I- MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- Hs hiểu điểm là gì? đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng
* Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết sử dụng kí hiệu
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: thước thẳng
Bảng phụ vẽ hình sau
HS: thước thẳng, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn:5/9/05 Ngày giảng: 6/9/05 Tiết 1: điểm - đường thẳng I- Mục tiêu * Kiến thức: - hs hiểu điểm là gì? đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng * Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết sử dụng kí hiệu II- Chuẩn bị của GV và HS GV: thước thẳng Bảng phụ vẽ hình sau HS: thước thẳng, bút chì. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra (5ph) GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình hình học 6 - nêu yêu cầu đối với môn học B- Bài giảng: Hoạt đông 1- Điểm (7ph) * GV giới thiệu hình 1 sgk và vẽ lên bảng * GV nhận xét và nêu lại cách viết tên điểm, cách vẽ điểm. * GV giới thiệu bảng phụ. GV giới thiệu hình 2 sgk ? các em có nhận xét gì về các điểm ở hình 1 và các điểm ở hình 2 GV thông báo - 2 điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau - Bất cứa hình nào cũng là tập hợp các điểm - điểm là một hình đơn giản nhất. HS quan sát hình 1 sgk Đọc tên các điểm - Nêu cách viết tên điểm, cách vẽ điểm HS quan sát bảng phụ - Lên bảng chỉ rõ điểm D - Đọc tên các điểm trên hình HS: đọc tên các diểm trong hình HS nhận xét hai điểm ở hình 2 trùng nhau. HS ghi bài vào vở 2- Đường thẳng (6 ph) GV nêu hình ảnh của đường thẳng GV giới thiệu hình 3sgk và yêu cầu HS đọc tên, nêu cách viết tên cách vẽ đường thẳng. GV thông báo - đường thẳng là một tập hợp điểm - đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. - vẽ đường thẳng bằng 1 vạch thẳng. HS quan sát hình 3 sgk - Đọc tên đường thẳng - nêu cách viết tên đường thẳng - Nêu cách vẽ đường thẳng 3. Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng (10 phút) GV giới thiệu hình 4 sgk ? hãy xác định quan hệ của các điểm A,B với đường thẳng d GV Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A,B với đường thẳng d bằng cách khác nhau và viết kí hiệu Aẻd; Bẽd GV thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó GV giới thiệu và vẽ hình 5 sgk GV yêu cầu từng HS trả lời các câu hỏi a,b, c HS quan sát hình 4 sgk HS trả lời miệng HS ghi bài HS vẽ hình 5 sgk vào vở HS 1: trả lời câu a HS 2: lên bảng làm câu b HS 3: lên bảng làm câu c Củng cố: (15ph) GV kẻ bảng tóm tắt kiến thức của bài học theo mẫu sau: Cách viết thông thường Hình vẽ kí hiệu Điểm M Đường thẳng a a M ẻA N GV hướng dẫn HS điền vào bảng kiến thức trên - Củng cố bài tập 1 sgk - Củng cố bài tập 3 sgk HS lên bảng điền vào ô trống HS lên bảng trình bày lời giải HS suy nghĩ ít phút tại chỗ HS1: làm câu a HS 2: làm câu b HS 3: làm câu c C- Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài theo sgk - làm các bài tập 2,5,6 sgk - HS khá làm bài 1,3 sbt Ngày soạn:12/06/05 Ngày giảng:13/09/05 Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng I- Mục tiêu * Kiến thức: - HS hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm; trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. * Kĩ năng: - HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng được các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa” * Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. II- Chuẩn bị của GV và HS GV: thước thẳng Bảng phụ vẽ các trường hợp 3 điểm không thẳng hàng HS: thước thẳng, bút chì. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra (6ph) Gv gọi 2 HS lên làm 2 bài tập Bài 1: Vẽ đường thẳng a. vẽ A ẻa, Dẻa, Cẻa. Bài 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S ẻb; Tẻb; Rẽb HS 1: lên bảng làm bài 1 HS 2: lên bảng làm bài 2 B- Bài giảng 1. Ba điểm thẳng hàng (12 phút) GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng và hình 8 sgk ? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? ? Hãy nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng. Củng cố: Làm bài 10, a,c sgk Củng cố: Làm bài 8 sgk Đáp án: ba điểm: A, M, N thẳng hàng HS quan sát hình vẽ trên bảng và hình 8 sgk HS trả lời : - Khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng - Khi ba điểm không cùng nằm trên một đường thẳng. HS 1: Vẽ hình câu a HS vẽ hình câu c HS cả lớp kiểm tra và HS đứng tại chỗ trả lời 2. Điểm nằm giữa hai điểm (10 phút) GV vẽ hình 9 sgk lên bảng ? Hãy cho biết vị trí của hai điểm C và B đối với điểm A? vị trí của hai điểm A và C đối với điểm B? vị trí của 2 điểm A và B đối với điểm C? Củng cố: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm B và C ? Có mấy cách vẽ ? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm? GV nêu nhận xét sgk HS vẽ hình và quan sát HS nêu các vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ HS lên bảng vẽ hình HS trả lời C- Củng cố (15 ph) Làm bài 10b sgk Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C Làm bài 9 sgk Làm bài 10 sgk GV giới thiệu hình vẽ trên bảng phụ ? Trên hình vẽ có điểm nào nằm giữa 2 điểm không ? GV thông báo: không khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS lên bảng vẽ hình HS lên bảng vẽ hình HS trả lời miệng HS trả lời miệng HS suy nghĩ trả lời D- Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học bài theo sgk - Làm bài tập 12, 13, 14 sgk - HS khá làm bài 12, 13 sbt Ngày soạn:19/09/06 Ngày giảng:20/09/05 Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm I- Mục tiêu * Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt - HS biết được thế nào là 2 đường thẳng cắt nhau, song song , trùng nhau * Kĩ năng: - HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, vẽ 2 đường thẳng có 1 điểm chung, hai đường thẳng song song. * Thái độ: Yêu cầu HS vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước. II- Chuẩn bị của GV và HS GV: thước thẳng Bảng phụ vẽ các đường thẳng với các tên gọi khác nhau. (a; xy; AB) HS: thước thẳng, bút chì. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra (7ph) GV nêu đề bài kiểm tra Câu 1: thế nào là 3 điểm thẳng hàng? vẽ hình minh hoạ và nêu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng Câu 2: Chữa bài 13 sgk GV nhận xét và cho điểm HS 1: lên bảng làm bài 1 HS 2: lên bảng làm bài 13 Đáp án: B- Bài giảng 1. Vẽ đường thẳng (6ph) GV nêu vấn đề: Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng? - Cho 2 điểm A và B, vẽ được ấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó? GV nêu nhận xét: có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B Củng cố: làm bài 15 sgk HS vẽ hình ra vở nháp sau đó nêu kết quả. HS quan sát hình 21 sgk và trả lời miệng 2- Tên đường thẳng (7 phút) ? Hãy nêu lại cách đặt tên cho đường thẳng? GV thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng. Đường thẳng a Đường thẳng xy: Đường thẳng AB: Củng cố làm ? sgk Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó ntn? HS trả lời HS nêu cách gọi khác nhau của đường thẳng Đáp: Đường thẳng AB, đường thẳng AC Đường thẳng BA, đường thẳng CA Đường thẳng BC, đường thẳng CB 3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng (10 ph) GV thông báo Các đường thẳng trùng nhau Các đường thẳng cắt nhau Các đường thẳng song song với nhau ? Em hiểu thế nào là 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau? GV nêu định nghĩa về hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song với nhau? GV nêu chú ý sgk Củng cố: Vẽ 2 đường thẳng phân biệt có một điểm chung, không có điểm chung. - Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy. HS quan sát các vị trí tương đối của hai đường thẳng HS suy nghĩ trả lời HS đọc chú ý sgk 2 lần HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp vẽ vào vở nháp C- Củng cố:(12 ph) ? có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước ? Nêu các vị trí tương đối của 2 đường thẳng. Làm bài tập 16 sgk Làm bài tập 17 sgk Làm bài tập 19 sgk Gv nhận xét bài làm của HS và uốn nắn sai sót. HS trả lời miệng HS trả lời miệng HS trả lời miệng HS1 lên bảng làm bài 17 HS2 lên bảng làm bài 19 D- Hướng dẫn về nhà (3 ph) Học bài theo sgk Làm bài tập : 20, 21 sgk ; 16,17 sbt Chuẩn bị dụng cụ cho buổi thực hành tiết sau Mỗi nhóm 2 HS chuẩn bị: 3 cọc tiêu bằng tre hoặc gỗ dài 1,5m một đầu nhọn, thân cọc dán giấy màu xen kẽ và 1 dây dọi. Ngày soạn:25/09/05 Ngày giảng:28/09/05 Tiết 4: Thực hành : trồng cây thẳng hàng I- Mục tiêu * Kiến thức: - HS thấy được ứng dụng về 3 điểm thẳng hàng trong thực tê. * Kĩ năng: HS biết cách chôn các cọc thẳng hàng II- Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảng phụ vẽ hình 24, 25 sgk Chia nhóm (2 HS một nhóm) và phân công nhiệm vụ HS: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu bằng tre (gỗ) dài 1,5m có bọc giấy màu xen kẽ; 1 dây dọi; 1 búa nhỏ. III. Tổ chức thực hành A- Kiểm tra dụng cụ (3 ph) Gv kiểm tra dụng cụ thực hành của HS B- Hướng dẫn cách làm (7ph) GV nêu các bước thực hiện Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thức hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu sao cho em thứ nhất thấy cọ tiêu ở B và C. Khi đó 3 cọc A, B, C thẳng hàng. HS chú ý theo dõi và ghi nhớ các bước làm C- Thực hiện (20 ph) Gv cho lớp ra vị trí đã chọn (sân bóng) và yêu cầu mỗi nhóm thựchiện nhiệm vụ đã hướng dẫn. HS thực hành theo nhóm GV quan sát, kiểm tra việc thực hiện công việc của mỗi nhóm Các nhóm báo cáo kết quả thực hiện GV kiểm tra kết quả thực hiện của các nhóm và yêu cầu một hạơc hai nhóm trình bày lại cách thực hiện D- Nhận xét - đánh giá (15 ph) GV nhận xét ý thức tham gia hoạt động của HS Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm Tuyên dương các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa đạt (cho điểm 1 - 2 nhóm) Ngày soạn:10/10/05 Ngày giảng:11/10/05 Tiết 5: Tia I- Mục tiêu * Kiến thức: - HS biết dịnh nghĩa mô tả tia bằng cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau * Kĩ năng: HS biết vẽ tia, viết tên và đọc tên một tia * Về tư duy: HS biết phân biệt 2 loại tia chung gốc, biết phát biểu chính xác các mệnh đề toán học. II- Chuẩn bị của GV và HS GV: thước thẳng Bảng phụ vẽ các cặp tia phân biệt, phấn màu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra (7ph) GV nêu yêu cầu Vẽ đường thẳng xy Vẽ điểm O nằm trên đường thẳng xy GV dùng phấn màu xanh vẽ phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp vẽ hình vào vở. HS tô đậm điểm O và phần đường thẳng Ox B- Bài giảng GV ghi tên bài học và dùng phấn màu đỏ vẽ phần đường thẳng Oy và giới thiệu như trên. 1. Tia (10 phút) ... ông còn là trung điểm của đoạn thẳng nữa * Thái độ: cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy II- Chuẩn bị của GV và HS GV: Thước thẳng có chia đơn vị. Phấn màu, compa, một sợi dậy khoảng 50cm và 1 thanh gỗ. HS : Như GV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra (7 phút) 1) Cho đoạn thẳng AB =4cm vẽ điểm M thuộc đoạn thẳng AB sao cho AM=2cm a) Tính độ dài MB? b) So sánh AM và MB 2) Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B khi nào? HS 1: Lên bảng làm bài 1 Vì M ẻAB => M nằm giữa 2 điểm AB =>AM+MB =AB =>MB=AB-AM =4-2=2 cm Vậy AM =MB HS trả lời M nằm giữa A và B khi AM+MB =AB Hoặc - A,M,B thẳng hàng - AM <AB B- Bài giảng ? Các em có nhận xét gì về điểm M trên đoạn thẳng AB. GV: Điểm M có các tính chất trên được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB HS : M nằm giữa hai điểm A,B và M cách đều A,B 1. Trung điểm của đoạn thẳng (12ph) ? Qua bài tập trên em hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? GV cho HS khác đọc lại định nghĩa ? M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn mấy điều kiện? Là điều kiện gì? ? Hai điều kiện trên tương ứng với các đẳng thức nào? Củng cố Làm bài 60 sgk /12 GV quy ước đoạn thẳng là 2cm được biểu diễn trên bảng Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ? Điểm A có nằm giữa điểm O và B không ? ? So sánh OA và AB? ? Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không vì sao? ? Hãy so sánh OA và OB GV; Vậy nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA = MB = AB/2 * Muốn vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng ta làm như thế nào? HS nêu định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng HS: M nằm giữa A và B; M cách đều A và B HS: MA+MB =AB MA =MB HS đọc đề bài và làm bài HS vẽ hình HS trả lời điểm A nằm giữa 2 điểm O và B vì OA<OB HS: vì A nằm giữa O và B nên OA +AB=OB => AB =OB -OA = 4- 2 = 2cm Vậy OA =AB (=2cm) HS theo câu a) và b) ta có A là trung điểm của đoạn thẳng OB HS: OA = OB/2 HS ghi bài 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (12 phút) a) Ví dụ: Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5cm. hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy. ? Nêu cách vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB? HS đọc đề bài HS nêu cách vẽ dùng thước có chia đơn vị B1: Đo dộ dài đoạn thẳng B2: Tính MA =MB =AB/2 B3: Vẽ M trên đoạn AB với độ dài MA (hoặc MB) ? Nếu không có thước ta có thể xác định được trung điểm của đoạn thẳng AB không? làm ntn? GV giới thiệu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng cách gấp giấy HS : xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB bằng cách gấp dây HS đọc cách xác định trung điểm bằng gấp giấy b) làm ? sgk 125 hãy dùng sợi dây để “chia” một thanh gỗ thành 2 phần bằng nhau. chỉ rõ cách làm? HS nêu cách làm 3. Củng cố (12 phút) ? Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Làm bài 65 sgk /126 GV cho HS đo các đoạn thẳng AB,BC,CA và trả lời từng câu hoàn chỉnh Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì suy ra điều gì? GV nhấn mạnh: M là trung điểm của đoạn thẳng AB MA +MB =AB AM =MB Hoặc MA =MB =AB/2 HS trả lời HS trả lời a) Điểm C là trung điểm của BD vì BC+CD =BD BC =CD b) Điểm C không là trung điểm của AB vì CẽAB c) Điểm A không là trung điểm của BC vì AẽBC HS : thì MA =MB =AB/2 Làm bài 63 sgk /126 GV cho HS đọc đề bài và trả lời từng câu Làm bài 64 sgk /126 HS đọc bài và trả lời từng câu C- Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học thuộc định nghĩa và tính chất của trung điểm đoạn thẳng Làm bài tập 61,62 sgk Làm bài 60,61,62 sbt Ôn tập trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk /127 Ngày giảng: Tiết 13: ôn tập chương I I- Mục tiêu * Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. * Kĩ năng Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng Bước dầu tập suy luận đơn giản II- Chuẩn bị của GV và HS GV: Thước thẳng, thước có chia khoảng , compa, bảng phụ HS : Thứơc co chia khoảng, compa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A- Kiểm tra (7 phút) Gv nêu câu hỏi1) nêu cách đặt tên cho một đường thẳng - Vẽ hình minh hoạ HS 1: lên bảng trả lời và vẽ hình 2. Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B khi nào. Vẽ hình minh hoạ. Điểm M không nằm giữa A và B khi nào? HS 2: lên bảng làm bài Điểm M nằm giữa 2 điểm A,B AM+MB =AB Điểm M không nằm giữa 2 điểm A,B AM +MB ≠ AB B- Tổ chức ôn tập 1. Củng cố kiến thức qua việc đọc hình vẽ (7 phút) GV đưa ra bảng phụ và yêu cầu HS cho biết: “Mỗi hình sau đây cho biết những gì?” HS trả lời đối với từng bước vẽ Bài 1: những hình sau đây cho biết những gì? 2. Củng cố kiến thức qua việc diễn đạt bằng lời (12 phút) Bài 2: Điền vào chỗ trống để được câu phát biểu đúng a) Trong 3 điểm thẳng hàng .... nằm giữa 2 điểm còn lại b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua .... c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ... của hai tia đối nhau d) Nếu ..... thì AM +MB = AB e) nếu MA =MB = AB/2 thì ... GV cho HS lên bảng dùng phấn màu điền vào chỗ trống sau đó cho cả lớp nhận xét và sửa sai nếu có Bài 3: Các câu phát biểu sau là đúng hay sai? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằ giữa hai điểm AB b) Nếu M là trung điểm của đoan thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song e) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đố nhau g) Hai tia ox và oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau GV yêu cầu HS sửa các câu sai thành câu đúng 3. Luyện kỹ năng vẽ hình và giải bài tập (15 phút) Bài 2 sgk/127 GV giới thiệu đề bài và cho 1 HS đọc đề bài HS đọc đề bài GV cho 1 HS lên bảng vẽ hình HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp làm vào vở nháp GV cho HS cả lớp nhận xét hình vẽ của bạn và sửa sai nếu có Bài 7 sgk/127 Bài 7 sgk/127 Cho đoan thẳng AB = 7cm. Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB ? hãy nêu cách vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB Gv cho 1 HS lên bảng vẽ hình Trên tia AB vẽ điểm I sao cho AI = AB/2 = 7/2 = 3,5 cm Bài 8 sgk /127 GV cho 1 HS đọc đề bài, GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng GV cho câu hỏi bổ sung a) Tính đoạn thẳng AC;BD? b) So sánh AC và BD c) Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao? 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc nắm vững các kiến thức lý thuyết trong chương I - Tập vẽ hình và ghi kí hiệu - Làm bài 1;3;4;5;6 sgk/127 - Làm bài 62;65 sbt - Xem lại lời giải các bài tập đã chữa ở tiết trước. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết Ngày kiểm tra: Tiết 14: kiểm tra 45 phút I- Mục tiêu * Kiến thức: kiểm tra việc tiếp thu nắm bắt các kiến thức cơ bản trong chương chương I của HS về: Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. * Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, ghi kí hiệu hình vẽ, kỹ năng trình bày lời giải một bài toán hình học. * Thái độ: giáo dục ý thức học tập nghiêm túc. II- Đề bài I.Trắc nghiệm khách quan.(4 điểm) Hãy chọn đáp án đúng. 1.Để đặt tên cho đường thẳng, người ta thường dùng: A. Một chữ cái viết thường B. Một chữ cái viết thường và một chữ cái viết hoa C. Hai chữ cái viết hoa hoặc một chữ cái viết thường hoặc hai chữ cái viết thường. D.Chỉ có câu B đúng. 2.Để đặt tên cho một đoạn thẳng, người ta thường dùng: A. Hai chữ cái viết hoa B. Một chữ cái viết hoa và một chữ cái viết thường C. hai chữ cái viết thường D. cả ba câu trên đều đúng. 3. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm C và D thì: A. MC + CD = MD B. MD + DC = MC C. CM + MD = CD D. CM + MD CD 4. Qua hai điểm phân biệt A và B, ta xác định được: A. Chỉ một đường thẳng. B. Hai đường thẳng C. Vô số đường thẳng D. Cả ba câu trên đều sai 5. Qua ba điểm phân biệt thẳng hàng A, B, C ta xác định được: A. Hai đường thẳng B. Ba đường thẳng C. Bốn đường thẳng D. Chỉ một đường thẳng 6. Nếu RS + ST = RT thì: A. Điểm R nằm giữa hai điểm S và T B. Điểm S nằm giữa hai điểm R và T C. Điểm T nằm giữa hai điểm R và S D. Cả ba câu trên đều sai 7. Khi có hai đường thẳng phân biệt thì chúng có thể: A. Trùng nhau hoặc cắt nhau B. Song song hoặc cắt nhau C. Trùng nhau hoặc song song D. Cả ba câu trên đều đúng 8. Đoạn thẳng PQ là hình gồm: A.Tất cả các điểm nằm giữa P và Q B. Hai điểm P và Q và một điểm nằm giữa P và Q C. Hai điểm P và Q D. Điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. 9. Cho ba điểm A, B, C. Biết AB = 7cm, AC = 3cm, CB = 4cm. Ta có: A. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. B. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C C. Điểm A nằm giữa hai điểm B và C D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. 10. Nếu M là một điểm thuộc đường thẳng xy thì: A. Mx và My là hai tia trùng nhau. B. Mx và My là hai tia đối nhau. C. xM và yM là hai tia đối nhau. D. Cả ba câu trên đều sai. 11. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng CD nếu: A. M nằm giữa C và D. B. M cách đều C và D. C. M nằm giữa và cách đều C và D. D. Cả ba câu trên đều sai. 12. Nếu I là trung điểm của AB và biết AB = 5cm thì: A. IA = 10cm C. IA = IB = 2,5cm B. IB = 5cm D. Cả ba câu trên đều sai. N P M O 13. Trên hình1, ta xác định được: A. 4 đường thẳng. B. 5 đường thẳng. C. 6 đường thẳng. D. 7 đường thẳng. Q 14. Trên hình 1, ta có: A. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Hình 1 B. Điểm M nằm giữa hai điểm M và Q. C. Điểm O nằm giữa hai điểm M và P. D. Cả hai câu A và B đều đúng. 15. Trên hình 1, ta có: A. 4 tam giác. B. 5 tam giác. C. 6 tam giác. D. 8 tam giác. 16. Trên hình 1, có các tia đối nhau là: A. MN và MQ. B. ON và OP. C. PO và PM. D. OM và OP, ON và OQ. II. Tự luận.(6 điểm) Bài tập: Trên tia 0x lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm. a) Trong ba điểm 0, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? b) So sánh hai đoạn thẳng OA và AB. c) Chứng tỏ rằng điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB. d) Vẽ điểm I là trung điểm của đoạn thẳng OA. Tính độ dài đoạn thẳng IB. III.Đáp án – Biểu điểm. Trắc nghiệm khách quan (4điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C A C A D B C D A B C C C C D D Tự luận( 6điểm) Hình vẽ:0,5 điểm. O I A B x a) 1điểm. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B vì trên tia 0x có OA < OB (3cm < 6cm) b)2 điểm Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: OA + AB = OB mà OA = 3cm , OB = 6cm, nên ta có: 3 + AB = 6 AB = 6 – 3 = 3 (cm). c) Vì OA = 3cm, AB = 3cm nên OA = AB lại có điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB.(1,5 điểm). d) Vì điểm I là trung điểm của đoạn thẳng OA nên OI = OA : 2 = 3: 2 = 1,5(cm). Vì điểm I nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: OI + IB = OB IB = OB –OI = 6 – 1,5 = 4,5 (cm) (1điểm).
Tài liệu đính kèm: