Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Thơ (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Thơ (Bản đẹp)

I. Mục tiêu :

–Kiến thức cơ bản :

 Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.

 Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

_ Kĩ năng cơ bản:

 Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .

 Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

– Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị :

_GV: Sgk, thước thẳng, phấn màu và bảng phụ .

_ HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà.

III. Hoạt động dạy và học :

1.Ổn định tổ chức :

2.Kiểm tra bài cũ :

– Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.

– Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.

– BT 6 (sgk: 105).

3.Dạy bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức

HĐ 1 : GV giới thiệu H.8 (sgk) .

– Trình bày cách vẽ ba điểm thẳng hàng .

– GV: Khi nào ba điểm thẳng hàng ?

– Khi nào ba điểm không thẳng hàng ?

GV : Yu cầu HS kiểm tra ba đđiểm thẳng hàng với bt 8( sgk :106).

HĐ 2 : GV giới thiệu H.9(sgk).

–Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ:

cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa hai điểm .

GV: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107). HS : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi .

-HS: Kiểm tra với bt 8

( sgk :106).

-HS: Làm bt 10 a,c

( sgk : tr :106).

HS : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng.

HS : Vẽ ba điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C. Suy ra nhận xét điểm nằm giữa . I . Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?

– Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

– Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng .

II . Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :

Trong ba điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .

 

doc 72 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Thơ (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 	TCT : 1
Ngày dạy :	
	Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Mục tiêu :
– Kiến thức : -Hiểu hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng là gì?
 -Hiểu quan hệ(thuộc, không thuộc của điểm và đường thẳng.
– Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng.
 - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
 - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
 - Biết sử dụng ký hiệu : 
	- Quan sát các hình ảnh thực tế.
Chuẩn bị :
_GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
_ HS: Sgk, thước thẳng.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1 : Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng .
–GV : Giới thiệu hai điểm phân biệt, trùng nhau.
–Hình là tập hợp điểm.
HĐ2 : GV nêu hình ảnh của đường thẳng .
GV : Hãy tìm hình ảnh của đường thẳng trong thực tế ?
GV : thông báo :
– Đường thẳng là tập hợp điểm .
– Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HĐ 3: Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước .
– Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng.
GV: Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu.
–HS : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm .
HS : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng .
– Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học.
– Vẽ đường thẳng khác và đặt tên .
HS: Quan sát H.4( sgk)
HS: Đọc tên đường thẳng , cách viết tên đường thẳng, cách vẽ
(diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h).
– Làm bài tập ?(sgk)
I . Điểm:
– Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
– Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C để đặt tên cho điểm 
Vd : . A . B
. M
– Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình .
II . Đường thẳng :
– Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, cho ta hình ảnh của đường thẳng .
– Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía .
– Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c,,m,p,.để đặt tên cho đường thẳng .
d
p
III.Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng :
–Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điểm A nằm trên đường thẳng d , hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A.
–Tương tự với điểm Bd.
Củng cố :
– BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng .
– BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
– Sử dụng các k/h :.
– BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
– BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Làm các bài tập 2,5,6 (sgk). SBT: 2;3(tr 95).
Tuần: 2 	TCT : 2
Ngày dạy :
	Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Mục tiêu :
–Kiến thức cơ bản :
 Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
 Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
_ Kĩ năng cơ bản:
 Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
 Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
– Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị :
_GV: Sgk, thước thẳng, phấn màu và bảng phụ .
_ HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà. 
Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
– Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.
– Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.
– BT 6 (sgk: 105).
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ 1 : GV giới thiệu H.8 (sgk) .
– Trình bày cách vẽ ba điểm thẳng hàng .
– GV: Khi nào ba điểm thẳng hàng ?
– Khi nào ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Yêu cầu HS kiểm tra ba đđiểm thẳng hàng với bt 8( sgk :106).
HĐ 2 : GV giới thiệu H.9(sgk).
–Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ: 
cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa hai điểm .
GV: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107).
HS : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi .
-HS: Kiểm tra với bt 8
( sgk :106).
-HS: Làm bt 10 a,c
( sgk : tr :106).
HS : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng.
HS : Vẽ ba điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C. Suy ra nhận xét điểm nằm giữa .
I . Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
– Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
– Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng .
II . Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
Trong ba điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
4.Củng cố :
– Vẽ ba điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P (chú ý có hai trường hợp vẽ hình ).
– Tương tự với bt 10b( sgk :106).
– Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc .
5.Hướng dẫn học ở nhà :
– Học bài theo phần ghi tập .
– Làm bài tập 13,14( sgk : 107). SBT:10 ->13 (tr 97).
Tuần: 3 	TCT : 3
Ngày dạy :
Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Mục tiêu :
– Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
– Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
– Rèn luyện tư duy : Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
_ Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
Chuẩn bị :
_GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu.
_HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà. 
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
a– Vẽ ba điểm A,B,C thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Đặt tên?
b– Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A.Vẽ được mấy đường thẳng ?
c– Cho điểm B (BA),vẽ đường thẳng đi qua A và B? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua A và B ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : GV cho một điểm A bất kỳ .Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường thẳng như thế?
– Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA. Có bao nhiêu đường thẳng như thế?
HĐ2 : GV củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại.
HĐ3 : Sau nhận xét của HS giáo viên giới thiệu hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
– GV phân biệt hai 
đường thẳng trùng nhau và hai đường thẳng phân biệt.
–HS : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được vô số đường thẳng như thế.
HS : Vẽ đường thẳng AB, chỉ vẽ được một.
à HS rút ra nhận xét.
– Làm BT 15 (sgk: tr 109).
HS : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách GV chỉ ra .
– Làm ? sgk.
HS : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk).
HS : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào .
– Suy ra chú ý.
I. Vẽ đường thẳng:
– Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
II. Tên đường thẳng :
a
–Đường thẳng a.
–Đường thẳng AB hay BA.
_Đường thẳng xy hay yx.
 x y
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song :
1. Hai đường thẳng cắt nhau:
– Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung.
2.Hai đường thẳng song song: (H.20)
 x y
 z t
–Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
3. Hai đường thẳng trùng nhau:
 Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau.
* Chú ý : sgk.
Củng cố:
– Tại sao không nói: “Hai điểm thẳng hàng”?(BT 16: sgk).
– Cách kiểm tra ba điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết theo phần ghi tập .
– Làm các bài tập 18;20;21 (sgk), SBT: 14;15;16(tr 97). Chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 “Thực hành trồng cây thẳng hàng” như sgk yêu cầu.
Tuần: 4 	TCT : 4
Ngày dạy :
	Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Mục tiêu :
– HS biết trồng cây hoặc đóng các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
Chuẩn bị :
– GV : Ba cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
– HS : Chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
BT 18(SGK).
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : GV thông báo nhiệm vụ của tiết thực hành.
HĐ2 : GV hướng dẫn công dụng của từng dụng cụ .
HĐ3 : Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu tiết hocï. Chú ý HS cách ngắm thẳng hàng.
– HS xác định nhiệm vụ phải thực hiện. 
HS : Tìm hiểu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành . Chú ý tác dụng của dây dội.
HS : Trình bày lại các bước như GV hướng dẫn và tiến hành thực hiện theo nhóm.
I. Nhiệm vụ :
a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường .
II. Chuẩn bị : (SGK)
III. Hướng dẫn cách làm:
– Tương tự ba bước trong sgk.
Củng cố:
– GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
– Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
Hướng dẫn học ở nhà :
– Chuẩn bị bài 5 “Tia”. SBT: 17;18;19(tr 98).
Tuần: 5 	TCT : 5
Ngày dạy :
Bài 5 : TIA
Mục tiêu :
_ Kiến thức cơ bản:
Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
_ Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ tia,viết và đọc tên 1 tia.
_ Rèn luyện tư duy:
 Biết phân loại hai tia chung gốc .
 Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
Chuẩn bị :
GV : Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu.
HS : Sgk, thước thẳng.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Hình thành khái niệm tia .
– Củng cố với hình tương tự ( đường thẳng xx’và B xx’, suy ra hai tia).
_Củng cố: BT 22a(sgk)
HĐ2 : Hướng dẫn t ... ăng cơ bản :
Biết vẽ tam giác .
Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác .
Chuẩn bị :
– Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ?
– Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Hình thành khái niệm tam giác :
–Tam giác ABC là gì ?
– Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ?
– Hãy viết các ký hiệu tương ứng ?
GV : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh .
GV : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng ) .
HĐ2 : Củng cố khái niệm tam giác :
– Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) .
HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác
GV : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ?
– Yêu cầu HS xác định điểm tương tự .
GV : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ?
GV : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) .
HĐ4 : Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh :
GV : Hướng dẫn :
- Vẽ đoạn BC = 4 cm .
- Vẽ điểm vừa cách B 3 cm , cách C 2 cm.
-Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ .
HS : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu .
HS : Định nghĩa như sgk .
HS : Đọc tên theo 6 cách khác nhau .
– Viết ký hiệu như ví dụ .
HS : Xác định ba đỉnh của tam giác .
HS : Hoạt động tương tự như trên .
HS : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác .
HS : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) .
HS : Thực hiện tương tự như trên .
HS : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác .
HS : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên .
HS : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc 
I. Tam giác ABC là gì ?
– Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng .
– Tam giác ABC (k/h : ) có :
+ 3 đỉnh : A, B, C .
+ 3 góc : .
+ 3 cạnh : AB, AC, BC .
– Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác .
– Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác .
II. Vẽ tam giác :
– Ví dụ : (sgk : tr 94) .
Củng cố:
– Ngay phần lý thuyết vừa học .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) .
– Oân tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “.
Tuần : 31 	TCT : 27
Ngày dạy :
ÔN TẬP CƯƠNG II
Mục tiêu :
– Hệ thống hoá các kiến thức về góc .
– Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác .
– Bước đầu tập suy luận đơn giản .
Chuẩn bị :
– Sgk , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ ( SGV : tr 72) .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Định nghĩa tam giác , xác định điểm nằm trong , ngoài tam giác .
– Điểm nằm trên cạnh của tam giác .
– Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) .
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Đọc hình :
GV : Sử dụng bảng phụ (sGV : tr 72) . Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì ?
GV : Củng cố nhận dạng tính chất dựa theo các hình
Như phần bên .
HĐ2: Điền vào chỗ trống củng cố các tính chất bằng các câu hỏi :
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng ..
b/ Số đo của góc bẹt là 
c/ Nếu .. thì = .
d/ Tia phân giác của một góc là tia ..
HĐ3 : Trả lời các câu hỏi .
GV : Sử dụng các câu 1, 2,5,7 trong hệ thống câu hỏi (sgk : tr 96) .
HĐ4 : Vẽ hình :
GV : Hướng dẫn củng cố cách vẽ và các tính chất có liên quan với các bài tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk : tr 96) .
– Vẽ hai góc phụ nhau, kề nhau, bù nhau .
–Vẽ góc cho biết số đo 
– Vẽtam giác, tia phân giác của góc ..
GV : Chú ý cách sử dụng dụng cụ của HS .
HS : Quan sát bảng phụ và giải thích ý nghĩa của từng hình dựa theo các kiến thức về : Mặt phẳng , góc , đường tròn , tam giác , góc vuông , nhọn, tù , bẹt . Hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau , kề bù , tia phân giác của góc .
HS : a/ bờ chung .
b/ 1800 .
c/ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz .
d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
HS : Trả lời các câu hỏi tương tự phần ghi nhớ sgk .
HS : Vẽ hình theo yêu cầu từng bài tập với các dụng cụ đo vẽ (thước kẻ , compa, thước đo góc) .
I. Các hình :
II. Các tính chất : (sgk : tr 96)
III. Câu hỏi , bài tập :
1. Câu hỏi : trả lời các câu hỏi tưong tự (sgk : tr 96) .
2. Bài tập :
– Các bài tập 3, 4, 6, 8 (sgk : tr 96) .
Củng cố:
– Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự .
– Xem lại lý thuyết và bài tập chương II , chuẩn bị : “Kiểm tra 1 tiết “ .
Tuần : 32 	TCT : 28
Ngày dạy : KIỂM TRA 45’ (Chương II )
Tên :
Điểm:
Lời phê :
A- TRẮC NGHIỆM (6 đ ):
1 Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng ( 2 đ ):
a) Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là . . . . . . . . của . . . . . . . . . . . 
b) Mỗi góc có một . . . . . . . . . .Số đo của góc bẹt bằng . . . . . . . .
c) Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Om và On thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
d) Nếu = = thì . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .
2 Trả lời đúng - sai ( Đ – S )vào ô vuông (4 đ ):
a) Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của thì = .
d) Nếu = thì Oz là tia phân giác của .
e) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
f) Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1000 .
g) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE,EF,FD.
h) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
B- TỰ LUẬN(4 đ ):
	Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot và Oy sao cho 
 = 550 , = 1100 .
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ?
b) Tính số đo rồi so sánh với số đo của ?
c) Tia Ot có là tia phân giác của không ? Vì sao ?
Bài làm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 ĐÁP ÁN 
A- TRẮC NGHIỆM (6 đ ):
1 Điền vào ô trống cacù phát biểu sau để được một câu đúng ( 2 đ ):
a) Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. 
b) Mỗi góc có một số đo nhất định . Số đo của góc bẹt bằng 1800
c) Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Om và On thì + = 
d) Nếu = = thì Ot là tia phân giác của .
2 Trả lời đúng - sai ( Đ – S )vào ô vuông (4 đ ):
Đ
S
Đ
S
S
Đ
S
Đ
a) Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của thì = .
d) Nếu = thì Oz là tia phân giác của .
e) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
f) Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 .
g) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE,EF,FD.
h) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
B- TỰ LUẬN(4 đ ):
	Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot và Oy sao cho 
 = 550 , = 1100 .
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ?
b) Tính số đo rồi so sánh với số đo của ?
c) Tia Ot có là tia phân giác của không ? Vì sao ?
Bài làm
a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì < ( 550 < 1100 ) (1đ)
b) Tính số đo :
 Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên :	 y	 z
 + = (0,5đ)
 550 + = 1100	 1100 (0,5đ)
 	 = 1100 - 550	
	 = 550	(0,5đ)	 550
 Vậy = ( = 550 )	(0,5đ)	 x
c) Tia Ot là tia phân giác của vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy 
 và = (1đ )
	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC 
 ĐƠN XIN HỌC THÊM
KÍNH GỬI:	Ban Giám hiệu trường THCS Thị trấn Mộc Hoá, thông qua thầy dạy Toán.
Tôi tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .là phụ huynh em: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đang học lớp : . . . . . . . . . 
 Nay tôi làm đơn này xin phép cho con tôi được học thêm môn Toán.
	Lý do : Muốn ôn lí thuyết căn bản, giải thêm bài tập nâng cao .
 Điểm trung bình môn là . . . . . . . . . . . . . . Thầy dạy : . . . . . . . . 
Rất mong, được sự chấp thuận của nhà trường để con tôi được học.
 Mộc Hoá ngày 28/9/2007.
 Phụ huynh ký tên. 
	 ..

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6 tron bo.doc