Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Tiến Đức (Cả năm)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Tiến Đức (Cả năm)

A.MỤC TIÊU

ã Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.

ã Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.

ã Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

B.CHUẨN BỊ

 GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng.

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 I.Ổn định tổ chức:

 Lớp:

 II.Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.

 III.Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng.

+ GV: Khi 3 điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.

+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.

HS nghe GV giới thiệu

HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng.

HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng.

II. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?

HS trả lời câu hỏi?

HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK)

 IV.Luyện tập củng cố

+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10.

SGK

+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.

(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa

HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 )

 

doc 47 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Tiến Đức (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : đoạn thẳng
Ngày giảng: /9/2005
Tiết 1: điểm . đường thẳng
A.Mục Tiêu
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	 Lớp6A1:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Hoạt động 1: Điểm
GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên cho HS quan sát rồi giới thiệu:
- Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa:A,B,C,
GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình.
GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường.
GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm.
GV: 1 điểm có là 1 hình không?
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên.
HS trả lời câu hỏi.( có).
II. Hoạt động 2: Đờng thẳng
+ GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng.
GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì?
GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là 
dùng chữ cái thường: a,b,m,n,
HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng.
HS trả lời câu hỏi.(Thước thẳng và bút)
HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên.
III. Hoạt động 3:Điểm thuộc đờng thẳng. Điểm không thuộc đờng thẳng
+ GV: - Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: A ẻ d.
+Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: B ẽ d.
 d A . 
 . B
HS ghi theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời câu hỏi SGK:
 C ẻ a ; E ẽ a
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1;2;3.
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 4;5;6 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 4; 5; 6 )
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 1 đến 4 (Tr 95, 96) SBT	
------------------------------------------------	
Ngày giảng: 
Tiết 2: ba điểm thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	Lớp:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng. 
HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng. 
II. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?
HS trả lời câu hỏi?
HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK)
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10.
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 )
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT 
 và BT 1 đến 6 (Tr 95) Sách NC&PT Toán 6. 
------------------------------------------------------
Ngày giảng: 
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm 
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, thước thẳng
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:	
	II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
Cho điểm A, vẽ đừng thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ?
 Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét?
1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra nháp.
HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1:Vẽ đường thẳng
a) Vẽ đường thẳng: SGK
+ GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở
b) Nhận xét: SGK
HS đọc SGK
1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ
HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK)
Hoạt động2: Tên đường thẳng.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK(Tr108).
- Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng?
+ GV yêu cầu HS làm ?1 SGK
HS đọc nội dung trong SGK
HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK
HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
+ GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm
+ Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình 18 trùng nhau)
+ GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song.(a và b song song với nhau)
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm)
* Hai đường thẳng cắt nhau
 B. 
 A 
 . C
* Hai đường thẳng trùng nhau
 A B C
* Hai đường thẳng song song
 a
 b
HS đọc chú ý:
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 18; 19; 20 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 18; 19; 20 )
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
 + Làm BT 21(Tr110)SGK
	+ Làm BT 
+ Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110
 (Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa ) 
-------------------------------------------------------	
Ngày giảng: 
Tiết 4: Thực hành : Trồng cây thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.	
B.Chuẩn bị
	GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
	HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn đựoc sơn 2 màu. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức
	II.Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Cọc tiêu, dây dọi, búa
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Thông báo nhiệm vụ:
+ GV thông báo 2 nhiệm vụ như trong mục 1(Tr 110)SGK
* Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? 
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
HS trả lời
II. Hướng dẫn cách làm.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK(Tr110).
+ GV nhắc lại các bước làm như trong SGK và làm mẫu trước lớp
HS đọc nội dung trong SGK
HS chú ý lắng nghe và ghi bài
HS nhắc lại cách làm 
III.Thực hành.
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
Các nhóm tiến hành các bước thực hành:
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
- Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
1) Chuẩn bị thực hành(kiểm tra từng cá nhân).
2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, TB
	IV. Nhận xét, đánh giá: 
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
+ GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
+ Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
	V.Hướng dẫn về nhà
	Đọc trước bài Tia(Tr111-112)SGK	 
-------------------------------------------------------
Ngày giảng: 
Tiết 5 : Tia
A.Mục Tiêu
HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc.
Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của HS	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
	HS: Thước thẳng, bút màu.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức	
	II.Kiểm tra bài cũ
	Lồng trong bài học
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Tia
+ GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đưòng thẳng xy.
+ GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia gốc O
- Thế nào là một tia gốc O?
+ GV giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x
HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
HS đọc ĐN trong SGK
HS ghi vở.
Hoạt độn2: Hai tia đối nhau.
+ Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên?
+ GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
+ GV ghi nhận xét (SGK).
+ GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK)
Hai tia chung gốc.
Hai tia tạo thành một đường thẳng
HS đọc nhận xét (SGK).
?1: 
Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yeu cầu 1.
Các tia đối nhau:
- Ax và Ay
- Bx và By.
Hoạt động3: Hai tia trùng nhau.
+ GV: dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax
 A B x
 Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau
+ Yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK.
+ GV: giới thiệu 2 tia phân biệt.
+ GV: Thực hiện ?2 SGK
HS quan sát GV vẽ
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời:
Tia OB trùng với tia Oy.
Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc.
Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng.
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23, 24 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS trả lời miệng
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 23,24)
 V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
 + Làm BT 25(Tr113)SGK
	+ Làm BT 23 đến 27 (Tr 99,) SBT 
+ Xem trước các bài tập phần luyện tập
Ngày giảng: /10/2005
Tiết 6 : luyện tập
A.Mục Tiêu
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hinìh
Luyện kỹ năng vẽ hình.	
B.Chuẩn bị
	GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ
	HS: SGK, thước thẳng
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:	
	II ...  trên lớp
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hs1:
1) Vẽ góc aOb = 1800
2)Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb
3) Tính <aOt; < tOb
hs2: 
1) Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC , <AOB = 600
2) Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc AOB và góc BOC.
Tính <DOK?
Qua kết quả 2 bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét gì?
Vì Ot là phân giác của góc a0b
<a0t=<b0t=900
HS tính được góc DOK bằng 900
-Nhận xét: 
<DOK=1/2 <AOC
 3) Tổ chức luyện tập
Bài 1 ( Bài 36 SGK)
tính <mOn như thế nào?
gợi ý:
<nOy=?; yOm=?
<nOy + <yOm= <mOn
 <mOn=?
GV cho một HS làm trên bảng.
Bài 2: Cho góc AOB kề bù với góc BOC biết <AOB gấp đôi góc BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc BOC.
Tính <AOM?
Đầu bài cho các yếu tố như thế này ta có thể vẽ được ngay hình không?
Hãy tính <AOB, < BOC. 
 tia oy nằm giữa hai tia 0x,0z
=> <y0z= <x0z- <x0y= 80-30=500
Vì Om là pg của góc x0y
0m nằm giữa hai tia 0x,0y
Và <m0y=<x0y:2=30:2=150
Vì 0n là tia pg của góc y0z 
0n nằm giữa hai tia 0z, 
0y và 
<y0n=<y0z:2=50:2=250
Mà tia 0y nằm giữa hai tia 0x,0z 
0y nằm giữa hai tia Om,On
<m0n = m0y+ <n0y= 15+25=400
 -HS: Ta phải tính được
Góc AOB
<A0B+ <BOC =1800
<AOB=1/2 <BOC
=> <AOC=1800:3= 600 
HS tính được <AOM=1200
Bài 3: 1) Cắt hai góc vuông rồi đặt lên nhau như hình 13/SBT
2) Vì sao <xOz = <yOt?
3) Vì sao tia phân giác của <yOz cũng là tia phân giác của <xOt?
-HS hoạt độnh theo nhóm
-Đại diện một nhóm trả lời tại chỗ
 4) Củng cố
1) Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
2) Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của <aOC ta làm thế nào?
+Mỗi góc khác góc bẹt có duy nhất một tia phân giác
+Ta Cm <A0B= <C0B= <A0C:2
 5) Hướng dẫn học bài
Về nhà làm bài tập 37 SGK
31,32,34 SBT
Tiết 22 Thực hành đo góc trên mặt đất
i.mục tiêu
Hs hiểu cấu tạo của giác kế
Hiểu cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những qui định về kĩ thuật thực hành cho hs
ii.phương tiện
 -GV:1 bộ thực hành mẫu gồm: 01 giác kế, 2 cọc tiêu dài1,5 m có một đầu nhọn, một cọc tiêu ngắn 0,3 m; 1 búa đóng cọc. Chuẩn bị địa điểm thực hành
 -HS:4 bộ thực hành cho hs
iii.các hoạt động
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra dụng cụ của các nhóm
3) Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 * Hoạt động 1:Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất
-GV phát cho mỗi nhóm một bộ dụng cụ đo
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất.
GV đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với HS: Dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
Cấu tao: - Bộ phận chính của giác kế là một đĩa tròn.
Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
Gv: Trên mặt đĩa tròn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa
 GV quay mặt đĩa cho hs quan sát Hãy mô tả thanh quay đó.
GV: Đĩa tròn được đặt như thế nào?
Cố định hay quay được?
Gv giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
Sau đó gv yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo của giác kế.
 *Hoạt động 2: Cách đo góc trên mặt đất 
-gv gọi hs đọc SGK trang 88
Gv yêu cầu hs nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất.
-GV em hãy trình bày các bước đo?
-GV làm mẫu từng bước đo cho HS quan sát
-GV gọi một vài em đai diện các nhóm thực hiện lại các bước đo một góc cụ thể cho trước
HS nghe giới thiệu và đối chiếu với giác kế của nhóm mình
-Trên mặt đĩa tròn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa
-Hai đầu thanh quay có hai thanh thẳng đứng có hai khe ngắm thẳng tâm
- Dĩa tròn được đặt nằm ngang
Hai HS nhắc lại toàn bộ cấu tạo của giác kế
-HS đọc cách đo góc SGK
Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của <CB
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00
Và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng.
Gv thực hành thước để hs quan sát.
Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng.
Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
-Lớp nhận xét
 4) Củng cố
-Nêu cấu tạo của giác kế?
-Nêu cách đo góc trên mặt đất bằng giác kế?
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
 5) Hướng đẫn học bài
-Xem lại cấu tạo và cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
-Chuẩn bị cho tiết sau thực hành đo
Tiết 23 Thực hành đo góc trên mặt đất
i.mục tiêu
Hs hiểu cấu tạo của giác kế
Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những qui định về kĩ thuật thực hành cho hs
ii.phương tiện
 -GV:1 bộ thực hành mẫu gồm: 01 giác kế, 2 cọc tiêu dài1,5 mcó một đầu nhọn, một cọc tiêu ngắn 0,3 m; 1 búa đóng cọc.
4 bộ thực hành cho hs
chuẩn bị địa điểm thực hành
-HS: thước thẳng, thước đo góc, giấy,bút
iii.các hoạt động
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Nêu cấu tạo của giác kế?
-Cho HS trả lời tại chỗ
-Nêu cách đo góc trên mặt đất bằng giác kế?
-Cho HS trả lời tại chỗ
- Bộ phận chính của giác kế là một đĩa tròn.
Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
Gv: Trên mặt đĩa tròn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa
 GV quay mặt đĩa cho hs quan sát Hãy mô tả thanh quay đó.
GV: Đĩa tròn được đặt như thế nào?
Cố định hay quay được?
Gv giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
 + Cách đo:
Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của <CB
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00
Và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng.
Gv thực hành thước để hs quan sát.
Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng.
Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
Tổ chức thực hành
Gv yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của 4 nhóm về:
Dụng cụ đo
Mỗi nhóm cử một bạn ghi kết quả thực hành
Gv cho hs tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng nhóm và nói rõ yêu cầu: các nhóm chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm nhỏ 3 người làm nhiệm vụ đóng cọc tiêu tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A và B, C để luyện tập cách đo.
Gv quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm hs cách đo góc.
Gv kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó là 1 cơ sở cho điểm thực hành của tổ.
-HS nhận dụng cụ đo cho mỗ nhóm
-Nhóm trưởng phân các thành viên làm từng phần việc:
+Ghi kết quả đo
+Đóng cọc tiêu
+Sử dụng giác kế đo góc
+Mỗ thành viên trong tổ kiểm tra lại kết quả đo để thống nhất số liệu đo
 4) Nhận xét đánh giá
Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân hs
-HS nộp báo cáo thực hành
 5) Kết thúc
Hs cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học tiếp theo
Gv nhắc nhở hs tiết sau mang đủ compa để học bài “Đường tròn”
Tiết 24 đường tròn
i.mục tiêu 
Kiến thức: - Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
 -Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
Kỹ năng cơ bản: 
 - Sử dụng compa thành thạo để vẽ đường tròn, cung tròn
Biết giữ nguyên độ mở của compa để so sánh độ dài đoạn thẳng
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình
ii.phương tiện
GV:thước thẳng, compa, thước đo góc phấn màu
HS: thước thẳng, compa, thước đo góc
III.các hoạt động trên lớp
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
(Lồng trong bài)
3) Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 *Hoạt động 1:đường tròn và hình tròn
Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm 
Gv vẽ đoạn thẳng 
đơn vị qui ước trên 
bảng rồi vẽ đường 
tròn trên bảng.
Lấy các điểm A, B, C .. bất kì trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?
-Gv: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm
Tổng quát: Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào?
Gv giới thiệu ki hiệu đường tròn tâm O bán kính 2 cm (O;2cm)
Đường tròn tâm O bán kính R (O;R)
gv giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O;R)
Điểm nằm bên trong đường tròn: N
Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P
em hãy so sánh
 độ dài các đoạn 
thẳng ON và OM
 OP và OM
Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn và các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính?
Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn ( Tiểu học) Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào ?
Gv yêu cầu hs qua sát hình 43b SGK
Gv nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn
+Dùng com pa để vẽ đờng tròn
+A,B,C cách O 2cm
HS vẽ đường tròn vào vở:
Đường trong tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng R
ON<OM<OP
 *Hoạt động 2:Cung và dây cung
Gv yêu cầu hs đọc sGK
Quan sát hình 44, 45 : AB, CD là hai cung tròn
Cung tròn là gì?
Dây cung là gì?
 H44 H45
H45:AB là đường kính của (0,R)
Thế nào gọi là đừng kính của đường tròn
-So sánh OB và AB
Gv cho hs làm bài tập 38 ( 91 SGK)
A thuộc (C,2cm) khi nào?
-Cho một HS làm trên bảng , lớp làm tại chỗ
-Cung tròn là một phần đường trong bị giới hạn bởi hai điểm thuộc đường tròn
-Dây cung là đoạn thaẻng nối hai điểm thuộc đường tròn
-Dây cung đi qua tâm gọi là đường kính
AB= 2. 0B
A thuộc (C,2cm) khi AC=2cm
Vì C thuộc (A,2cm)
AC=2cm
A thuộc (C,2cm)
 *Hoạt động 3:Một công dụng khác của compa
Gv: Compa là dụng cụ chủ yếu để vẽ đường tròn. Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào khác?
Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
Gv: cũng dùng compa để đặt đoạn thẳng, nếu cho 2 đoạn thẳng AB và CD.Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng? Hãy đọc SGK, VD2 trang 91 rồi lên bảng thực hiện.
-Dùng độ mở của com pa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng
- HS đọc và làm VD2 theo SGK
 4)Luyện tập – củng cố
Bài 39 ( 92 SGK)
-Cho một HS vẽ hình trên bảng, lớp nhận xét
- Cho HS làm theo nhóm
Đại diện một nhóm trình bày trên bảng
Vì C,D ẻ (A;3cm) => CA=DA=3cm
Vì C,D ẻ (B;2cm) => CB=DB=2cm
I ẻ (B;2cm) => IB = 2cm =1/2 AB mà IẻAB nên I là trùn điểm của AB
IK=1cm
Lớp nhận xét
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK, nắm vững các khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
Bài tập số 40,41,42(92,93 SGK)
Bài tập số 35, 36,37,38 ( 59, 60 SBT)
Tiết sau mỗi em mang một vật dụng có dạng hình tam giác

Tài liệu đính kèm:

  • docGA hinh 6 ca nam 2 cot.doc