Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Lê Bảo Trung

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Lê Bảo Trung

A. Mục tiêu.

 - Nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.

 - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng đúng các thuật ngữ nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.

 - Rèn luyện cho HS tính thực tiễn, cẩn thận, chính xác.

B. Chuẩn bị

 - GV: Giáo án, thước, bảng phụ.

 - HS: Đọc bài mới, thước.

C. Tiến trình lên lớp

I. Ổn định lớp (1)

 .

II. Kiểm tra bài cũ (5)

1. Vẽ đường thẳng a và ba điểm A, B, C thuộc a?

2. Vẽ đường thẳng b và hai điểm thuộc b, hai điểm không thuộc b?

III. Bài mới

Hoạt động 1

Tìm hiểu khái niệm (13)

Hoạt động của thày Hoạt động của trò

? Hỹa quan sát hai hình đóng khung và hình 8/ 105/. Cho biết thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng?

Đưa ra đáp án như bên.

Cho HS chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng ở phần kiểm tra bài cũ.

Cho HS thảo luận cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.

- Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng.

HS khác nhận xét.

Thảo luận nhóm

Yêu cầu:

* Ba điểm thẳng hàng:

- Vẽ một đường thẳng.

- Vẽ ba điểm thuộc đường thẳng đó.

* Ba điểm không thẳng hàng:

- Vẽ một đường thẳng.

- Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó.

Hoạt động 2

Điểm nằm giữa hai điểm (14)

Cho HS quan sát hình 9. Giới thiệu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như sgk.

? Khi nào thì có một điểm nằm giữa hai điểm?

? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?

Đưa ra nhận xét

? Hãy vẽ điểm A nằm giữa hai điểm B và C?

Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, biết B không nằm giữa A và C? Có mấy khả năng sẽ xảy ra? Hãy vẽ hình?

? Có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại khi ba điểm không thẳng hàng hay không?

- A và C nằm cùng phía đối với B; B và C nằm cùng phía đối với A.

- A và B nằm khác phía đối với C

- C nằm giữa A và B.

Khi có ba điểm thẳng hàng.

* Nhận xét: sgk/ 106/

Nêu nội dung nhận xét.

 

doc 72 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Lê Bảo Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Soạn:...;
Dạy:
tiết 1 - điểm. đường thẳng
A. Mục tiêu.
	- Nắm được cách vẽ điểm, đường thẳng, cách đặt tên cho điểm, đường thẳng.
	- Nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Cách biểu diễn, đọc một điểm rhuộc hay không thuộc đường thẳng.
	- Vẽ hình thành thạo.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, thước, bảng phụ.
	- HS: Đọc bài mới, thước.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
..
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới
Hoạt động 1
Điểm là gì (10’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, lên bảng vẽ các điểm A, B, C,..?
Giới thiệu về điểm như trong sgk
? Điểm được đặt tên như thế nào?
Giới thiệu cho HS thế nào là điểm trùng nhau, điểm phân biệt.
? Thế nào là hình, một điểm có được coi là một hình không?
Thực hiện
A B C
Dấu chấm nhỏ trên trang vở là hình ảnh của điểm.
 Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Một điểm cũng được coi là một hình.
Hoạt động 2
a
Đường thẳng là gì (8’)
? Hãy vẽ ba đường thẳng và đặt tên cho các đường thẳng đó?
? Qua đó hãy cho biết đường thẳng có hình ảnh như thế nào, đặt tên ra sao?
b
c
- Sợi chỉ căng, mép bảng là hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Dùng chữ cái để đặt tên cho đường thẳng.
Hoạt động 3
Thế nào là điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng (13’)
Cho HS nghiên cứu sgk
? Thế nào là điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng?
Hướng dẫn HS vẽ hình và ghi kí hiệu
Treo bảng phụ có hình vẽ
B
A
a
D
C
E
b
c
? Chỉ ra điểm thuộc đường thẳng nào và không thuộc đường thẳng nào?
Chữa bài như bên.
Cho HS lên bảng vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A a; A b; A q.
B a; B q; B b.
Chữa bài như bên.
Nghiên cứu sgk
- Điểm thuộc đường thẳng là điểm nằm trên đường thẳng đó (hay còn gọi là đường thẳng đi qua điểm, đường thẳng chứa điểm).
- Điểm không thuộc đường thẳng là điểm không nằm trên đường thẳng (hay còn gọi là điểm nằm ngoài đường thẳng, đường thẳng không đi qua điểm, đường thẳng không chứa điểm).
d
A
Kí hiệu: điểm A thuộc đường thẳng d là:
A d.
d
B
Kí hiệu:điểm B không thuộc đường thẳng d là: B d.
Thực hiện
A a; A b; A c.
B a; B c; B b.
C a; C c; C B.
D b; D c; D a.
E a; E B; E c.
HS khác nhận xét
b
Thực hiện
A
a
B
q
HS khác nhận xét
Hoạt động 4
Luyên tập (9’)
Cho HS thực hiện lệnh ?/ 104/
D
B
C
a
Thực hiện lệnh ?
F
A
E
a) Điểm C thuộc đường thẳng a; Điểm E không thuộc đường thẳng a.
b) C a; E a.
IV. Củng cố (3’)
? Hãy vẽ đường thẳng a, b, c?
? Hãy vẽ các điểm A, B, C?
V. Dặn dò (1’)
- Học bài
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 2
Soạn:...;
Dạy:.
tiết 2 - ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu.
	- Nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
	- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng đúng các thuật ngữ nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
	- Rèn luyện cho HS tính thực tiễn, cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, thước, bảng phụ.
	- HS: Đọc bài mới, thước.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
..
II. Kiểm tra bài cũ (5’) 
1. Vẽ đường thẳng a và ba điểm A, B, C thuộc a?
2. Vẽ đường thẳng b và hai điểm thuộc b, hai điểm không thuộc b?
III. Bài mới
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm (13’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Hỹa quan sát hai hình đóng khung và hình 8/ 105/. Cho biết thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng?
Đưa ra đáp án như bên.
Cho HS chỉ ra ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng ở phần kiểm tra bài cũ.
Cho HS thảo luận cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.
- Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng.
HS khác nhận xét.
Thảo luận nhóm
Yêu cầu:
* Ba điểm thẳng hàng:
- Vẽ một đường thẳng.
- Vẽ ba điểm thuộc đường thẳng đó.
* Ba điểm không thẳng hàng:
- Vẽ một đường thẳng.
- Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 2
Điểm nằm giữa hai điểm (14’)
Cho HS quan sát hình 9. Giới thiệu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như sgk.
? Khi nào thì có một điểm nằm giữa hai điểm?
? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
Đưa ra nhận xét
? Hãy vẽ điểm A nằm giữa hai điểm B và C?
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, biết B không nằm giữa A và C? Có mấy khả năng sẽ xảy ra? Hãy vẽ hình?
? Có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại khi ba điểm không thẳng hàng hay không?
B
C
A
- A và C nằm cùng phía đối với B; B và C nằm cùng phía đối với A.
- A và B nằm khác phía đối với C
- C nằm giữa A và B.
Khi có ba điểm thẳng hàng.
* Nhận xét: sgk/ 106/
B
A
C
Nêu nội dung nhận xét.
B
A
C
B
C
A
Hoạt động 3
Luyện tập (8’)
Cho HS làm bài 8/ 106/
Cho HS thực hiện
Chữa bài như bên
Bài 8/ 106/
Đọc đề bài
Dự đoán, kiểm tra, đưa ra đáp án.
Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Bài 10/ 106/
M
N
P
a) 
Q
R
T
b)
HS khác nhận xét
IV. Củng cố (3’)
? Khi nào ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
? Khi nào có điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
V. Dặn dò (1’)
- Học bài
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 3
Soạn:..;
Dạy:.
tiết 3 - đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu.
	- Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết cẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
	- Rèn luyện cho HS vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, thước, bảng phụ.
	- HS: Đọc bài mới, thước.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (5’) 
1. Vẽ điểm A nằm giữa hai điểm B và C?
2. Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng?
III. Bài mới
Hoạt động 1
Vẽ đường thẳng (15’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
? Hãy vẽ đường thẳng đi qua cả hai điểm A và B. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
? Qua đó có nhận xét gì?
Đưa ra nhận xét
a
A
Có thể vẽ được vô số đường thẳng đi qua A.
B
A
Chỉ vẽ được duy nhất một đường thẳng đi qua cả hai điểm A và B.
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Hoạt động 2
Tên đường thẳng (8’)
? Hãy nêu cách đặt tên đường thẳng đã học?
? Còn có cách nào khác để đặt tên cho đường thẳng?
Đưa ra các cách đặt tên cho đường thẳng
? Hãy vẽ hai đường thẳng. Đặt và goi tên hai đường thẳng đó?
Cho HS thực hiện lệnh ? 1/ 108/
? Có nhận xét gì về 6 đường thẳng trên?
Đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường.
* Các cách đặt tên cho đường thẳng:
- Đặt tên bằng một chữ cái thường.
- Đặt tên theo hai điểm mà đường thẳng đó đi qua.
- Đặt tên bằng hai chữ cái thường.
A
B
Đường thẳng AB (đường thẳng BA)
x
y
Đường thẳng xy (đường thẳng yx)
Thực hiện lệnh ? 1
Các đường thẳng là: AB; BA; AC; CA; BC; CB.
6 đường thẳng đó chỉ là một.
Hoạt động 3
Vị trí tương đối của hai đường thẳng (6’)
Giới thiệu vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Cho HS vẽ: Hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
? Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng?
- Hai đường thẳng trùng nhau là hai đường thẳng có vô số điểm chung.
- Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng chỉ có một điểm chung.
- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung nào.
Thực hiện
Vì qua hai điểm ta luôn kẻ được một đường thẳng.
Hoạt động 4
Luyện tập (7’)
Cho HS làm bài 16/ 109/
Cho HS thực hiện bài 19/ 109/
Bài 16/ 109/
Dùng thước thẳng đặt một cạnh đi qua hai điểm bất kì. Nếu:
- Điểm còn lại cũng thuộc cạnh đó thì ba điểm thẳng hàng.
- Điểm còn lại không thuộc cạnh đó thì ba điểm không thẳng hàng.
Bài 19/ 109/
Z
Thực hiện
X
T
V
IV. Củng cố (3’)
? Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng?
? Khi nào thì hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau?
V. Dặn dò (1’)
- Học bài
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 4
Soạn:....;
Dạy:
tiết 4 - thực hành: trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu.
	- Biết vận dụng kiến thức về ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm vào thực tế.
	- Rèn luyện kỹ năng thực hành cho HS.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, cọc tiêu, quả dọi.
	- HS: Học bài cũ, đọc bài mới.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
..
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Làm thế nào để xác định được ba điểm thẳng hàng?
? Nếu thay các điểm bằng các cọc thì làm thế nào để xác định được các cọc đó thẳng hàng?
Đưa ra nhiệm vụ
Hướng dẫn HS cách thực hiện
Chia nhóm cho HS thực hành
I. Nhiệm vụ (5’)
Chôn các cọc hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A và B.
II. Cách thực hiện (8’)
- Cắm hai cọc tiêu thẳng đứng tạo hai điểm A và B.
- Một em đứng tại A, một em cầm cọc đứng tại C, điều chỉnh ssao cho A, B, C thẳng hàng.
(Cọc A che lấp cọc B và C)
III. Thực hành (27’)
Mỗi nhóm 6 em làm thay nhau (2 em một)
IV. Củng cố (3’)
Nhận xét giờ thực hành
V. Dặn dò (1’)
- Ôn bài
- Chuẩn bị bài mới
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 5
Soạn:24/ 8/ 2009;
Dạy:...
tiết 5 - tia
A. Mục tiêu.
	- Biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau.
	- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
	- Biết vẽ tia, phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu các mệnh đề.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
	- HS: Học bài cũ, đọc bài mới.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
.
II. Kiểm tra bài cũ (3’) 
? Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Vẽ điểm O nằm giữa hai điểm A và B?
III. Bài mới
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niệm (10’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Giới thiệu tia qua hình vẽ
Trên hình vẽ là hai tia Ox và Oy
? Qua đó hãy nêu thế nào là tia?
Giới thiệu khái niệm
? Khi đọc (viết) tia ta làm như thế nào?
? Tia khác đường thẳng ở điểm nào?
? Để vẽ tia ta làm như thế nào?
y
x
O
Theo dõi
* Khái niệm: sgk/ 111/
Nêu nội dung khái niệm
Khi đọc hoặc viết tia ta đọc hoặc viết tên gốc trước.
Tia Ox, tia Oy.
Tia bị giới hạn về một phía còn đường thẳng không bị giới hạn.
Vẽ đường thẳng bị giới hạn 1 phía.
Hoạt động 2
Tìm hiểu hai tia đối nhau (13’)
Tia Ox, Oy trên hình là hai tia đối nhau.
Cho HS thảo luận thế nào là hai tia đối nhau?
Đưa ra đáp án như bên.
x
A
t
? Hãy chỉ ra các tia đối nhau trong các hình sau?
a)
B
C
A
b) 
O
A
B
c) 
? Một điểm trên đường thẳng có quan hệ gì với hai tia đối nhau?
Đưa ra nhận xét
Cho HS thực hiện lệnh ? 1/ 112/
Thảo luận nhóm
Yêu cầu:
Hai tia đối nhau phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Chung một gốc.
- Cùng nằm trên một đường th ... nh trong mỗi trường hợp
- Góc vuông là góc có số đo bằng 900 hay còn gọi là 1v
- Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và 
nhỏ hơn 900.
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
Vẽ hình
Hoạt động 4
Luyện tập (10’)
Treo bảng phụ có nội dung bài 11
? Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Chữa bài như bên
Cho HS dự đoán
Cho HS lên bảng thực hiện đo
Chữa bài như bên
Bài 11/ 79/
Đọc đề bài
Bài toán yêu cầu ta chỉ rõ số đo góc của các góc tương ứng
Thực hiện
- Góc xOy = 500.
- Góc xOz = 1000.
- Góc xOt = 1300.
HS khác nhận xét
Bài 14/ 79/
Đọc đề bài
Dự đoán
Các góc nhọn: 3; 6
Các góc tù là: 4
Các góc vuông: 1; 5
Các góc bẹt 2
HS khác nhận xét
IV. Củng cố (3’)
Chỉ ra cho HS những kiến thức cớ bản của bài.
? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
V. Dặn dò (1’)
- Ôn bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 23
Soạn:.;
Dạy:.
Tiết 19 – khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
A. Mục tiêu
- HS nắm được khi nào hai góc có tổng số đo bằng một góc
	- Nắm được thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
	- Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước, đo độ.
- HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới, đo độ, thước.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
..
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
Nêu cách đo góc?
III. Bài mới
Hoạt động 1
Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOy (14’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Cho HS thực hiện lệnh ? 1/ 80/
Cho HS vẽ hình
? Hãy đo => so sánh => rút ra nhận xét?
? Khi nào thì góc xOy cộng góc yOz bằng góc xOz?
Đưa ra nhận xét
Thực hiện lệnh ? 1
x
Tiến hành đo => so sánh => rút ra nhận xét
y
O
z
Thảo luận nhóm
Yêu cầu: Khi Oy nằm giữa Ox và Oz
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*Nhận xét: sgk
Nêu nội dung nhận xét
Oy nằm giữa Ox và Oz 
ú xO y + yOz = xOz
Hoạt động 2
Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (10’)
Đưa ra khái niệm 
Cho HS lên vẽ hình tong trường hợp
Cho HS thực hiện lệnh ? 2
- Hai góc kề nhau là hai góc có chung đỉnh và chung 1 cạnh.
- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng bằng 900.
- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng bằng 1800.
- Hai góc kề bù là hai góc kề nhau và có tổng bằng 1800.
Thực hiện lệnh ? 2
Hoạt động 3
Luyện tập (10’)
Treo bảng phụ có nội dung bài 18
? OA nằm giữa OB và OC cho ta biết được đẳng thực nào?
Chữa bài như bên
Cho HS thực hành đo kiểm tra lại kết quả đó
? Làm thế để tính được số đo góc yOy’?
Chữa bài như bên
Bài 18/ 82/
Đọc đề bài
Thực hiện
Có: BOA + AOC = BOC (OA nằm giữa OB và OC)
=> BOC = 450 + 320 = 770
HS khác nhận xét
Tiến hành đo kiểm tra
Bài 19/ 82/
Đọc đề bài
Thực hiện
Có: xOy + yOy’ = 1800 (hai góc kề bù)
=> yOy’ = 1800 – xOy = 1800 – 1200 
=> yOy’ = 600.
HS khác nhận xét
IV. Củng cố (4’)
? Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
? Thế nào là hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù?
V. Dặn dò (1’)
- Ôn bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 24
Soạn:;
Dạy:..
Tiết 20 – vẽ góc cho biết số đo
A. Mục tiêu
- HS nắm vững cách vẽ một góc khi biết trước số đo của nó.
	- Rèn kỹ năng thực hành vẽ hình
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước, đo độ.
- HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới, đo độ, thước.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
..
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Nêu cách đo góc?
? Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
III. Bài mới
Hoạt động 1
Cách vẽ góc trên nửa mặt phẳng (14’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Cho HS nghiên cứu sgk
? Để vẽ được góc xOy ta làm như thế nào?
? Qua đó nêu cách vẽ?
Đưa ra cách vẽ
? Trên nửa mặt phẳng xãc định được mấy tia Oy như vậy?
Đưa ra nhận xét
O
Cho HS vẽ góc tOy = 300.
Chữa bài
? Trên nửa mặt phẳng để vẽ nhiều góc ta làm như thế nào?
Nghiên cứu sgk
Nêu cách vẽ
*Cách vẽ: sgk/ 83/
Nêu nội dung nhận xét
Chỉ vẽ được duy nhất một tia Oy như vậy trên một nửa mặt phẳng.
* Nhận xét: sgk/ 83/
Nêu nội dung nhận xét
Vẽ hình
t
y
HS khác nhận xét
Hoạt động 2
Cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng (10’)
Cho HS nghiên cứu sgk
? Để vẽ hai góc trên một nửa mặt phẳng ta làm như thế nào?
Đưa ra đáp án đúng
Đưa ra nhận xét
Nghiên cứu sgk
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Nhận xét: sgk/ 84/
Nêu nội dung nhận xét
Hoạt động 3
Luyện tập (10’)
? Hãy nêu cách vẽ góc IKM? 
Cho HS lên bảng vẽ
? Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Cho HS lên bảng vẽ hình
? Trong ba tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
? Khi đó ta có đẳng thức nào?
Chữa bài như bên
Bài 25/ 84/
Đọc đề bài
Thực hiện
- Vẽ tia KM (hoặc tia KI)
- Đặt tâm thước đo góc trùng với K, cạnh KM trùng với đường thẳng đi qua tâm thước.
- Vẽ cạnh KI (KM) đi qua vạch 1350 trên cạnh thước.
HS thực hành vẽ
I
1350
M
K
Bài 27/ 85/
Đọc đề bài
Vẽ hình
C
B
A
O
Trên nửa mặt phẳng bờ OA có:
AOC = 550; BOA = 1450
=> OC nằm giữa OA và OB (AOC < AOB)
=> BOC = BOA – AOC = 1450 – 550 
=> BOC = 900
HS khác nhận xét
IV. Củng cố (4’)
? Hãy nêu cách vẽ góc trên nửa mặt phẳng?
? Nêu cách vẽ nhiều góc trên một nửa mặt phẳng?
V. Dặn dò (1’)
- Ôn bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 25
Soạn:..;
Dạy:.
Tiết 21 – tia phân giác của một góc
A. Mục tiêu
- HS nắm được thế nào là tia phân giác của một góc, cách vẽ tia phân giá của một góc.
	- Vận dụng vào làm thành thạo bài tập liên quan.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước, đo độ.
- HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới, đo độ, thước.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
..
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng?
? Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
III. Bài mới
Hoạt động 1
Tia phân giác của góc (8’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Cho HS nghiên cứu sgk
Hướng dẫn HS vẽ hình
Giới thiệu Oz là tia phân giác của góc xOy
? Thế nào là tia phân giác của góc?
Đưa ra định nghĩa
? Để Oz là tia phân giác của góc xOy nó phải thoả mãn những điều kiện nào?
Đưa ra đáp án như bên
Nghiên cứu sgk
Vẽ hình
y
z
O
x
Oz là tia phân giác của góc xOy
* Định nghĩa: sgk/ 85/
Nêu nội dung định nghĩa
Thảo luận nhóm
Yêu cầu:
- Oz nằm giữa Ox và Oy
- xOz = zOy
{
ú
Oz là tia phân giác của góc xOy
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2
Cách vẽ tia phân giác của một góc (12’)
? Để vẽ tia phân giác của một góc ta làm như thế nào?
Cho HS nghiên cứu ví dụ
? Người ta vẽ tia phân giác Oz trong ví dụ này như thế nào?
? Ngoài ra ta có thể vẽ tia phân giác của góc theo cách nào khác nữa không?
? Vậy để vẽ tia phân giác của một góc ta có những cách nào?
? Ngoài hai cách đó ta còn có cách vẽ nào khác không?
Cho HS vẽ tia phân giác OB của góc AOC
? Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
Đưa ra nhận xét
Cho HS thực hiện lệnh ?/ 86/
Nghiên cứu ví dụ
Vẽ góc xOz có số đo bằng số đo của góc xOy chia hai
Nghiên cứu sgk
Có hai cách vẽ tia phân giác của góc:
- Vẽ theo số đo góc
- Theo cách gấp giấy
HS về nhà nghiên cứu
Thực hiện vẽ
* Nhận xét: sgk/ 86/
Nêu nội dung nhận xét
Thực hiện lệnh ?
Hoạt động 3
Nghiên cứu chú ý (4’)
? Đường thẳng chứa tia phân giác được gọi là gì?
Đưa ra chú ý
Đường thẳng chứa tia phân giác gọi là đường phân giác
Hoạt động 4
Luyện tập (10’)
? Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Cho HS vẽ hình
? Căn cứ vào đâu để xác định Ot có nằm giữa Ox và Oy hay không?
? Căn cứ vào đâu để so sánh hai góc?
? Ot là tia phân giác của xOy nó phải thoả mãn những điều kiện nào?
Chữa bài như bên
Bài 30/ 87/
Đọc đề bài
Vẽ hình
y
t
O
x
Thực hiện
a) Trên nửa mặt phẳng bờ Ox có:
xOt = 250; xOy = 500;
=> Ot nằm giữa Ox và Oy (xOt < xOy) 
Do đó: Ot nằm giữa Ox và Oy
b) Có: xOt + tOy = xOy (Ot nằm giữa Ox và Oy)
=> tOy = xOy – xOt = 500 – 250 = 250.
Vậy xOt = tOy
c) Ot có là tia phân giác của xOy. Vì:
- Ot nằm giữa Ox và Oy
- xOt = tOy
HS khác nhận xét
IV. Củng cố (4’)
? Thế nào là tia phân giác của góc?
? Nêu cách vẽ tia phân giác của góc?
V. Dặn dò (1’)
- Ôn bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 26
Soạn:..;
Dạy:.
Tiết 22– luyện tập
A. Mục tiêu
- Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS.
- Củng cố cho HS những kiến thức về tia phân giác của góc.
	- Rèn luyện kỹ năng thực hành và vẽ hình.
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước, đo độ.
- HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới, đo độ, thước.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
..
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Thế nào là tia phân giác của góc?
? Nêu cách vẽ tia phân giác của góc?
III. Bài mới
Hoạt động 
Luyện tập (34’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Cho HS vẽ hình
? Làm thế nào để tính được tOx’?
CHo HS suy nghĩ trình bày
Chữa bài như bên
Cho HS vẽ hình
? Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
? Om và On la hai tia phân giác của hai góc xOy và yOz cho ta biết điều gì?
Chữa bài như bên.
Bài 33/ 87/
Đọc đề bài
y
Vẽ hình
t
x
x
O
Thực hiện
Có: xOt = tOy = xOy/2
=> xOt = tOy = 1300/ 2 = 650.
Lại có: xOt + tOx’ = 1800
=> tOx’ = 1800 – 650 = 1150
HS khác nhận xét
Bài 36/ 87/
Đọc đề bài
z
n
Vẽ hình
y
m
O
x
Thực hiện:
Trên nửa mặt phẳng bờ Ox có:
xOy = 300; xOz = 800
Do đó: Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Lại có: Om và On là hai tia phân giác của hai góc xOy và yOz nên:
Oy nằm giữa Om và On.
Mặt khác: 
xOm = mOy = xOy/2 
=> xOm = mOy = 300/2 = 150.
Tương tự ta có: yOn = nOz = 250.
Do đó: mOn = mOy + yOn = 150 + 250 
=> mOn = 400.
HS khác nhận xét
IV. Củng cố (4’)
Chỉ ra những sai lầm HS mắc phải
? Thế nào là tia phân giác của góc?
? Nêu cách vẽ tia phân giác của góc?
V. Dặn dò (1’)
- Ôn bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau
D. Rút kinh nghiệm
Tuần 26
Soạn:;
Dạy:..
Tiết 23– thực hành: đo góc trên mặt đất
A. Mục tiêu
- Củng cố cho HS kiến thức về đo góc.
	- Rèn luyện kỹ năng thực hành 
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, giác kế.
- HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới, cọc.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp (1’)
..
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới
Hoạt động 1 
Giới thiệu dụng cụ đo (15’)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
? Để đo góc trên mặt đất ta dùng dụng cụ nào?
Đưa ra giác kế và giới thiệu cấu tạo
Để đo góc trên mặt đất ta dùng giác kế
* Cấu tạo gồm:
- 01 đĩa tròn có chia độ.
- Giá đỡ (03 chân).
- Thanh quay gắn trên đĩa ở hai đầu có khe ngắm.
Hoạt động 2
Cách đo góc trên mặt đất (25’)

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HINH HOC 6 TRON BO(1).doc