I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững khái niệm 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- HS có kĩ năng vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng thành thạo các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
II/ CHUẨN BỊ : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2HS lên bảng:
- HS1: Chữa bài 6 sgk - 105.
A m, H m, K m
B m, C m, F m
- HS 2: Vẽ hình theo yêu cầu sau:
+ A a, C a, D a.
+ A a, C a, B a.
HS1:
- GV hỏi thêm HS 2: Em có NX gì về quan hệ giữa 3 điểm A, C, D và đường thẳng a?
- GV yêu cầu các HS dưới lớp làm BT của HS2. HS2: Ba điểm A, C, D cùng thuộc đường thẳng a.
- GV gọi HS khác NX. GV đánh giá và cho điểm.
HĐ2: 1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
- GV giới thiệu: Ba điểm A, C, D mà các em vừa vẽ được gọi là 3 điểm thẳng hàng. Vậy thế nào là ba điểm thẳng hàng?
HS: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng.
- GV: Khi 3 điểm A,B,C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
- GV: Muốn kiểm tra xem ba điểm cho trước có thẳng hàng không em làm như thế nào?
HS: Ta dùng thước thẳng.
- GV cho HS làm BT 8 - sgk - 106
- GV treo hình 11:
+ Em hãy gọi tên tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng?
+ Em hãy gọi tên 2bộ ba điểm không thẳng hàng? Hình 11
HS: - Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng: B, C, D ; B, E, A ; D, E, G ;
- Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: E, G, A ; G, A, C;
- GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng em làm như thế nào? HS: Dùng thước vẽ một đường thẳng. Rồi lấy 3 điểm bất kỳ trên đừơng thẳng đó.
- GV: Nhiều điểm gọi là thẳng hàng với nhau khi nào? HS: Nhiều điểm gọi là thẳng hàng khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng.
- GV: Để vẽ ba điểm không thẳng hàng em làm như thế nào? HS: Ta vẽ một đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và một điểm không thuộc đường thẳng ấy.
- Củng cố: Cho HS làm bài10 a) và c)
a) Vẽ 3 điểm M, N , P thẳng hàng.
b) Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
HĐ3: 2) Quan hệ giữa ba điểm thẳnghàng
- GV giới thiệu:
+ 2 điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
+ 2 điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
+ 2 điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
+ Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. ( GV dùng phấn màu tô đậm điểm C ).
HS nghe giảng.
- GV: Ta có NX sau: Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS đọc lại NX.
- GV nhấn mạnh:
+ Chỉ có khái niệm " điểm nằm giữa" khi có ba điểm thẳng hàng.
GV minh hoạ bằng bảng phụ: Trong các hình vẽ trên không thể xác định được điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
+ Khi nói" cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B tức là đã có 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- Củng cố: bài 10 c) - sgk - 106
HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi: Thế nào là ba điẻm thẳng hàng? ba điểm không thẳng hàng?
- Học thuộc NX.
- Làm BT 11, 12, 13 sgk - 107.
Chương I - Đoạn thẳng Tiết 1 - Điểm - đường thẳng I/ Mục tiêu : + HS hiểu được điểm là gì? đường thẳng là gì? quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. + Có kĩ năng vẽ : điểm , đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết kí hiệu điểm, đường thẳng và biết sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ. II/ Chuẩn bị : Thước thẳng, bảng phụ ( ý 4) III/ Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Giới thiệu chương trình Hình học lớp 6 và yêu cầu về sách, vở, đồ dùng học tập. HS nghe GV giới thiệu và nêu yêu cầu. HĐ2: 1) Điểm - GV: + Dấu chấm nhỏ trên trang giấy (trên bảng) là hình ảnh của điểm. + Để dánh dấu 1 điểm ta dùng dấu (.) hoặc dấu (x) + Để đặt tên ho điểm người ta dùng các chữ cái in hoa: A ,B, C, D, ... HS nghe giảng - GV:Em hãy quan sát hình1 và đọc tên các điểm có trong hình đó? Hình1 HS: Điểm A, điểm B, điểm M. - GV: 3 điểm trong hình 1 gọi là 3 điểm phân biệt. - GV: ở hình2 ta hiểu 2 điểm A và C trùng nhau. Vậy 2 điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau HS quan sát hình2 HĐ3: 2) Đường thẳng - GV nêu hình ảnh của đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng là hình ảnh của đường thẳng. - Cách vẽ đ/thẳng , viết tên đường thẳng + Vẽ đ/thẳng = 1 vạch thẳng + Đặt tên đ/thẳng = chữ cái thường a, b, c... - Tưởng tượng vạch thẳng được kéo dài mãi về 2 phía. (Nói cách khác đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía) HS nghe giảng - GV: Em hãy quan sát hình3 và đọc tên các đường thẳng có trong hình? HS: đường thẳng a, đường thẳng p. - Mỗi em hãy lấy thêm ví dụ về đường thẳng vào vở. (đặt tên cho đường thẳng) 1HS lên bảng vẽ - GV chốt lại: + Ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên điểm, chữ cái in thường để đặt tên đường thẳng. + Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. - GV cho HS làm nhanh bài 1 - sgk - 104. HĐ4: 3) Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng - GV và HS vẽ hình 4, yêu cầu HS quan sát hình 4. Ta nói: + Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu A ẻ d. Hay điểm A nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua A, đường thẳng d chứa điểm A. + Điểm B không thuộc đường thẳng d và kí hiệu Bẽ d. Hay điểm B nằm ngoài đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua B, đường thẳng d không chứa điểm B. Hình 4 - GV treo hình5 và yêu cầu HS làm ?. HS: a) Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a. b) C ẻ a ; E ẽ a - GV chữa mẫu bài tập 4: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Đọc lại vở ghi để hiểu và có thể lấy ví dụ về điểm, đường thẳng, điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng. - Làm các BT: 2,3,5,6 - sgk - 104 - 105. - GV treo bảng Tổng kết bài: Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Điểm M . M M Đường thẳng A a a Điểm M thuộc đ/thẳng a a * M M ẻ A Điểm N không thuộc đường thẳng a a N * N ẽ A * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Tiết 2 - Ba điểm thẳng hàng I/ Mục tiêu : - HS nắm vững khái niệm 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - HS có kĩ năng vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng thành thạo các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. II/ Chuẩn bị : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. III/ Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV gọi 2HS lên bảng: - HS1: Chữa bài 6 sgk - 105. A ẻ m, H ẻ m, K ẻ m B ẽ m, C ẽ m, F ẽ m - HS 2: Vẽ hình theo yêu cầu sau: + A ẻ a, C ẻ a, D ẻ a. + A ẻ a, C ẻ a, B ẽ a. HS1: - GV hỏi thêm HS 2: Em có NX gì về quan hệ giữa 3 điểm A, C, D và đường thẳng a? - GV yêu cầu các HS dưới lớp làm BT của HS2. HS2: Ba điểm A, C, D cùng thuộc đường thẳng a. - GV gọi HS khác NX. GV đánh giá và cho điểm. HĐ2: 1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng? - GV giới thiệu: Ba điểm A, C, D mà các em vừa vẽ được gọi là 3 điểm thẳng hàng. Vậy thế nào là ba điểm thẳng hàng? HS: Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng. - GV: Khi 3 điểm A,B,C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. - GV: Muốn kiểm tra xem ba điểm cho trước có thẳng hàng không em làm như thế nào? HS: Ta dùng thước thẳng... - GV cho HS làm BT 8 - sgk - 106 - GV treo hình 11: + Em hãy gọi tên tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng? + Em hãy gọi tên 2bộ ba điểm không thẳng hàng? Hình 11 HS: - Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng: B, C, D ; B, E, A ; D, E, G ; - Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: E, G, A ; G, A, C; - GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng em làm như thế nào? HS: Dùng thước vẽ một đường thẳng. Rồi lấy 3 điểm bất kỳ trên đừơng thẳng đó. - GV: Nhiều điểm gọi là thẳng hàng với nhau khi nào? HS: Nhiều điểm gọi là thẳng hàng khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng. - GV: Để vẽ ba điểm không thẳng hàng em làm như thế nào? HS: Ta vẽ một đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và một điểm không thuộc đường thẳng ấy. - Củng cố: Cho HS làm bài10 a) và c) a) Vẽ 3 điểm M, N , P thẳng hàng. b) Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng. HĐ3: 2) Quan hệ giữa ba điểm thẳnghàng - GV giới thiệu: + 2 điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. + 2 điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. + 2 điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C. + Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. ( GV dùng phấn màu tô đậm điểm C ). HS nghe giảng. - GV: Ta có NX sau: Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. HS đọc lại NX. - GV nhấn mạnh: + Chỉ có khái niệm " điểm nằm giữa" khi có ba điểm thẳng hàng. GV minh hoạ bằng bảng phụ: Trong các hình vẽ trên không thể xác định được điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. + Khi nói" cho điểm C nằm giữa hai điểm A và B tức là đã có 3 điểm A, B, C thẳng hàng. - Củng cố: bài 10 c) - sgk - 106 HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi: Thế nào là ba điẻm thẳng hàng? ba điểm không thẳng hàng? - Học thuộc NX. - Làm BT 11, 12, 13 sgk - 107. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Tiết 3 - Đường thẳng đi qua hai điểm I/ Mục tiêu : - HS nắm được qua 2 điểm phân biệt có một và chỉ 1 đường thẳng. - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - HS biết được vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng: + Hai đường thẳng trùng nhau . + 2 đường thẳng phân biệt (Cắt nhau, song song ). II/ Chuẩn bị : Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ. III/ Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) - GV gọi 1HS lên bảng trả lời các câu hỏi: + Thế nào là ba điẻm thẳng hàng? ba điểm không thẳng hàng? + Nêu NX sgk -106. + Chữa BT 12 sgk -107 HS1: a) Điểm N nằm giữa 2điểm M và P. a) Điểm M không nằm giữa 2điểm N và Q. c) Các điểm N và P nằm giữa 2 điểm M và Q. - Trong lúc đó GV yêu cầu các HS dưới lớp thực hiện các yêu cầu sau: ( Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ) + Cho điểm A. Vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng? + Cho thêm điểm B khác điểm A. Vẽ đường thẳng đi qua cả A và B. Vẽ được mấy đường thẳng? + Em NX gì về số đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? Các HS dưới lớp thảo luận (2em) yêu cầu của GV ra nháp. - GV đánh giá và cho điểm HS lên bảng. HĐ2: 1) Vẽ đường thẳng (4 phút) - GV gọi 1HS trả lời các câu hỏi trên. HS: + Có vô số đường thẳng đi qua điểm A. + Có 1 đường thẳng đi qua A và B. + Có 1 đường thẳng đi qua 2điểm phân biệt. - GV cho HS vẽ hình và ghi lại NX. - GV: Như vậy, 1 đường thẳng được xác đinh bởi 2 điểm/ - Củng cố: Bài 15 -sgk HS quan sát, đọc 2NX: + Có nhiều đường không thẳng đi qua 2 điểm A và B. + Chỉ có một đường thẳng đi qua 2điểm A và B. HS: 2NX đều đúng. HĐ3: 2) Tên đường thẳng (6 phút) - GV treo bảng phụ: Các cách đặt tên cho đường thẳng - GV chỉ vào hình vẽ trên bảng phụ: ở tiết 1, chúng ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng là dùng 1 chữ cái thường. Vì đường thẳng được xác định bởi 2 điểm nên người ta còn lấy 2 điểm đó để đặt tên cho đường thẳng. Ví dụ: đường thẳng đi qua 2 điểm A, B gọi là đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA. Nghe giảng. - GV: ngoài 2 cách trên người ta còn đặt tên cho đường thẳng bởi 2 chữ cái thường. Ví dụ: đường thẳng xy hoặc yx. - GV cho HS làm ? - GV: Đường thẳng trên đi qua 3 điểm A, B, C. Em hãy gọi tên đường thẳng trên? HS nêu 6 cách gọi. - GV: 6 đường thẳng trên có thể coi là một đường thẳng. Ta nói các đường thẳng trên trùng nhau. - GV: khi cho 2 đường thẳng thì có thể xảy ra các TH nào?-> Sang phần 3 HĐ4: 3) Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 phút) GV: ở trên chúng ta đã biết thế nào là 2 đường thẳng trùng nhau. Hãy nhìn hình vẽ và cho cô biết 2 đường thẳng trùng nhau có bao nhiêu điểm chung? HS: 2 đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung. GV: Khi 2 đường thẳng không trùng nhau thì ta gọi là 2 đường thẳng phân biệt. Hãy vẽ 2 đường thẳng không có điểm chung nào và có 1 điểm chung HS vẽ hình: a b a b GV: + Khi 2 đường thẳng phân biệt có một điểm chung thì ta gọi là 2 đường thẳng cắt nhau. + Còn khi 2 đường thẳng phân biệt không có điểm chung thì ta gọi đó là 2 đường thẳng song song. Hs: lắng nghe + ghi vở GV: Như vậy 2 đường thẳng phân biệt thì có thể xảy ra những trường hợp nào? HS: Hai đường thẳng phân biệt thì có thể song song hoặc cắt nhau. GV yêu cầu hs đọc phần chú ý sgk HS: đọc chú ý. HĐ 5: Luyện tập và củng cố (15 phút) GV: Đặt các câu hỏi cho hs trả lời: Có mấy đường thẳng đI qua 2 điểm cho trước? 2 đường thẳng có thể có vị trí như thế nào so với nhau? (Đây được gọi là các vị trí tương đối của 2 đường thẳng) Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm của chúng nằm ngoài trang vở? Hãy dùng 2 lề của một thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng song song. HS: Có một và chỉ một đường thẳng đI qua 2 điểm cho trước. 2 đường thẳng có thể trùng nhau, cắt nhau hoặc song song với nhau. HS vẽ hình. GV: Cho hs nhận xét các câu trả lời. HĐ6: Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) Học bài theo SGK Làm BT 16 -> 21 (SGK) * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Tiết 4 Thực hành: Trồng cây thẳng hàng Mục tiêu: Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàngdựa trên kháI niệm ba điểm thẳng hàng Chuẩn bị Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. Học sinh: Lớp chia làm 4 tổ, mỗi tổ chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, 6 – 8 cọc tiêu có 1 đầu nhọn được sơn hai màu trắng, đỏ xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5 m. Tiến trình bài giảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5 phút) GV: Thông báo nhiệm vụ phỉa làm - Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. HS lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 phút) - GV: Yêu cầu hs đọc sách và cho b ... biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì? -Cho điểm O, hãy vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm. -Vẽ đường tròn trên bảng. -Lấy các điểm A, B, C,.. bất kỳ trên đường tròn. Hỏi các đIểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu? -Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm. -Tổng quát đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào? -GV giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm O bán kính 2cm (O; 2cm), đường tròn tâm O bán kính R (O; R) -Giới thiệu điểm A,B,C,M nằm trên đường tròn. -Hướng dẫn cách dùng com pa so sánh hai đoạn thẳng hình 46/90 SGK. -Vậy các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bánkính? Học sinh -Để vẽ đường tròn ta dùng compa. -Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm vào vở. -Các điểm A, B, C cách đều tâm O một khoảng 2cm -Nêu định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R. -Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng. ON < OM OP > OM -Các điểm nằm trên đường trong cách tâm một khoảng bằng bán kính. -Các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính. -Các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính. -Đọc khái niệm hình tròn. -So sánh khác nhau giữa hình tròn và đường tròn. Ghi bảng 1.Đường tròn và hình tròn - Dụng cụ vẽ:compa: vẽ đường tròn bán kính 2cm Các điểm: A, B, C, cách đều tâm O : 2cm -Định nghĩa: SGK Kí hiệu (O,R) A, B, C, M ẻ đường tròn (O; 2cm) ON < OM, N nằm trong đường tròn. OP > OM, P nằm ngoài đường tròn. -Hình tròn gồm: +Các điểm đường tròn. +Các điểm nằm bên trong đường tròn đó. B.Hoạt động 2: Cung và dây cung(10 ph). O Giáo viên -Yêu cầu quan sát hình 44, 45 trả lời câu hỏi: +Cung tròn là gì? +Dây cung là gì? +Thế nào là đường kính của đường tròn? -Vẽ hình lên bảng. -Nếu có đ.tròn (O; 2cm) thì đường kính CD dài bao nhiêu cm? Tại sao? -Vậy đường kính so với bán kính như thế nào? -Cho làm BT 38/91 SGK -Chiếu bài lên màn hình. Học sinh -HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. -HS quan sát và trả lời. -Vẽ hình theo GV -Trả lời: Đường kính CD dài 4cm. Vì điểm O nằm giữa hai điểm C và D : CD = CO + OD -Đường kính gấp đôi bán kính. -HS lên bảng làm lần lượt câu a, b và vẽ đường tròn (C; 2cm) -Trả lời: đường tròn (O; 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm. Ghi bảng 2.Cung và dây cung: B A C D -A, B ẻ đ.tròn, chia đ.tròn thành 2 cung tròn (cung) . -A, B là hai mút của cung. -Dây cung AB: đoạn thẳng nối hai mút A, B. -Đường kính CD: dây đi qua tâm O. -R = 2cm CD = CO + OD = 2cm + 2cm = 4cm -Đường kính = 2 lần bán kính -BT 38/91 SGK C.Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa (8ph). Giáo viên -Công dụng chủ yếu của compa là vẽ đường tròn. Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa? -ở trên, ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình 46 em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN. -Nói công dụng thứ hai. Học sinh -Compa còn để dùng so sánh hai đoạn thẳng. -Nêu cách so sánh hai đoạn thẳng AB và MN. -Đóc cách đặt hai đoạn thẳng để biết tổng độ dài mà không cần đo riêng từng đoạn thẳng. Ghi bảng 3.Công dụng khác của compa: a)So sánh hai đoạn thẳng. VD 1; SGK b)Đặt và biết tổng hai đoạn thẳng. VD 2: SGK D.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố(10 ph). -Yêu cầu làm bài tập 39 và 42/92,93 SGK. -3 HS trả lời -Vẽ hình BT 39/92 SGK: BT 42/93 SGK: E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Cần nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. -BTVN: 40,41,42/92,93 SGK. BT 35,36,37,38/59,60 SBT. -Tiết sau mỗi em mang một vật dụng có hình tam giác. Tiết 25 - Tam giác I.Mục tiêu: Kiến thức: +Nắm được định nghĩa tam giác. +HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? Kỹ năng cơ bản: +Biết vẽ tam giác. +Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. +Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. II.Chuẩn bị: GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phấn màu, compa giáo viên,đèn chiếu. HS: Thước đo góc, compa, thước thẳng, giấy trong, bút dạ, bảng phụ. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ(7 ph). B C Giáo viên Câu 1: -Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R? -Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm.Vẽ đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn cắt nhau tại A và D. +Tính độ dài AB, AC. +Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B). Vẽ dây cung AD. Câu 2: -Chữa bài tập 41/92 SGK Xem hình, So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ. -GV: nhận xét và cho điểm. A B C | | | | O N P M Học sinh HS 1: -Nêu định nghĩa đường tròn trang 89 SGK -BT: Vẽ hình theo đầu bài A D AB = 2,5cm; AC = 2cm. HS 2: Dự đoán bằng mắt Dung compa đặt liên tiếp 3 đoạn thẳng AB, BC, CA trên tia OM Nhận xét: AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM B.Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì (25 ph). Giáo viên -Chỉ vào hình vừa kiểm tra, giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì? -Vẽ hình lên bảng, cho HS vẽ vào vở. -Nêu kí hiệu tam giác ABC -Vẽ hình: B A C | | | -Hỏi: Hình gồm 3 đoạn thẳng như trên có phải là tam giác ABC hay không? Tại sao? -Các em đã biết ∆ có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc. -Hãy đọc tên 3 đỉnh của ∆ABC, đọc tên 3 cạnh của ∆ABC, đọc tên 3 góc của ∆ABC -Cho làm BT 43,44/94 SGK. -Hãy tìm các vật có dạng hình tam giác? -Giới thiệu các điểm trong của tam giác, các điểm ngoàI của tam giác. Học sinh -HS quan sát và trả lời câu hỏi như SGK. -Vẽ tam giác ABC vào vở. -Vẽ tam giác ABC vào vở. -Nêu tiếp các kí hiệu của tam giác ABC. -Trả lời:Đó không phải là tam giác ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng. -Đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc của ∆ABC. -Ghi chép vào vở. -Làm BT 43/94 SGK -Làm BT 44/95 SGK -Đưa các vật như: ê ke, miếng gỗ hình tam giác, mắc treo áo Ghi bảng 1.Tam giác ABC là gì? A B C a)Đn: SGK Kí hiệu: ∆ABC, ∆CAB, ∆CBA, ∆BCA, ∆BAC, ∆ACB. Đỉnh tam giác: A, B, C Cạnh tam giác: AB, BC, CA Góc của tam giác: BAC, CBA, ACB. BT 43/94 SGK Điền vào ô trống BT 44/95 SGK Điền vào bảng A *N *M B | C P M: điểm trong của ∆ M: điểm ngoài của ∆ P : điểm nằm trên cạnh ∆ C.Hoạt động 3: Vẽ tam giác (10ph). Giáo viên -Yêu cầu đọc ví dụ SGK. -Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. -Hướng dẫn vẽ 2 cung tròn tâm B bán kính 3cm, tâm C bán kính 2cm. -Hướng dẫn lấy giao điểm của 2 cung trên. -Hướng dẫn vẽ 2 đoạn thẳng AB, AC được ∆ABC Học sinh -Đọc ví dụ SGK. -Lắng nghe và làm theo giáo viên từng bước. Ghi bảng 3.Vẽ tam giác: Vẽ ∆ABC, biết BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm. A B C D.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố(10 ph). -Cho vẽ tam giác TIR -Lấy 1 điểm A trong tam giác, 1 điểm B ngoài tam giác, 1 điểm C trên tam giác. -Vẽ hình Vẽ tam giác ∆TIR, biết IR = 3cm, TI = 2,5cm, TR = 2cm. E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Học bàI theo SGK. -BTVN: 45, 46/95 SGK. -Tiết sau ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. -Tự ôn các hình tràn 95, 3 tính chất trang 96. Tiết 26- ôn tập chương Ii I.Mục tiêu: Hệ thức hoá kiến thức về góc. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. II.Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, đèn chiếu. HS: Thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, compa. Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập ôn tập vào vở. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Hoạt động 1: Kiểm tra một số kiến thức trong chương.(10 ph). Giáo viên -Yêu cầu HS trình bày các khái niệm hình học cơ bản. +Hãy lấy VD hình ảnh thực tế của mặt phẳng, nửa mặt phẳng? +Góc là gì? +Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt? Lấy VD? +Thế nào là hai góc phụ nhau? Lấy VD? +Thế nào là hai góc bù nhau? Lấy VD? +Thế nào là hai góc kề nhau? +Thế nào là hai góc kề bù ? Lấy VD? +Thế nào là đường tròn (O; R)? +Thế nào là tam giác ABC? Học sinh -HS lần lượt trình bày các khái niệm hình học cơ bản. -HS cả lớp lắng nghe bổ xung, sửa chữa, ghi chép. a)Mặt phẳng: VD mặt nước yên lặng, mặt bảng phẳng b)Nửa mặt phẳng: Đường thẳng bất kỳ chia mặt phẳng thành hai nửa mf đối nhau. c)Góc: Hình gồm 2 tia chung gốc. -Góc vuông: Số đo = 90o Góc nhọn: Số đo < 90o Góc tù: Số đo > 90o , <180o Góc bẹt: Góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau -Hai góc phụ nhau: tổng số đo = 90o -Hai góc bù nhau: tổng số đo = 180o -Hai góc kề nhau: có 1 cạnh chung, hai cạnh kia là 2 tia ẻ 2 nửa mf bờ chứa cạnh chung. -Hai góc kề bù: Vừa kề, vừa bù. -Đường tròn: (O;R) -Tam giác ABC: Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA. 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Ghi bảng I.Các hình: a)Mặt phẳng: VD mặt nước yên lặng, mặt bảng phẳng b)Nửa mặt phẳng: Đường thẳng bất kỳ chia mặt phẳng thành hai nửa mf đối nhau. c)Góc: Hình gồm 2 tia chung gốc. -Góc vuông: Số đo = 90o Góc nhọn: Số đo < 90o Góc tù: Số đo > 90o , <180o Góc bẹt: Góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau -Hai góc phụ nhau: tổng số đo = 90o VD: Góc xOy = 40o Góc tUv = 50o -Hai góc bù nhau: tổng số đo = 180o VD: Góc ABC = 130o Góc GKH = 50o -Hai góc kề bù: z x 140o 40o y O -Đường tròn: (O;R) -Tam giác ABC: A B C B.Hoạt động 2: Đọc hình, củng cố kiến thức(5 ph). Bài 1: Đọc trên bảng phụ. Mỗi hình sau đây cho biết gì? x M z M ´ ´ A y ´ N a O y I N O x C.Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua dùng ngôn ngữ (12 ph). Treo bảng phụ Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau: a)Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là.của.. b)Mỗi góc có một ... Số đo của góc bẹt bằng. c)Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .............. d)Nếuthì AM + MB = AB. e)Nếu góc xOt = góc tOy = góc xOy/2 thì ............ Bài 3: Đúng hay sai? a)Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. b)Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c)Nếu oz là tia phân giác của góc xOy thì góc xoz = góc zOy. d)Nếu góc xoz = góc zOy thì oz là phân giác của góc xOy. e)Góc vuông là góc có số đo bằng 90o. f)Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. h)Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD. D.Hoạt động 4: Luyện kỹ năng vẽ hình (15 ph). Bài 4:Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và ox sao cho góc xOy = 30o ; góc xoz = 110o. +Trong ba tia Ox, Oy, oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? +Tính góc yoz. +Vẽ Ot là tia phân giác của góc yoz. a)Tính góc zOt, góc tox Bài 5: Làm các câu 5, 6, 8/96 SGK E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (3 ph). Ôn tập nắm vững định nghĩa các hình, tập lấy ví dụ. Tập vẽ và ký hiệu hình cho đúng. Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết. Tiết 27: Kiểm tra 45 phút Tiết 28: Trả bài kiểm tra cuối năm
Tài liệu đính kèm: