Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Hòa

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Hòa

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

 + Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đt, không thuộc đường thẳng

- Kỹ năng: + Biết vẽ điểm, đường thẳng

 + Biết đặt tên điểm, đường thẳng

 + Biết kí hiệu điểm, đường thẳng

 + Biết sử dụng kí hiệu

 + Quan sát các hình ảnh thực tế

- Thái độ: + Cẩn thận

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

Học sinh: Thước thẳng

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Giới thiệu chương

 Hình học đơn giản nhất là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ ntn?

 ở đây ta không đ/n điểm mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là 1 chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.

 Đây là nội dung kiến thức đầu tiên trong chương.

Học sinh nghe giảng

Học sinh hình dung ra hình ảnh của điểm.

Hoạt động 2 : 1. Điểm

- Giáo viên vẽ 1 điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.

- Giáo viên dùng các chữ cái in hoa A; B để đặt tên cho điểm.

+ Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là 1 tên không dùng đặt cho nhiều điểm)

+ Một điểm có thể có nhiều tên

? Trên hình mà ta vẽ (H1,2) có mấy điểm?

 A B

 C

(H1)

M N

 (H2)

? Đọc mục "Điểm" ở SGK ta cần chú ý điều gì?

- Giáo viên nhắc lại chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.

GV: Từ hình đơn giản nhất, cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo. Học sinh ghi bài

Học sinh vẽ vào vở và đặt tên

Học sinh ghi bài

Học sinh trả lời:

(H1): 3 điểm

(H2): 1 điểm (điểm M trùng điểm N)

Học sinh đọc

Học sinh nghe giảng

 

doc 32 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình hình học 6
Năm học 2008 - 2009
Tiết
Bài
Tên bài
Chương I: Đoạn thẳng (14 t)
1
1
Điểm. Đường thẳng
2
2
Ba điểm thẳng hàng
3
3
Đường thẳng đi qua hai điểm
4
4
Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
5
5
Tia
6
Luyện tập – Kiểm tra 15 p
7
6
Đoạn thẳng
8
7
Độ dài đoạn thẳng
9
8
Khi nào thì AM + MB = AM?
10
Luyện tập
11
9
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
12
10
Trung điểm của đoạn thẳng
13
Ôn tập chương I
14
Kiểm tra
Chương II. Góc (15 t)
15
1
Nửa mặt phẳng
16
2
Góc
17,18
3
Số đo góc
19
4
Khi nào thì xOy + yOz = xOz?
20
5
Vẽ góc cho biết số đo
21
6
Tia phân giác của góc
22
Luyện tập
23,24
7
Thực hành đo góc trên mặt đất
25
8
Đường tròn
26
9
Tam giác
27
Ôn tập chương II 
28
Kiểm tra chương II
29
Ôn tập cuối năm
Ngày dạy : / 08 / 2008
Chương I:	Đoạn thẳng
Tiết 1: 	Bài 1: 	Điểm. Đường thẳng
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: 	+ Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
	+ Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đt, không thuộc đường thẳng
- Kỹ năng: 	+ Biết vẽ điểm, đường thẳng
	+ Biết đặt tên điểm, đường thẳng
	+ Biết kí hiệu điểm, đường thẳng
	+ Biết sử dụng kí hiệu 
	+ Quan sát các hình ảnh thực tế 
- Thái độ: 	+ Cẩn thận
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: 	Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
Học sinh: 	Thước thẳng
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu chương
 Hình học đơn giản nhất là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ ntn?
 ở đây ta không đ/n điểm mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là 1 chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
à Đây là nội dung kiến thức đầu tiên trong chương.
Học sinh nghe giảng
Học sinh hình dung ra hình ảnh của điểm.
Hoạt động 2 : 1. Điểm
- Giáo viên vẽ 1 điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- Giáo viên dùng các chữ cái in hoa A; B để đặt tên cho điểm.
+ Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa là 1 tên không dùng đặt cho nhiều điểm)
+ Một điểm có thể có nhiều tên
? Trên hình mà ta vẽ (H1,2) có mấy điểm?
 A • • B
 • C
(H1) 
M • N 
 (H2)
? Đọc mục "Điểm" ở SGK ta cần chú ý điều gì?
- Giáo viên nhắc lại chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
GV: Từ hình đơn giản nhất, cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo. 
Học sinh ghi bài
Học sinh vẽ vào vở và đặt tên
Học sinh ghi bài
Học sinh trả lời:
(H1): 3 điểm
(H2): 1 điểm (điểm M trùng điểm N)
Học sinh đọc
Học sinh nghe giảng
Hoạt động 3 : 2. Đường thẳng
 - GV: Ngoài điểm thì đường thẳng cũng là 1 hình cơ bản, không đ/n mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng 1 sợi dây căng thẳng, mép bảng, mép bàn
? Làm ntn để vẽ dược 1 đường thẳng?
GV: Chúng ta dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái thường đặt tên cho nó.
? Sau khi kéo các đường thẳng về 2 phía ta có nhận xét gì?
? Trong hình vẽ sau có những điểm nào? đường thẳng nào?
? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?
? Mỗi đường thẳng xđ có bao nhiêu điểm nó?
? Đọc nội dung mục 3?
- Học sinh: + Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
+ Đặt tên: Dùng chữ cái thường: a, b, c m, n 
+ Hai đường thẳng nhau có 2 tên nhau.
- Học sinh trả lời: đường thẳng không bị giới hạn vè 2 phía
- HS trả lời
Học sinh trả lời: có vô số đường thẳng nó
Hoạt động 4 : 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
- Giáo viên vẽ hình và giới thiệu:
 + Điểm A a
+ Điểm A nằm trên đường thẳng a
+ Đường thẳng a đi qua điểm A
+ Đường thẳng a chứa điểm A
? Hãy nêu cách nói khác nhau về ký hiệu C d; B d?
? Quan sát hình vẽ, ta có nhận xét gì?
à Giáo viên chốt lại.
Học sinh vẽ hình vào vở
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời: có những điểm đường thẳng, có những điểm đường thẳng.
Hoạt động 5: Củng cố, luyện tập
? Làm (?) (SGK)
? Làm BT 2, 3 (SGK) 
? BT 4 (SGK)
Học sinh cả lớp cùng làm, sau đó trả lời.
Học sinh lên bảng vẽ hình
? Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn màu)
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các qui ước, kí hiệu và hiểu về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
- Làm BT 5, 6, 7 (SGK); 1, 2, 3 (SBT) 
- Tiết sau: Xem trước nội dung bài 2: Ba điểm thẳng hàng
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy : / 09 / 2008
Tiết 2: 	Bài 2: 	Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: 	+ Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm năm giữa 2 điểm
- Kỹ năng: 	+ Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng
	+ Biết sử dụng các thuật ngữ: cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
- Thái độ: 	+ Sử dụng thước thẳng để vẽ và KT 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: 	Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: 	Thước thẳng
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
? Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b; A a.
? Vẽ điểm N a và N b
? Hình vẽ có đặc điểm gì?
(Giáo viên viết vào bảng phụ)
- Gọi 1 học sinh lên làm.
- 1 HS lên bảng làm bài và trả lời.
HS còn lại làm vào vở BT.
HS nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2 : 1, Thế nào là ba điểm thẳng hàng
? Khi nào ta có thể nói: ba điểm A, B, C không thẳng hàng? ba điểm A, B, C thẳng hàng?
? Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng? 3 điểm không thẳng hàng? Để vẽ 3 điểm thẳng hàng và không thẳng hàng ta làm ntn?
à Gv chốt lại: 
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm đường thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm đường thẳng đó, 1 điểm không đường thẳng.
? Để kiểm tra xem 3 điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm ntn?
? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng đường thẳng không? Vì sao?
- Gv: Có nhiều điểm thẳng hàng và nhiều điểm không thẳng hàng.
? Bài tập 8 (SGK)
? Bài tập 9 (SGK) 
? Bài tập 10 (SGK)
Học sinh trả lời
- Học sinh lấy ví dụ
- Học sinh trả lời
- Học sinh theo dõi
- Học sinh dùng thước dóng
- Học sinh trả lời
Học sinh trả lời BT 8
2 học sinh thực hành trên bảng BT 9, 10. Học sinh còn lại làm vào vở.
Hoạt động 3 : 2, Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
- GV: Đưa hìnhvẽ:
? Kể từ trái sang phải, vị trí các điểm ntn đối với nhau? 
? Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
? Nếu nói rằng "Điểm E năm giữa 2 điểm M, N" thì 3 điểm này có thẳng hàng không?
- Gv rút ra chú ý: + Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy thẳng hàng.
+ Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
- Học sinh trả lời
- Học sinh rút ra nhận xét
(SGK - 106)
- Học sinh trả lời
Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập
? Làm các bài tập sau:
BT 11 (SGK)
BT 5,6,7 (SBT)
- Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu và trả lời BT 11; 5
- Gọi 2 học sinh lên làm BT 6,7
- Học sinh nghiên cứu và làm bài tập.
2 Học sinh lên bảng làm BT 6,7.
- Học sinh còn lại theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết của bài.
- Làm BT 13, 14 (SGK) 8, 9, 10, 13 (SBT)
- Tiết sau: Xem trước nội dung bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm.
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy : / 09 / 2008
Tiết 3: 	Bài 3: 	đường thẳng đi qua hai điểm 
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: 
	 Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Kỹ năng: 	+ Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song.
	+ Rèn luyện tư duy: nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng (trùng nhau, cắt nhau, song song).
- Thái độ: 	+ Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: 	Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: 	Thước thẳng
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng? không thẳng hàng?
 Cho điểm A. Vẽ đường thẳng d đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
 Cho điểm B (B≠A). Vẽ đường thẳng đi qua A, B. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A, B? Mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
- Gv đánh giá, cho điểm.
- 1 Học sinh lên bảng vẽ và trả lời.
Cả lớp làm vào vở bài tập, sau đó theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 2 : 1, Vẽ đường thẳng:
a) Vẽ đường thẳng (SGK)
? Nêu nhận xét.
b) Bài tập: Cho hai điểm P, Q. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q.
? Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q?
? Làm bài tập 15 (SGK- 109).
- Học sinh ghi bài.
- Học sinh nêu nhận xét.
1Hs lên bảng vẽ.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động 3 : 2, Tên đường thẳng:
- GV yêu cầu Học sinh đọc SGK.
? Cho biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
à Chốt lại: Cách 1: dùng 2 chữ cái in hoa.
 Cách 2: dùng một chữ cái thường.
 Cách 3: dùng hai chữ cái thường.
 ?
? Làm (SGK) H18.
? Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
? Với hai đường thẳng AB, AC; ngoài điểm A còn có điểm chung nào nữa không?
? Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
? Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không?
- Học sinh nghiên cứu SGK.
- Học sinh trả lời: có 3 cách đặt tên.
- Học sinh vẽ hình:a
x
y
A
B
- Học sinh trả lời miệng
1 học sinh thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở
A 
B
C
- Học sinh trả lời
(trùng nhau)
Hoạt động 4: 3, Đường thẳng trùng nhau,  ... ụng cụ nào? cách vẽ như thế nào?
? Trên tia Ox, vẽ được mấy điểm M sao cho OM=2cm.
? Rút ra nhận xét?
* VD2:
Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD=AB.
? Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì?
- Gv đánh giá nhận xét.
* Làm BT 53 (SGK)
? Trong thực hành: Nếu cần vẽ 1 đoạn thẳng có độ dài lớn hơn thước thì ta làm thế nào?
? Nhìn vào hình vừa vẽ, nhận xét vị trí 3 điểm M, O, N?
- HS: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM=2cm.
+ Mút O đã biết
+ Cần xác định nút M.
- HS: 
* C1: Dùng thước có chia khoảng.
+ Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số 0 trùng gốc O.
+ Vạch (2cm) của thước ứng với 1 điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M.
* C2: Có thể dùng compa và thước thẳng.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc nhận xét SGK (112)
- Học sinh đọc SGK (VD2) trong 5 phút và nêu lên cách vẽ.
- 2 học sinh lên bảng thao tác vẽ
- Học sinh khác vẽ vào vở.
- Học sinh vẽ theo 2 cách.
- Học sinh trả lời
- M nằm giữa 2 điểm còn lại.
Hoạt động 3: 2.Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia.
? Đọc đề VD trong mục 2?
? Khi đặt 2 đoạn thẳng trên cùng 1 tia có chung 1 mút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm?
? Nếu trên tia õ có OM=a; ON=b; 0<a<b thì ta KL gì về vị trí các điểm O, M, N?
? Với 3 điểm A; B; C thẳng hàng: AB=m; AC=n và m<n ta có KL gì?
- Hs đọc đề VD trong mục 2
- 1 học sinh lên bảng thực hiện VD (cả lớp vẽ vào vở)
OM=2cm; ON=3cm
 M nằm giữa O và N
0<a<b à M nằm giữa O và N
Nhận xét (SGK)
Hoạt động 3. Luyện tập – củng cố.
- BT: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao:
AM+MN+NP+PB=AB?
? áp dụng bài toán trên: Trong thực tế, muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm A và B khá xa nhau, ta phải làm ntn?
? Làm BT 48 (SGK-21)
? Làm BT 50 (SGK)
? Hãy chỉ ra điều kiện nhận biết 1 điểm có nằm giữa 2 điểm khác nhau hay không?
- Học sinh đọc kỹ đề, phân tích đề rồi giải
- Đặt thước đo lần lượt rồi cộng các độ dài lại
- Cả lớp giải BT 48; 50
- 2 học sinh lên bảng làm
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững khi nào thì AM+MB=AB.
- Làm BT 46, 49, 51, 52 (SGK).Bài 44, 45, 47 (SBT)
- Tiết sau: Trung điểm của đoạn thẳng
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy :......./ 11 / 2008
Tiết 12 	Bài 10: trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu: 
- Kiến thức: + Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
- Kỹ năng: 	+ Học sinh biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng; biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng phải toả mãn hai tính chất, nếu thiếu 1 trong 2 thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Thái độ: 	+ Giáo dục tính cẩn thận đo, đặt điểm chính xác. 
II. Chuẩn bị :
- GV: 	Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
- HS : 	Thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Vẽ đoạn thẳng AB=10 cm. Vẽ điểm M thuộc đoạn thẳng AB sao cho AM=5 cm.
- GV: Nhận xét, cho điểm.
- HS1: lên bảng vẽ hình.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 2 : 1. Trung điểm của đoạn thẳng.
- GV vẽ lại hình.
? Tính BM?
? So sánh AM và BM?
? Điểm M ở vị trí nào so với đoạn AB?
? Vậy thế nào là trung điểm M của đoạn thẳng AB?
- GV: Nhận xét và đưa ra định nghĩa SGK.
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì
* Bài tập 60 (sgk).
? GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV: gọi 1 HS lên bảng giải.
- HS: vẽ hình vào vở.
- HS: BM = AB – AM = 5 cm.
Vậy AM = BM.
- HS: M nằm giữa A và B.
- HS : 
- 2 HS đọc đn.
- 1 HS : đọc đề bài
- 1 HS : Lên bảng vẽ hình.
a.Vì OA < OB nên điểm A nằm giữa O và B
b. AB = 2 cm OA = OB.
c. A là trung điểm của OB.
Hoạt động 3: 2.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng .
? Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ?
- GV: yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước. 
- GV chốt lại.
? Hãy dùng sưọi dây “ chia “ thanh gỗ thành hai phần bằng nhau . Chỉ rõ cách làm ( chia theo chiều dài
- HS: trả lời.
+ Cách 1 : dùng thước thẳng.
+ Cách 2: Dùng dây gấp.
+ Cách 3 : Dùng dấy gấp.
- HS: Nêu cách xác định.
Hoạt động 3. Luyện tập – củng cố.
Bài tập : Điền từ thích hợp vào chỗ trống  để được các kiến thức cần ghi nhớ.
Điểm ..là trung điểm của đoạn thẳng AB
 M nằm giữa A và B
 MA = 
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì
 = . = 
Bài 63 SGK.
Bài 64 SGK.
- 1 HS: lên bảng điền vào bảng phụ.
- 1 HS : lên bảng làm bài tập 63.
- 1 HS : lên bảng làm bài tập 65.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
- Học theo vở ghi và sgk.
- Làm BT 60; 61;62;65 (SGK).Bài 60;61;62 (SBT)
- Tiết sau: Ôn tập chương I.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy :......./ 11 / 2008
Tiết 13:	Ôn tập chương I
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để vẽ, đo đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: 	Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ, compa
- Học sinh: 	Thước thẳng có chia khoảng, com pa.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Câu 1: Cho biết khi đặt tên 1 đường thẳng có mấy cách ? Vẽ hình minh hoạ.
Câu 2: Khi nào nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng? Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng. Trong 3 điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Viết hệ thức.
Câu 3 (SGK):
? Đánh dấu hai điểm M, N. Vẽ đường thẳng a và đường thẳng xy cắt nhau tại M và đều không đi qua N. Vẽ điểm A khác M trên tia My.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
? Xác định điểm S trên đường thẳng a sao cho S,A,N thẳng hàng. Trong trường hợp đường thẳng AN song song với đường thẳng a thì có vẽ được điểm S không? Tại sao?
Câu 6 (SGK):
? Đọc đề bài toán.
? Hãy trình bày bài toán.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- 1 HS trả lời, nêu hệ thức.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Cả lớp cùng làm, theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng vẽ hình và trình bày.
Hoạt động 2 : Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước để vẽ hình.
Câu 4 (SGK): Vẽ 4 đường thẳng phân biệt. Đặt tên cho các giao điểm (nếu có).
Câu 5: Cho 3 điểm thẳng hàng A,B,C sao cho B nằm giữa A và C. Làm thế nào chỉ đo 2 lần mà biết được độ dài của cả 3 đoạn thẳng AB, CA, CB? Hãy nêu các cách làm khác nhau.
Câu 7 (SGK): Cho đoạn thẳng AB dài 7cm. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Tất cả các câu hỏi trong phần ôn tập gv ghi vào bảng phụ treo lên cho học sinh.
1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng vẽ hình
Hoạt động 3. Củng cố.
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập:
Bài1: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
a) Trong 3 điểm thẳng hàng .. nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua ..
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là  của hai tia đối nhau.
d) Nếu . thì AM+MB=AB.
e) Nếu MA=MN= thì .
Bài 2: Hình vẽ trong bảng sau đây cho biết những gì?
- Học sinh hoạt động nhóm theo bàn.
- Đại diện lên bảng điền. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh quan sát trả lời.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết.
- Làm bài tập 8 (SGK - 127).
- Tiết sau: Kiểm tra 45p chương I.
Ngày dạy / 12 / 2008
	Tiết 14 _ kiểm tra 45 p chương I (bài số 1)
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức đã học trong chương của học sinh.
- Kiểm tra các kỹ năng:Vẽ điểm,đường thẳng,tia,đoạn thẳng,trung điểm của đoạn thẳng.
- Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: 	Phô tô đề bài KT.
- Học sinh: 	Ôn tập các kiến thức đã học.
III. ma trận ra đề.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đường thẳng
1 
 (0.5)
1 
 ( 0.5 )
Tia
1 
 (0.5)
1 
 (1.5 )
2 
 ( 2 )
Đoạn thẳng
1 
 (0.5)
1
 ( 1)
2
 (1.5)
Khi nào thì AM+MB=AB?
1 
 (0.5)
1
 ( 1.5 )
2 
 (2)
Trung điểm của đoạn thẳng
1 
 (0.5)
1 
 (0.5)
1 
 (3)
3 
 (4)
Tổng
4
 ( 2 )
3
 ( 2.5 )
3
 (5.5 )
10 
 (10 )
IV: Đề bài
A. Phần Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 (2 đ). Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống: 
a) Đoạn thẳng là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.
c) Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song với nhau.
d) Hai tia cùng nhau nằm trên 1 đường thẳng thì đối nhau.
Câu 2 (1 đ). Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu khẳng định đúng.
a) Nếu  thì AM + MB = AB
b) Nếu MA = MB = thì .
B. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 3 (3 đ ). Cho đoạn thẳng AB=14cm. Điểm C thuộc đoạn thẳng AB. biết AC=7cm.
a) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
b) Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC, CB. Tính MN?
Câu 4 (2.5 đ). Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho: OA=4cm; OB=7cm.
a) Điểm A có nằm giữa O và B không? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB?
Câu 5. (1.5 đ) : Cho hình vẽ bên.
a) Tìm các tia đối của tia Ax.
b) Tìm các tia trùng với tia Ax.
c) Trên hình vẽ có bao nhiêu tia ? (Hai tia trùng nhau chỉ kể là một tia).
V. Đáp án 
Câu
Đáp án
Số điểm
1
a) S ;	b) S	; c) Đ	;	d) S	
Mỗi ý đúng cho 0.5
2
a) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB
0.5
b) Nếu MA = MB = thì M trung điểm của A và B. 
0.5
3
a. Vì AC < AB nên C nằm giữa A và B 
AC + CB = AB (1)
 7 + CB = 14
 CB = 14 – 7 = 7 (cm)
 CB = CA (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra C là trung điểm của AB.
b.Ta có : MC = MA = = = 3.5 (cm)
	 NC = NB = = = 3.5 (cm)
Vậy MN = MC + CN = 3.5 x 2 = 7 (cm)
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
4
x
B
A
O
a. Vì OA < OB ( 4cm < 7cm )
à A nằm giữa O và B
b. Ta có : OA + AB = AB
	 4 + AB = 7
 AB = 7 – 4 
 AB = 3 (cm)
0.5
0.5
0.5
0.25
0.5
0.25
5
a. Tia đối với tia Ax là : tias Ay.
b. Tia trùng với tia Ax là: tia AB.
c. Trên hình vẽ có sáu tia : Bx, By, Ax , Ay, Cx, Cy.
0.5
0.5
0.5
VI. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong I_1.doc