I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Bài soạn, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 5
HS1 : Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b ; A a.
Vẽ điểm N a và N b
Hình vẽ có đặc điểm gì ?
Đáp án : Nhận xét đặc điểm :
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b
cùng đi qua điểm A và ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng A
3. Giảng bài mới :
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
14
HĐ 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng :
GV Dựa vào bài kiểm tra nêu : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a ba điểm : M ; N ; A thẳng hàng
Hỏi : Khi nào ta có thể nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng
Hỏi : Khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
Hỏi : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
Hỏi : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
Hỏi : Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao ?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng
Củng cố :
Bài tập 8 / 106
Bài tập 9 / 106
Bài tập 10 / 106
Trả lời : Ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
Trả lời : Ba điểm không thẳng hàng (SGK)
HS lấy ví dụ
(khoảng 2 3 ví dụ)
Trả lời : Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
Vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ; một điểm không thuộc đường thẳng.
(HS Thực hành vẽ)
Trả lời : Ta dùng thước thẳng để gióng.
HS : Nghe giáo viên giới thiệu
HS : Thực hành trả lời miệng
1HS :Thực hành trên bảng HS còn lại làm vào vở 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng :
Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
Khi ba điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
A ; B ; C không thẳng hàng
TUẦN 1 Ngày soạn: 23/08/08 Ngày dạy:Lớp 6A: 26/08/08 Lớp 6B: 27/08/08 Tiết 1 Chương I : ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Biết vẽ điểm ; đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm ; đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu Ỵ ; Ï II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 1. Của Giáo viên : - Bài soạn, thước thẳng 2. Của Học sinh : - Sách vở, bút, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Giới thiệu chương trình hình học 6. 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 8’ HĐ 1 : Điểm : GV : Vẽ một điểm (chấm nhỏ) trên bảng để giới thiệu hình ảnh một điểm. GV : Giới thiệu dùng các chữ cái in hoa : A, B, C ... để đặt tên cho điểm. GV : Nhấn mạnh : - Một tên chỉ dùng cho 1 điểm GV : Trên hình chúng ta vừa vẽ có mấy điểm ? GV : Giải thích. - Ba điểm phân biệt - Một điểm có nhiều tên có thể hiểu các điểm trùng nhau Hỏi : - Khi nào ta có hai điểm trùng nhau ? - Thế nào là hai điểm phân biệt ? - Điểm có là một hình không ? HS : quan sát và làm vào vở như GV làm trên bảng. HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên HS nghe GV giảng HS : H1 : Có 3 điểm H2 : có 1 điểm HS Trả lời : + Một điểm mang hai tên + Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau + Điểm cũng là một hình B · 1 Điểm : D · N A · M · (H1) (H2) - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. - Đặt tên điểm dùng chữ cái in hoa : A, B, C... - H1 : Có ba điểm phân biệt - H2 : Ta có 2 điểm trùng nhau. t Quy ước : Nói hai điểm không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt t Chú ý : Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm 10’ HĐ 2 : Đường thẳng : GV : Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. Hỏi : Làm thế nào để vẽ một đường thẳng ? GV : Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó. Hỏi : Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ? Hỏi : Mỗi đường thẳng xác định bao nhiêu điểm ? HS : Quan sát sợi dây, mép bảng, cạnh bàn... HS : Trả lời HS : Nghe giáo viên giảng bài. HS : Cả lớp cùng thực hiện vào vở. Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng HS : Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó 2. Đường thẳng : - Sợi dây căng thẳng, mép bảng ... cho ta hình ảnh đường thẳng. - Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng p a - Đặt tên đường thẳng dùng chữ cái in thường a ; b ; m ; n... - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. 10’ A · · B d HĐ : 3 Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng : GV : Trong hình vẽ, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ? Hỏi : Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đó ? GV : Giới thiệu - Điểm A thuộc đường thẳng d ; ký hiệu : A Ỵ d Đọc : - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. GV giới thiệu tương tự đối với điểm B với ký hiệu Ï Hỏi : Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ? HS : Quan sát hình vẽ và trả lời : - Có đường thẳng d và các điểm A và B HS : Điểm A nằm trên đường thẳng d và điểm B không nằm trên đường thẳng d. HS : Nghe GV giới thiệu HS nhận xét : Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng và có những điểm không thuộc đường thẳng. A · · B d 3 Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng : tĐiểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu : A Ỵ d Ta còn nói : - Điểm A nằm trên đường thẳng d. - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. t Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu : B Ï d Ta còn nói : - Điểm B nằm ngoài đường thẳng d. - Đường thẳng d không đi qua điểm B - Đường thẳng d không chứa điểm B. 9’ HĐ 4 : Củng cố : GV gọi HS làm bài ? M · · A · B · C a P q · D GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 tr 104 SGK GV gọi HS khác làm miệng câu a, b, c bài 3 tr 104 C · A · B · a · M · E · N - HS1 Trả lời : câu a, b ; - HS2 : Làm câu (c) C Ỵ a ; E Ï a B · D · A · C · q p m n HS3 : Lên bảng đặt tên HS4 : Làm miệng câu a HS5 : Làm miệng câu b, c 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo Học bài theo SGK Làm bài tập : 2 ; 5 ; 6 trang 104 ; 105 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 2 Ngày soạn: 31/08/08 Ngày dạy:Lớp 6A: /08/08 Lớp 6B: 03/09/08 Tiết 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Bài soạn, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a ; A Ỵ b ; A Ỵ a. a N · M · - Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b · A - Hình vẽ có đặc điểm gì ? b Đáp án : Nhận xét đặc điểm : - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A và ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng A 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 14’ HĐ 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng : GV Dựa vào bài kiểm tra nêu : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a Þ ba điểm : M ; N ; A thẳng hàng Hỏi : Khi nào ta có thể nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng Hỏi : Khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? Hỏi : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? Hỏi : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Hỏi : Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao ? Þ GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng t Củng cố : - Bài tập 8 / 106 - Bài tập 9 / 106 - Bài tập 10 / 106 - Trả lời : Ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. Trả lời : Ba điểm không thẳng hàng (SGK) HS lấy ví dụ (khoảng 2 - 3 ví dụ) Trả lời : - Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. - Vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ; một điểm không thuộc đường thẳng. (HS Thực hành vẽ) Trả lời : Ta dùng thước thẳng để gióng. HS : Nghe giáo viên giới thiệu HS : Thực hành trả lời miệng 1HS :Thực hành trên bảng HS còn lại làm vào vở 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng : A · B · C · - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A ; B ; C thẳng hàng t Khi ba điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng A · B · C · A ; B ; C không thẳng hàng 10’ A · C · B · HĐ 2 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : Hỏi : Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ? Hỏi : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ? Hỏi : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ? Hỏi : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ? Hỏi : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK Hỏi : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không? - GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS : Nằm cùng phía đối với điểm A HS : Nằm cùng phía đối với điểm B HS : Nằm khác phía đối với điểm C HS : Nằm giữa A và B HS : Có 1 điểm nằm giữa A và B Một vài HS nhắc lại nhận xét SGK HS suy nghĩ . . . . . . sau đó trả lời : M ; E ; N thẳng hàng A · C · B · 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : - Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B t Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. t Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng 13’ HĐ 3 : Củng cố : M · N · P · Q · a - Bài tập 11 / 107 - Bài tập 12 / 107 Bài tập bổ sung : Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại HS1 : bài 11 ; HS2 : bài 12 a) Nằm giữa M và P : N b) Không nằm giữa N và Q : M c)Nằm giữa M và Q : N ; P A · · · A · B · · C E · F · · P · E F · K · H · M · N · K · b a I K HS : trả lời 1/ Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 2/ Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. 3/ Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại HS : Vẽ hình theo lời GV (HS lên bảng) M · E · F · K · · N - Cả lớp thực hiện vào vở HS1 : F · E · K · M · N · HS2 : HS : Tùy theo hình vẽ mà trả lời câu 3 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : Ôn lại những kiến thức quan trọng Làm bài tập : 13 ; 14 SGK ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 SBT IV RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 3 Ngày soạn: 06/09/08 Ngày dạy:Lớp 6A: 09/09/08 Lớp 6B: 10/09/08 Tiết 3 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ... g điểm AC không? Giải thích. Viết công thức cộng: AB; BC; AC . A a b H1 H2 O . . . . a’ C B A H3 a và b cắt nhau tại A; hay a; b cùng đi qua điểm A a cắt OA; OB; OC lần lượt tại A; B; C AB + BC = AC H1: Ạa ; BỴa; tia Ba H2: a; b cắt nhau tại A H3: OA; OB; OC là 3 tia chung gốc O Đường thẳng a đi qua A; B; C B nằm giữa A; C Tia OA cắt a tại A Trên tia Aa’ có AB< AC. Nên B nằm giữa A; C. Nhưng BA ¹ BC nên B không phải là trung điểm của AC. Hoạt động 2 : Điền vào ô trống Treo bảng phụ. Yêu cầu 1 số HS lần lượt đọc và điền. Sau đó 1 HS đọc lại. a) Trong 3 điểm thẳng hàngđiểm nằm giữa 2 điểm còn lại. b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua c) Hai tia gốc O tạo thành là 2 tia đối nhau. d) Nếuthì AM+ MB = AB e) Nếu thì M là trung điểm của AB f) Trên tia nếu AB < AC thì Hoạt động 3 : Đúng? Sai? Treo bảng phụ. YCHS. Lên khoanh vào những câu đúng. Vẽ hình minh hoạ những câu sai a) Đoạn thẳng AB là 1 hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. b) Nếu M là trung điểm của đoạn AB thì MA = MB = c) Nếu M cách đều A; B thì M là trung điểm của AB. d) Nếu 2 đường thẳng a và b có 2 điểm phân biệt chung thì 2 đường thẳng a và b trùng nhau. a) Sai vì thiếu 2 điểm A; B b) Đúng . . . A M c) Sai MA = MB nhưng A; M; B không thẳng hàng. d) Đúng: Qua 2 điểm IV/ Củngcố : Viết từng câu trên bảng. YC HS đọc kĩ đề và vẽ. Chú ý 2 trường hợp: Do vẽ C trên đường thẳng AB. Sửa lại đề sao cho chỉ có duy nhất điểm C TOÁN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Cho 24 đường thẳng và điểm M Gọi x và y lần lượt là số đường thẳng đã cho đi qua điểm M và không đi qua điểm M và x = 2y thì A. x = 4; y = 8 B. x = 8; y = 16 C. x = 16; y = 8 D. x = 6; y = 12 * Học nhóm: 1) | | | | | | A C M B 2) | | | | | | | | | C A M B Câu 1: C Bài tập: 1. Vẽ đoạn AB= 5 cm | | | | | | A C B 2. Vẽ điểm C trên đường thẳng AB sao cho AB= 3 cm. | | | | | | | | | C A B 3. Tính CB a) CB = 2 cm ; b) CB= 8 cm 4. Vẽ điểm M sao cho M là trung điểm CB. V/ Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập : 5;6;7;8 Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 1 tiết IV. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 14 Ngày soạn: 23/11/08 Ngày dạy:Lớp 6A: 27/11/08 Tiết 14 Lớp 6B: 26/11/08 KIỂM TRA CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : - Kiểm tra mức độ tiếp thu của HS qua kiến thức chương I. - Kiểm tra : Kỹ năng nhận biết đường thẳng cắt đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm phân biệt ; hai tia đối nhau qua hình vẽ. - Kỹ năng tìm độ dài đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : - Giáo viên : Đề bài kiểm tra - Đáp án - Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Nội dung kiểm tra: 3. Ma trận đề : Chủ đề chính Các mức độ đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Tập hợp và phần tử tập hợp 1 0,5 1 0,5 2 1,5 1 0,5 5 3,0 2. Phép tính cộng, trừ, nhân, chia 1 1,5 2 1 1 0,5 1 2 5 5 3. Phép toán luỹ thừa 1 0,5 1 1 1 0,5 3 2 Tổng 3 2,5 6 4 4 3,5 13 10 ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM: ĐỀ 1 BÀI 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng ở các câu 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5. Câu 1 : (1điểm) Trong (hình 1), đường thẳng a cắt đoạn thẳng : a) IK ; b) IP; c) PN ; d) Cắt cả ba đoạn thẳng IK ; IP ; PN Câu 2 : (1điểm) Tổng số đường thẳng đi qua hai điểm bất kỳ trong bốn điểm E ; F ; G ; H không thẳng hàng (hình 2) là: a) 3 ; b) 4 ; c) 5 ; d) 6 Câu 3 : (1điểm) Trong (hình 3) điểm nằm giữa hai điểm E ; F là : a) G ; b) M ; c) N ; d) P Câu 4 : (1điểm)Trên đường thẳng x y lấy hai điểm M và N (hình 4) khi đó hai tia đối nhau là : a) Mx và Ny ; b) My và Nx c) MN và NM ; d) Ny và Nx Câu 5 : (1điểm) Trên đường thẳng a lấy 4 điểm M ; N ; P ; Q. sao cho NQ = 12cm. P là trung điểm của NQ, N là trung điểm của MP (hình 5). Đoạn thẳng MN có độ dài là : a) 12cm ; b) 9cm ; c) 6cm ; d) 3cm BÀI 2 : (1điểm). Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau : t Đoạn thẳng CD là hình gồm . .. . . . và tất cả các điểm .. . . . . . . Đoạn thẳng CD còn gọi là . .. . . . .hai điểm C ; D là . . . . .của đoạn thẳng CD. BÀI 3 : (1điểm). Các câu sau là đúng hay sai ? Câu Đúng Sai a) Trung điểm của đoạn thẳng EF là điểm cách đều hai điểm E và F b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung BÀI 4 : (3điểm). Trên tia Ax vẽ điểm E, K sao cho AE = 2cm ; AK = 4cm. Điểm E có nằm giữa hai điểm A và K không ? Vì sao ? So sánh AE và EK. Điểm E có là trung điểm đoạn thẳng AK không ? Vì sao ? ĐỀ 2 BÀI 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng ở các câu 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5. Câu 1 : (1điểm) Trong (hình 1), đường thẳng b cắt đoạn thẳng : a) AK ; b) KR c) MN ; d) Cắt cả ba đoạn thẳng AK ; KR ; MN Câu 2 : (1điểm) Tổng số đường thẳng đi qua hai điểm bất kỳ trong bốn điểm A ; B ; C ; D không thẳng hàng (hình 2) là: a) 6 ; b) 4 ; c) 10 ; d) 8 Câu 3 : (1điểm) Trong (hình 3) điểm nằm giữa hai điểm R ; G là : a) G ; b) S ; c) P ; d) T Câu 4 : (1điểm)Trên đường thẳng x y lấy hai điểm A và B (hình 4) khi đó hai tia đối nhau là : a) Ax và By ; b) By và Bx AN và BA ; d) Ay và Bx Câu 5 : (1điểm) Trên đường thẳng a lấy 4 điểm I ; R ; H ; Q. sao cho RQ = 14cm. H là trung điểm của RQ, R là trung điểm của IH (hình 5). Đoạn thẳng IR có độ dài là : a) 14cm ; b) 7cm ; c) 6cm ; d) 3cm BÀI 2 : (1điểm). Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau : t Đoạn thẳng RS là hình gồm . . . . .. . . . . . và tất cả các điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đoạn thẳng RS còn gọi là . . . . . . hai điểm R ; S là . . . . . .của đoạn thẳng RS. BÀI 3 : (1điểm). Các câu sau là đúng hay sai ? Câu Đúng Sai a) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA + MB = AB BÀI 4 : (3điểm). Trên tia Bx cho hai đoạn thẳng BI = 6cm ; BR = 3cm. Điểm R có nằm giữa hai điểm B và I không ? Vì sao ? So sánh BR và RI. Điểm R có là trung điểm đoạn thẳng BI không ? Vì sao ? 3. Học sinh làm bài : 4. Thu bài và dặn dò : Từ tuần sau (tuần 15) các em nghỉ học hình học. Đến Học kỳ II sẽ học lại mỗi tuần 1 tiết. IV. ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM : ĐỀ I ĐỀ II t Bài 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng ở các câu : 1, 2, 3, 4, 5. Câu 1 : Khoanh đúng chữ b) (1đ) Câu 2 : Khoanh đúng chữ d) (1đ) Câu 3 : Khoanh đúng chữ b) (1đ) Câu 4 : Khoanh đúng chữ d) (1đ) Câu 5 : Khoanh đúng chữ c) (1đ) tBài 2 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu Điền đúng : (1đ) t Điểm C, điểm D t Nằm giữa C và D t Đoạn thẳng DC t Hai mút (hoặc hai đầu) t Bài 3 : Trả lời đúng (1đ) a) Sai ; b) Đúng t Bài 4 : (3đ) Hình vẽ (0,5đ) a) - Giải thích đúng : AE < AK Trả lời đúng : E nằm giữa hai điểm A và K (0,5đ) b) Tính được : EK = 2cm (0,5đ) Kết luận đúng : AE = EK (0,5đ) c) Kết luận được : Vì E nằm giữa A và K E cách đều A và K Þ E là trung điểm của AK (1đ) t Bài 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng ở các câu : 1, 2, 3, 4, 5. Câu 1 : Khoanh đúng chữ b) (1đ) Câu 2 : Khoanh đúng chữ a) (1đ) Câu 3 : Khoanh đúng chữ d) (1đ) Câu 4 : Khoanh đúng chữ b) (1đ) Câu 5 : Khoanh đúng chữ b) (1đ) tBài 2 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu Điền đúng : (1đ) t Điểm R, điểm S t Nằm giữa R và S t Đoạn thẳng RS t Hai mút (hoặc hai đầu) t Bài 3 : Trả lời đúng (1đ) a) Đúng ; b) Đúng t Bài 4 : Hình vẽ (0,5đ) a) - Giải thích đúng : BR < BI Trả lời đúng : R nằm giữa hai điểm B và I (0,5đ) b) Tính được : RI = 3cm (0,5đ) Kết luận đúng : BR = RI (0,5đ) c) Kết luận được : Vì R nằm giữa B và I R cách đều B và I Þ R là trung điểm của BI (1đ) IV. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 18 Ngày soạn: 26/12/08 Ngày dạy:Lớp 6A: 29/12/08 Lớp 6B: 29/12/08 Tiết 15 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I A-MỤC TIÊU + Đánh giá kết quả học tập của HS thông qua kết quả kiểm tra HKI + Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm , rút kinh nghiệm để tránh nhứng sai sót phổ biến , những lỗi sai điển hình . + Giáo dục tính chính xác , cẩn thận , khoa học cho HS . B-CHUẨN BỊ GV : - Tập hợp kết quả bài kiểm tra HKI của lớp . - Đề bài, đáp án . - Đánh giá chất lượng học tập của HS , nhận xét những lỗi phổ biến. HS : - Tự đánh giá về bài làm của mình . C-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY I/ Ổn định (1’) II/ Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra . III/ Tổ chức trả bài Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 9’ 30’ Hoạt động 1 :Nhận xét đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra HK . Học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình học Hoạt động 2 :Trả bài chữa bài kiểm tra . GV: Trả bài làm cho HS GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong bài kiểm tra GV: Nêu những lỗi sai phổ biến , những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm GV: Giải thích thắc mắc của HS HS theo dõi . HS : Xem bài làm của mình nếu có thắc mắc thì hỏi GV . HS : Trả lời các câu hỏi trong bài kiểm ta theo yêu cầu của GV: HS: Sữa chữa những câu sai sót . HS có thể đưa ra các ý kiến chưa rõ để GV giải thích Hoạt động 1 : Thông qua kết quả kiểm tra HK . Trích đáp án phần HÌNH HỌC . ( Xem đáp án của đề thi HKI kèm theo ) IV/ Dặn dò ( 5’ ) + HS cần ôn lại những kiến thức mình chưa vững . + HS tự làm lại các bài tập đã làm sai để tự mình rút kinh nghiệm . + HS khá giỏi tự tìm những cách giải khác nếu có để phát triển tư duy . D-RÚT KINH NGHIỆM .. ..
Tài liệu đính kèm: