B
 . C
 ( Có 3 điểm phân biệt)
 N . M
 ( Có 2 điểm trùng nhau là điểm M và điểm N)
 _ Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm ta hiểu là hai điểm phân biệt.
 _ Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (15'):
_ Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng,....
 (?) Vậy làm thế nào để vẽ một đường thẳng?
 _Dùng nét bút chì vạch theo mép thước thẳng.Dùng chữ cái in thường .
 _Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
 (?) Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
 (?) Trong hình vẽ sau có những điểm nào, đường thẳng nào? 
 Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
 (?) Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
 (?) (GV treo bảng phụ) Trong hình vẽ sau, có ngững điểm nào, đường thẳng nào?
 Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
 N a
 . . 
 M
 .
 A . B
 GV:Trong hình vẽ có đường thẳng a và các điểm A, B, M, N. Có những điểm nằm trên đường thẩng, có những điểm không nằm trên đường thẳng .
_ HS ghi vở.
HS vẽ hình vào vở: Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía những đường thẳng vừa vẽ.
 _ HS đại diện đọc hình.
Trong hình vẽ có đường thẳng a và các điểm A, B, M, N. Có điểm A, điểm M nằm trên đường thẩng a, có điểm M, N không nằm trên đường thẳng a.
II. Đường thẳng:
 a
 b
 _ Biểu diễn đường thẳng:Dùng nét bút chì vạch theo mép thước thẳng.
 _ Đặt tên: Dùng chữ cái in thường a, b,c,m ,n, .....
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
 _ Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
 _Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
Hoạt động 3 : Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7'):
GV nói:
 + Điểm A thuộc đường thẳng d.
 + Điểm A nằm trên đường thẳng d. 
 + Đường thẳng d di qua điểm A.
 + Đường thẳng d chứa điểm A .
(?) Tương ứng với điểm B: HS trả lời miệng.
 _GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về ký hiệu : A ẻ d, Bẽ d ?
 (?) Quan sát hình vẽ có nhận xét gì?
 _ HS trả lời.
III) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
 .B
 . A
 d
 _ Điểm A thuộc đường thẳng d.
 Ký hiệu: A ẻ d
 _ Điểm B không thuộc đường thẳng d.
 Ký hiệu: Bẽ d.
 _ Nhận xét: Vời bất kỳ đường thẳng nào, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điển không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 4: Củng cố(10'):
Cách viết thông thường
(?): Hình 5(Sgk):
 . E
 C a
 .
Bài tập: 
 Bài 1: Thực hiện :
 1) Vẽ đường thẳng xx'.
 2) Vẽ điểm B ẻ xx'
 3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx'.
 4) Vẽ điểm N sao cho xx' đi qua N.
 5) Nhận xét vị trí của 3 điểm này?
 x x'
 . . .
 B M N
 Bài 2( Bài2 /Sgk)
Bài 3( Bài3 /Sgk)
 Bài 4( Bảng phụ): Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống?
Hình vẽ
Ký hiệu
 Đường thẳng a
M ẻ a
 . N
a
 _ GV chú ý dùng phấn khác màu để điền.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3'):
 _ Vẽ, đặt tên, điểm, đường thẳng.
 _ Đọc hình, nắm vững quy ước, ký hiệu, nhớ nhận xét trong bài.
 _ Làm bài : 4;5;6;7 ( Sgk)
 1;2;3 (Sbt).
IV,Lưu ý khi sử dụng giáo án:	HS phải biết vẽ điểm, đường thẳng, điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng 
Tuần 2:
Ngày soạn:26/8/2009
Ngày dạy:4/9/2009
tiết 2: Bài 2 : Ba điểm thẳng hàng.
 I._ Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản : Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
Kĩ năng cơ bản: _ Biết vẽ 3điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.
 _ Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩc thận và chính xác. 
II Phương tiện dạy hoc. :
 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng.
III._ Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5'):
 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ẽ b.
 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻa; Aẻb ; Aẻ a.
 3) Vẽ điểm N ẻ a và Nẽb.
 4) Hình vẽ có đặc điểm gì?
 _GV nêu: Ba điểm M;N ;A cùng nằm trên đường thẳng a→ ba điểm M, N, A thẳng hàng.
 _HS thực hiện vẽ:
a . M
 . N
 .
 b A
 _ Nhận xét đặc điểm:
 + Hình vẽ có hai đường thẳng cùng đi qua điểm A.
 + Ba điểm M ; N ;A cùng nằm trên đường thẳng a.
Hoạt động 2: (15'):
 (?) Khi nào ta có thể nòi ba điểm A, B, C thẳng hàng?
(?) Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B ,C không thẳng hàng?
 (?) Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng?
 (?) Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào?
_ Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
 (?) Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Có thể xảy ra nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
 _ HS cho khoảng 2 ví dụ về 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
 _ HS trả lời.
 _ HS thực hiện .
 _ HS trả lời miệng.
 _ Hai HS thực hành trên bảng.
I) Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
 _ Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng
 . . . 
 A B C
 (A, B , C thẳng hàng)
 _ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng( Sgk)
 . .
 A B
 .C
 (A, B , C không thẳng hàng)
 _ Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
 _ Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng,một điểm không thuộc đường thẳng đó.
 _ Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để dóng.
 Bài 8( Sgk/ 106)
 Bài 9( Sgk/ 106)
 Bài 10( Sgk/ 106)
Hoạt động 3: (10'):
 A B C
 . . .
 (?) Kể từ trái sang phải, vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
 (?) Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A và C?
 (?) Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
 (?) Nếu nói : " Điểm E nằm giữa 2 điểm M và N " thì ba điểm này có thẳng hàng không?
 _ Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C.
 _ Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
 _ Điểm B và A nằm cùng phía đối với điểm C.
II) Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
 . . .
 A B C
 _ Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C.
 _ Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
 _ Điểm B và A nằm cùng phía đối với điểm C.
 * Nhận xét: Sgk/106
 * Chú ý: +Nếu biết một điểm nằm giữa 2 điểm còn lai thì ba điểm ấy thẳng hàng.
 + Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 4: Củng cố (12'):
 _ HS trả lời miệng.
 Bài 11( Sgk/ 107)
 Bài 12 ( Sgk/107)
 Bài tập bổ sung: Trong các hình vẽ sau, hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại:
 . A
 H .	H
 . P . K	T
 . E
 . 
 . . C .C . B	I
 E F b
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(3'):
 Ôn lại kiến thức vừa học.
 Làm bài: 13,14( Sgk/ 107)
 6;7;8;9;10;13( Sbt)
IV,Lưu ý khi sử dụng giáo án:
Bài tập bổ sung yêu cầu hs khá ,giỏi,làm nhanh tại lớp
Tuần 3:
Ngày soạn: 5/9/09
Ngày dạy: /9/09
Tiết 3: Bài 3 : đường thẳng đi qua hai điểm.
 I._ Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản : Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Lưu ý học sinh có vô số đường thẳng không đi qua 2 điểm phân biệt.
Kĩ năng cơ bản: _ Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. đường thẳng cắt nhau, song song.
Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 
II. Phương tiện dạy hoc:
 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
Câu hỏi:Ghi bảng phụ
1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
 2) Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
 3) Cho ba đường thẳng, hãy đặt tên nó theo cách khác nhau?
4) Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào?Vì sao?
 5) Quan sát thước thẳng, em có nhận xét gì?
 HS: Thước thẳng.
III._ Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5'):
1) Kkhi nào 3 điểm A, B ,C thẳng hành, không thẳng hàng?
2) Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3) Cho điểm B( B≠ A) vẽ đường thẳng đi qua B?
 (?) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua A và B?
(?) Dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B và cho nhận xét về số đường thẳng có được?
 _ HS lên bảng trả lời và vẽ.
 _ HS khác nx câu trả lời của bạn và cho điểm.
Hoạt động 2: (10'):
 * Cho hai điểm P và Q , vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q?
 (?) Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua hai điểm P và Q không?
 * Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được?
 * Cho hai điểm E và F vẽ đường đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được?
 _ Các em hãy đọc trong Sgk ( mục 2/108) trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường 
thẳng như thế nào?
GV yêu cầu HS làm ? hình 18 (Sgk/108) ?
 * Cho 3 điểm A ;B ;C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳn ... ụng nào khác không?
GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk
H: Nêu công dụng khác của com pa.
GV nêu qua cách làm.
+ HS nghiên cứu nội dung này ở sgk trong khoảng 4, 5 phút.
+ So sánh 2 đoạn thẳng
+ Đo được tổng độ dài của 2 đoạn
Hoạt động 4: Củng cố :8 phút
+ GV đưa hình vẽ bài 29 lên bảng phụ yêu cầu hs trả lời miệng.
a, CA = DA = 3 cm
 CB = DB = 2 cm
b, Có I nằm giữa A và B nên 
 AI + IB = AB
 AI = AB – IB
 AI = 4 – 2 = 2 cm
AI = IB ( Vì cùng có số đo là 2 cm)
Vậy I là trung điểm của đoạn AB
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà :3 phút
1, Học bài để nắm trắc khái niệm: Đường tròn, hình tròn, cung, dây cung.
2, Làm các bài40,41, 42 sgk/92,93
 Bài 35, 36, 37,38 sbt/59,60
3, Chuẩn bị tiết sau: 1 vật hình tam giác.
Tuần 32
Ngày soạn :23/3/2010
Ngày dạy: /3/2010 
Tiết 26: Đ9: Tam giác. 
 I._ Mục tiêu:
 Kiến thức :HS hiểu được định nghĩa tam giác.
 HS nắm được các yếu tố của tam giác: Đỉnh, cạnh, góc của tam 
 giác.
 Kỹ năng : HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
 HS nhận biết điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác. 
 Thái độ tư tưởng và tư duy : 
 HS thấy được mối liên hệ giữa thực tế và toán học.
II. Phương tiện dạy học:
 Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng,com pa, thước đo góc, phấn màu, 
 Phiếu học tập.
 Học sinh : Thước thẳng,com pa, thước đo góc.
III._ Tiến trình:
 ổn định tổ chức
Hoạt động của thầy và hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Đường tròn tâm 0 bán kính R là gì?
CHo đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn ( B;2,5cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau ở A và D. Tính AB, AC, Chỉ rõ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B). Vẽ dây cung AD
HS2: CHữa bài 41 sgk/92
GV treo bảng phụ: Xem hình so sánh AB + BC + AC với 0M bằng mắt rồi kểm tra bằng dụng cụ.
 A
 B
 C
 . . . .
 0 N P M
+ HS nêu định nghĩa đường tròn
+ HS vẽ hình theo yêu cầu của đề bài
+ HS tiến hành dự đoán ước chừng bằng mắt rồi dùng com pa đặt liên tiếp 3 đoạn thẳng AB, AC, BC trên tia 0M
Nhận xét: 
 Ab + BC + AC
 = NP + PM + 0N
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì?
GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC.
H: Tam giác ABC là hình ntn?
GV vẽ hình lên bảng.
GV vẽ hình sau lên bảng:
 . . .
 A B C
H; Hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, AC như hình vẽ trên có phải là tam giác không? Vì sao?
GV giới thiệu kí hiệu tam giác DABC là 
DABC
GV nêu cách đọc và cách kí hiệu khác.
H: Có mấy cách đọc, mấy cách viết D ABC
H: ở tiểu học các em đã biết 1 tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc của tam giác trên.
H: 3 cạnh có thể đọc cách khác được không?
H: Còn cách nào đọc tên góc của tam giác ABC không?
GV nêu cách thức 3.
áp dụng: Làm bài 43 sgk 94
GV treo bảng phụ với nội dung sau:
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a, Hình tạo bởi .
được gọi là tam giác MNP
b, Tam giác PUV là hình .
H: Nêu cụm từ điền vào mỗi câu.
H: Những em nào có cùng kết quả?
+ Nếu hs làm đúng, gv sửa sai cho 1 số em làm sai.
+ Nếu hs làm sai, gv yêu cầu 1 hs khác nêu kết quả, cùng uấn nắn để hs có khẳng định đúng.
* Làm bài 44 sgk/95
Xem hình 55 rồi điền vào bảng:
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AIC
IACACICIA
ABC
AB,BC,CA
GV phát phiếu cho các nhóm.
GV kiểm tra kết quả 2, 3 nhóm.
Các nhóm khác đối chiếu và đi đến kết luận đúng.
H: Hãy lấy VD về dụng cụ học tập có hình tam giác.
Trên hình tam giác ở bảng chính, gv lấy điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác , lấy N nằm ngoài tam giác và giới thiệu cho hs.
H: Hãy lên bảng vẽ: 
 P nằm trong 
 Q nằm ngoài
 I nằm trên
Củng cố: Làm bài 46 a sgk/95
Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a, Vẽ , lấy M nằm trong , tiếp đó vẽ các tia Am, BM, CM.
GV theo dõi hs vẽ ở dưới lớp, giúp đỡ, uấn nắn hs yếu.
H; Hãy nhận xét bài của bạn
+ HS quan sát hình vẽ
+ Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi A, B, C không thẳng hàng.
+ HS vẽ hình vào vở
+ Có 6 cách đọc 
Có 6 cách viết
+ HS nêu
+ Cạnh BA, CB,AC
HS nêu: góc CAB, góc CBA, góc ACB
Hoặc 
Hs làm bài độc lập
+ HS nêu
 A
 B I C
Nhóm trưởng nhận phiếu và chỉ đạo việc hoạt động của cả nhóm.
+ Ê ke
+ Điểm N nằm trong ABC
+ Đỉnh N nằm ngoài 
 ABC
+ 1 hs lên bảng vẽ hình theo yêu cầu trên.
+ 1 hs lên bảng vẽ
+ Cả lớp vẽ vào vở
 A
 M
B C 
1, Tam giác ABC là gì
 A
 B C
Ký hiệu:
 D ABC
 D BAC 
 D CAB
* Các yếu tố của tam giác.
+ Ba đỉnh: A,B,C
+ Ba cạnh:
 AB, AC, BC
+ Ba góc:
 D BAC
 D BCA
Hoạt động 3 : Vẽ tam giác ( 10 p)
VD sgk/94
Vẽ tam giác ABC biết 3 cạnh:
BC = 4 cm , AB = 3cm , AC = 2cm
H; Hãy nêu cách vẽ.
GV theo dõi hs thực hành vẽ
Vẽ 1 cạnh bất kì trước, ding com pa vẽ tiếp 2 cạnh còn lại.
2, Vẽ tam giác
+ 1 hs nêu
+ HS theo dõi cách vẽ ở sgk
Hoạt động 4: Củng cố:
* Làm bài 47 sgk/95
 Vẽ đoạn thẳng IR = 3 cm, Vẽ điểm T sao cho IT = 2,5 cm, TR = 2 cm. Vẽ tam giác TIR
GV yêu cầu hs làm bài cá nhân
1 hs lên bảng làm.
Gv kiểm tra cách vẽ của 1 số hs dưới lớp.
+ HS lên bảng
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3'):
1, Học thuộc định nghĩa tam giác và vẽ được tam giác biết số đo độ dài của cả 3 cạnh.
Mở rộng: Nếu tam giác đó biết số đo 1 cạnh và 2 góc nhận cạnh đó là cạnh chung hoặc biết số đo 1 góc và 2 cạnh tạo thành góc đó thì có vẽ được tam giác không? Về nhà suy nghĩ.
2, Làm các BT 45,46 sgk/95
 40,41, 42,43,44 sbt/61
3, Ôn tập lý thuyết chương 2
Tuần 33
Ngày soạn :30/3/2010
Ngày dạy: /4/2010 
Tiết 27: Ôn tập chương II
I._ Mục tiêu:
 Kiến thức :HS được củng cố và lhắc sâu các kiến thức về góc: Định nghĩa góc
 các loại góc, mối liên hệ giữa 2 góc, tia phân giác của 1 góc.
 HS bước đầu làm quen với khái niệm: Đường tròn, hình tròn, tam
 giác.
 Kỹ năng : HS sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo góc, để vẽ đường tròn,
 hình tròn, vẽ tam giác.
 Thái độ tư tưởng vá tư duy :
 Bước đầu tập suy luận đơn giản 
II. Phương tiện dạy học:
 Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu.
 Học sinh : Thước thẳng, com pa, thước đo góc.Làm đề cương các câu hỏi và các BT ôn.
III._ Tiến trình:
A ổn định tổ chức
B Hoạt động của thầy và hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lý thuyết
H: Góc x0y là gì?
H: Có mấy loại góc? Hãy nêu cụ thể?
H: Hãy phát biểu định nghĩa của các loại góc đó.
 ( HS nêu từng loại)
GV lưu ý: Góc khong, góc bẹt.
H: Hãy sắp xếp các loại góc đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
H: Giữa 2 góc có mối quan hệ với nhau ntn?
H: Nêu khái niệm từng loại.
GV vẽ hình minh hoạ: lưu ý với 2 góc kề bù
H; Nếu có tia 0y nằm giữa 2 tia 0x và 0z thì có điều gì?
H: Để so sánh 2 góc dựa vào đâu?
H: Tia 0t là phân giác của góc x0y khi nào?
H: Đường tròn ( 0;R) là gì?
H: M là 1 điểm nằm trên đường tròn ( 0;2cm) khi nào?
H: Tam giác ABC là gì?
H: Một tam giác có những yếu tố nào?
I, Lý thuyết
1, Góc: x0y là hình gồm 2 tia chung gốc 0x, 0y
+ 0 là đỉnh, 2 tia 0x, 0y là 2 cạnh.
2, Các loại góc: ( 5 loại)
+ Góc không
+ Góc nhọn
+ Góc vuông
+ Góc tù
+ Góc bẹt
+ Góc không< góc nhọn< góc vuông<góc tù<góc bẹt
3, Quan hệ giữa 2 góc
+ 2 góc kề nhau
+ 2 góc phụ nhau
+ 2 góc bù nhau
+ 2 góc kề bù.
4, Nếu tia 0y nằm giữa 2 tia 0x,0z thì:
 x0y + y0z + x0z
5, So sánh 2 góc dựa vào số đo của chúng.
6, Tia 0t là tia phân giác của góc x0y tia 0t nằm giữa 2 tia 0x, 0y (x0t = t0y
 x
 t 
 0 y
7, Đường tròn
( 0;R) là hình gồm các điểm cách 0 1 khoảng R 
+ M là 1 điểm nằm trên 
( 0; 2cm) 0M = 2 cm
8, Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn AB, BC, CA ttrong đó A, B, C không thẳng hàng.
 A
 B
 C
Hoạt động 2: Bài tập
Hoạt động 1: Ôn lý thuyết
H: Góc x0y là gì?
H: Có mấy loại góc? Hãy nêu cụ thể?
H: Hãy phát biểu định nghĩa của các loại góc đó.
 ( HS nêu từng loại)
GV lưu ý: Góc khong, góc bẹt.
H: Hãy sắp xếp các loại góc đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
H: Giữa 2 góc có mối quan hệ với nhau ntn?
H: Nêu khái niệm từng loại.
GV vẽ hình minh hoạ: lưu ý với 2 góc kề bù
H; Nếu có tia 0y nằm giữa 2 tia 0x và 0z thì có điều gì?
H: Để so sánh 2 góc dựa vào đâu?
H: Tia 0t là phân giác của góc x0y khi nào?
H: Đường tròn ( 0;R) là gì?
H: M là 1 điểm nằm trên đường tròn ( 0;2cm) khi nào?
H: Tam giác ABC là gì?
H: Một tam giác có những yếu tố nào?
Hoạt động 2: Bài tập
GV treo bảng phụ với nội dung sau:
Mỗi hình trong bảng sau đây cho ta biết những gì?
I, Lý thuyết
1, Góc: x0y là hình gồm 2 tia chung gốc 0x, 0y
+ 0 là đỉnh, 2 tia 0x, 0y là 2 cạnh.
2, Các loại góc: ( 5 loại)
+ Góc không
+ Góc nhọn
+ Góc vuông
+ Góc tù
+ Góc bẹt
+ Góc không< góc nhọn< góc vuông<góc tù<góc bẹt
3, Quan hệ giữa 2 góc
+ 2 góc kề nhau
+ 2 góc phụ nhau
+ 2 góc bù nhau
+ 2 góc kề bù.
4, Nếu tia 0y nằm giữa 2 tia 0x,0z thì:
 x0y + y0z + x0z
5, So sánh 2 góc dựa vào số đo của chúng.
6, Tia 0t là tia phân giác của góc x0y tia 0t nằm giữa 2 tia 0x, 0y (x0t = t0y
 x
 t 
 0 y
7, Đường tròn
( 0;R) là hình gồm các điểm cách 0 1 khoảng R 
+ M là 1 điểm nằm trên 
( 0; 2cm) 0M = 2 cm
8, Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn AB, BC, CA ttrong đó A, B, C không thẳng hàng.
 A
 B
 C
II, Bài tập
 . M
 x
 . A
0
 y
 m
 I
 n
a
 P
	 b
 t
 x 0 y
 v
t A u
c
 b
0 a
 z
 y
 0 x
 A
B C
Gv yêu cầu: hs giải thích từng hình có kèm theo các câu hỏi gợi ý bổ sung.
Bài 2 : Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng.
Tuần 37
Ngày soạn :26/4/2011
Ngày dạy: /5/2011 
Tiết 28: Kiểm tra 1 tiết.( Chương II)
Đề bài
 Bài 1:Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu:1Cho ba điểm O,A,B,không thẳng hàng .Tia ox nằm giữa hai tia OA,OB khi tia ox cắt:
a,Đoạn thẳng OA b,Cất đoạn thẳngAB
c,Cất đoạn thẳng OB d,Cắt đường thẳng AB
Câu 2:Điểm M nằm giữa hai điểm A,B.Lây điểm Okhông nằm trên đường thẳng AB.Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
a,Tia OA nằm giữa hai tia còn lại; b,Tia OM nằm giữa hai tia còn lại
 c,Tia OB nằm giữa hai tia còn lại d,Không có tia nào nằm giữa hai tia còn lại
Câu 3:Góc nhọn có số đo:
a,nhỏ hơn 1800 b,Nhỏ hơn 900
c,Lớn hơn 00 nhỏ hơn 900 c.Lớn hơn00nhỏ hơn 1800
Câu4:Tìm câu sai:
a,Góc vuông nhỏ hơn góc bẹt b,Góc nhọn nhỏ hơn góc tù
c,Góc tù nhỏ hơn góc vuông d,Góc vuông lớn hơn góc nhọn nhưng nhỏ hơn góc tù
Câu5:Hai góc phụ nhau là hai góc :
a,Có tổng số đo là 900 b,Có tổng số đo là 1800
c,Kề nhau và có tổng số đo là900 d,Kề nhauvà có tổng số đo là 1800
Câu 6:Tia oz là tia phân giác của góc xoykhi
a,+= b, = 
c,==:2 d, =và+=
Bài 2: Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia vẽ 2 tia sao cho; =800 
= 400
a,Tính 
 b, Chứng tỏ tia oz là phân giác của góc xOy

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HINH 6 KI I DU(dang dung).doc