Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013 - Phan Đức Linh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013 - Phan Đức Linh

1. Mục tiêu

a) Kiến thức.

- HS biết góc là gì, góc bẹt là gì?

b) Kĩ năng.

- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc, điểm nằm trong góc.

c) Thái độ.

- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

2. Đồ dùng dạy học

- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập và .

- HS: Thước kẻ, đọc trước bài.

3. Phương pháp

- Tìm và giải quyết vấn đề.

- Tích cực hóa hoạt động của HS.

4. Tiến trình dạy học

a) Ổn định tổ chức lớp.

b) Kiểm tra bài cũ.

- HS1: Chữa bài tập 5 SGK tr73

- HS2: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

c) Bài mới.

Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng

HĐ1: Góc.

G/v: Đưa ra bảng phụ vẽ H4a,b giới thiệu đó là các góc

? Góc là gì?

H/s: Nêu khái niệm góc

G/v: Giới thiệu cách ghi, đọc tên các cạnh, đỉnh của góc và ký hiệu góc. 1. Góc.

 (b)

 x

 (c)

 (a) y .

 x O y

+ Định nghĩa:SGK - 73

- Góc xOy ký hiệu ; ;

- O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh

 

doc 30 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013 - Phan Đức Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: GÓC
Tiết 15: §1. NỬA MẶT PHẲNG
	Ngày soạn: 22/12/2012.
	Ngày dạy: 02/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.................
	Ngày dạy: 04/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.................
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
- Làm quen với việc phủ định khái niệm.
b) Kĩ năng.
- Có kĩ năng vẽ hình và gọi tên nửa mặt phẳng.
c) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Đồ dùng dạy học
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập và .
- HS: Thước kẻ, đọc trước bài.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình dạy học
a) Ổn định tổ chức lớp.
b) Kiểm tra bài cũ.
c) Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Nửa mặt phẳng bờ a.
GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế
? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng?
H/s: Không giới hạn về mọi phía
GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
H/s: 2 phần
GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng
? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng 
H/s: Nêu khái niệm
GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào?
H/s: Kẻ một đường thẳng
GV: Chốt lạiÒ Nhận xét
-Vẽ H2ÒCó nhận xét gì về M&N; M&P; N&P 
H/s: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng
- M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng 
GV: Cho HS làm ?1 theo nhóm
H/s: Các nhóm thảo luậnÒĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
GV: Chốt lạiÒ Kết luận: đoạn thẳng nối hai điểm không cắt bờÒ2 điểm thuộc 1 nửa mặt phẳng và ngược lại
1. Nửa mặt phẳng bờ a.
- Trang giấy ; mặt phẳng bảng.. là hình ảnh của mặt phẳng 
- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
 a
+ Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
+ Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau . M
 (I) . N
 a
 (II) . P
- M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a
- M & P(N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a
a)- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I)
 - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II)
b) a không cắt MN; a cắt MP
HĐ2: Tia nằm giữa hai tia.
GV: Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy?
H/s: Quan sát và nhận xét
GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia
- Cho HS làm SGK
H/s: Cả lớp làm vào vở- 2 HS lần lượt trả lời
- HS khác nhận xét( bổ sung)
2. Tia nằm giữa hai tia.
Nhận xét: 
 MOx; NOy 
Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N
Oz nằm giữa Ox & Oy
 a) Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN
b) Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN
d) Củng cố.
Bài 4 (SGK - 73):
a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa diểm A
- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B
b) A, B hai nửa mặt phẳng đối nhau B & C cùng 
 - A, C hai nửa mặt phẳng đối nhau 1 nửa mp
 a không cắt BC
e) Hướng dẫn về nhà.
- Bài tập về nhà:1; 2; 5 SGK tr73
- Đọc trước bài §12: Góc
5. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 16: §2. GÓC
	Ngày soạn: 29/12/2012.
	Ngày dạy: 09/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.................
	Ngày dạy: 11/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.................
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- HS biết góc là gì, góc bẹt là gì?
b) Kĩ năng.
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc, điểm nằm trong góc.
c) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Đồ dùng dạy học
- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập và .
- HS: Thước kẻ, đọc trước bài.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình dạy học
a) Ổn định tổ chức lớp.
b) Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Chữa bài tập 5 SGK tr73
- HS2: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
c) Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Góc.
G/v: Đưa ra bảng phụ vẽ H4a,b giới thiệu đó là các góc
? Góc là gì?
H/s: Nêu khái niệm góc
G/v: Giới thiệu cách ghi, đọc tên các cạnh, đỉnh của góc và ký hiệu góc.
1. Góc.
 (b)
x
O
 x
 (c)
y
 (a) y . 
 x O y 
+ Định nghĩa:SGK - 73
- Góc xOy ký hiệu ; ; 
- O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh
HĐ2: Góc bẹt.
GV: Vẽ H4cÒ? H4c có phải là góc không? Vì sao?
H/s: Có vì được tạo thành từ hai tia chung gốc
G/v: Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy trong hình vẽ
H/s: Là hai tia đối nhau
G/v: Giới thiệu trong H4c là góc bẹt
? Thế nào là góc bẹt?
H/s: Nêu khái niệm góc bẹt.
G/v: Cho HS làm ? trong SGK
H/s: Nêu theo hiểu biết.
2. Góc bẹt.
+ Khái niệm: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
HĐ3: Vẽ góc.
G/v: Để vẽ góc ta cần vẽ gì?
H/s: Đỉnh và hai cạnh
G/v: Giới thiệu cách vẽ góc, phân biệt góc chung đỉnh
H/s: Vẽ hình, đánh dấu theo hướng dẫn của GV
3. Vẽ góc.
x
y
z
2
1
O
- Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó
- Có thể gọi Ô1 ; Ô2
HĐ4: Điểm nằm bên trong góc.
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu điều kiện để điểm M nằm trong góc 
H/s: Đọc SGKÒNhận xét OM nằm giữa Ox và OyÒM nằm trong 
G/v: Khi nào OM nằm giữa Ox và Oy
H/s: OM cắt đoạn thẳng nối Ox và Oy tại điểm giữa
4. Điểm nằm bên trong góc.
Ox và Oy không đối nhau
OM nằm giữa Ox và Oy
M nằm trong 
A
B
C
D
E
d) Củng cố.
- Thế nào là góc? Góc bẹt?
- Đọc tên các góc có trên hình vẽ sau?
- Và chỉ ra đỉnh, cạnh của từng góc?
e) Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ các khái niệm (theo vở ghi và SGK).
- BTVN: 7; 10 SGK tr75.
- Đọc trước bài §13: Số đo góc.
5. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 17: §3. SỐ ĐO GÓC
	Ngày soạn: 04/01/2013.
	Ngày dạy: 16/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.................
	Ngày dạy: 16/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.................
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o.
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
b) Kĩ năng.
- HS biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh góc.
c) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Đồ dùng dạy học
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức về góc.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình dạy học
a) Ổn định tổ chức lớp.
b) Kiểm tra bài cũ.
HS:	- Vẽ góc bẹt.
	- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu góc.
c) Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Đo góc.
G/v: Vẽ một góc bất kỳ lên bảng
H/s: Vẽ một góc bất kỳ vào vở 
G/v: Khi đo góc ta dùng dụng cụ gì?
H/s: Thước đo góc 
G/v: GT về thước đo gócÒCho HS đọc SGK tìn hiểu cách đo góc 
H/s: Đọc SGK Ò Đo góc của mình
G/v :1 HS lên bảng đo góc trên bảng
G/v: Đo lại và khắc sâu cách đo
? Góc trong vở có mấy số đo? Hãy vẽ góc bẹt và đo góc đó?
H/s: Có 1 số đo, số đo góc bẹt bằng180o
G/v: Giới thiệu nhận xét và chú ý SGK
H/s: Đọc SGK
1. Đo góc.
Ví dụ: = 600 hay góc = 600
* Nhận xét: 
- Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800
- Số đo mỗi góc không vượt quá 1800
* Chú ý: 10 = 60’; 1’ = 60’’.
HĐ2: So sánh hai góc.
G/v: Vẽ hai góc bằng nhau yêu cầu hai HS lên đoÒSo sánh số đo hai góc
H/s: Hai HS lên bảng đo- 1 HS so sánh hai số đo
G/v: Hai góc có số đo bằng nhauÒ2 góc bằng nhau
H/s: Vẽ 2 góc bằng nhau vào vở
G/v: Vẽ 1 góc tù, một góc nhọn yêu cầu 2 HS lên đoÒSo sánh 2 số đo
H/s: 2 HS lên đo- Lớp vẽ hình vào vở và đo
 1 HS so sánh
G/v: GT góc có số đo lớn hơn là góc lớn hơn và ngược lại
G/v : Cho HS làm SGK.
H/s: ĐoÒKết luận
2. So sánh hai góc.
 x O' y'
O y x'
=	 	
 x x'	
O y O' y'
 )
* Kết luận : (SGK - 79)
HĐ3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
G/v: Đưa ra bảng phụ vẽ góc vuông, góc nhọn, góc tù cho HS đo
H/s: 3 HS lên bảng đo
G/v: GT góc vuông, góc nhọn, góc tù
H/s: Ghi tóm tắt
G/v: Cho HS làm bài tập 11 SGK tr79
H/s: Đứng tại chỗ đọc các số đo các góc
G/v: Cho HS làm bài tập 13 SGK tr79
H/s: Đo các góc ở H20ÒGhi kết quả
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
 x	x	 x
 O y	 O	 y O	 y
+ Góc vuông là góc có số đo bằng 90o
+ Góc nhọn là góc có số đo <90o nhưng lớn hơn 90o
+ Góc tù là góc có số đo >90o nhưng nhỏ hơn 180o
 L
Bài 11 (SGK - 79):
= 50o; = 100o; 0
Bài 13 (SGK - 79): 
 I K 
 ; 	 
d) Củng cố.
- Nêu cách đo góc, mỗi góc có mấy số đo?
- Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
- Tìm số đo góc tạo bởi kim giờ và kim phút trên đồng hồ lúc 2giờ, 3 giờ.
e) Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ các khái niệm
- BTVN: 12; 14; 15; 46 SGK tr79 + 80
- HDBT14 SGK tr79: 
Đo các góc ÒSo sánh với điều kiệnÒKL
- Đọc trước bài §14: Vẽ góc cho biết số đo.
5. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 18: §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
	Ngày soạn: 11/01/2013.
	Ngày dạy: 23/01/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.................
	Ngày dạy: 25/01/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.................
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được kiến thức cơ bản : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
b) Kĩ năng.
- Có kỹ năng vẽ được một góc khi biết trước số đo của nó bằng thước đo góc và thước thẳng .
c) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Đồ dùng dạy học
- GV: Thước thẳng, thước đo góc ... u tam giácÒGT đỉnh, cạnh, góc của tam giác
H/s: Ghi tóm tắt các nội dung.
G/v: Cho biết vị trí của điểm M, điểm N ?
H/s: M nằm trong tam giác, N nằm ngoài tam giác.
G/v: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 43 tr94 SGK.
H/s: Thảo luận nhómÒMỗi nhóm điền vào 1 phần
Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
1. Tam giác ABC là gì ?
.M
.N
+ Định nghĩa: SGK A
+ Kí hiệu: ABC
 B C
- A, B, C là 3 đỉnh của tam giác
- AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác
()là 3 góc của tam giác ABC.
- Điểm M nằm trong tam giác ABC
- Điểm N nằm ngoài tam giác ABC
Bài 43 (SGK - 94):
a) . 3 đoạn thẳng MN, MP, NP khi 3 điểm M, N, P..
b) ..gồm 3 đoạn thẳng TV; TU; UV khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng
HĐ2: Vẽ tam giác.
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tam giác
H/s: Đọc SGK
G/v: Tam giác trong VD được vẽ như thế nào?
H/s: Nêu cách vẽ
G/v: Tóm tắt cách vẽ và hướng dẫn HS vẽ
H/s: Theo dõi các thao tác của GV ÒVẽ vào vở của mình
G/v: Cho HS áp dụng làm VD2
H/s: 1 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở, 1 HS nhận xét.
G/v: Khắc sâu lại cách vẽ cho HS nắm được
Lưu ý: 
Vẽ các cung tròn phải có bán kính chính xác theo yêu cầu
2. Vẽ tam giác.
+ Ví dụ 1: (SGK - 94)
- Vẽ BC = 4cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
- Giao điểm của 2 cung là AÒNối A với B và C ta được ABC.
+ Ví dụ 2: Vẽ ABC biết:
AB = 4cm ; 
BC =5cm ; AC = 3cm
- Vẽ BC bằng 5cm
-Vẽ cung tròn tâm B bán kính 4cm
- Nối giao điểm A với B và C
HĐ3: Bài tập.
G/v: Cho HS làm bài tập 44 tr95
H/s: Cả lớp làm vào vởÒLần lượt lên bảng điền vào bảng phụ
G/v: Hoàn thiệnÒKhắc sâu cách gọi tên, Ký hiệu tam giác cho HS nắm được
H/s: Chữa bài tập vào vở(nếu sai)
G/v: Cho HS thảo luận nhóm bài tập 45 tr95 SGK.
H/s: Các nhóm thảo luậnÒLần lượt trả lời các câu hỏi
- Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
Bài 44 (SGK - 95):
Tên 
Tênđỉnh
Tên 3 góc
Tên cạnh
 ABI
A, B, I
AB, BI, IA
 AIC
A, I, C
AI, IC, AC
ABC
A, B, C
AB, BC, AC
Bài 45 (SGK - 95):
a) AI là cạnh chung của ABI; ACI
b) AC là cạnh chung của ABC; ACI
c) AB là cạnh chung của ABI; ABC 
d) ABI & ACI có 2 góc kề bù
d) Củng cố.
- Tam giác là gì?
- Tam giác có mấy đỉnh, mấy góc, mấy cạnh?
e) Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ các khái niệm
- BTVN: 46;47 tr95 SGK.
- HDBT 46 tr95: Vẽ theo thứ tự các yêu cầu
- HDBT47 tr95: - Vẽ IR=3cm 
	 - Vẽ (R; 2cm) Giao điểm 2 cung tròn là T
 -Vẽ(I; 2,5cm) ÒTam giác cần Vẽ
- Ôn tập lại toàn bộ chương II (Trả lời các câu hỏi SGK).
5. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 26: ÔN TẬP CHƯƠNG II
	Ngày soạn: 21/03/2013.
	Ngày dạy: 02/04/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.................
	Ngày dạy: 05/04/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.................
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- Hệ thống hóa kiến thức về góc.
b) Kĩ năng.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
c) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và lập luận.
2. Đồ dùng dạy học
- GV: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn mầu, bút dạ.
- HS: Thước thẳng, compa, ê ke, thước đo góc.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình dạy học
a) Ổn định tổ chức lớp.
b) Kiểm tra bài cũ.
HS1: Góc là gì?
Vẽ góc xOy khác góc bẹt.
Lấy M là 1 điểm nằm bên trong . Vẽ tia OM. Giải thích tại sao 
HS2: - Tam giác ABC là gì?
Vẽ tam giác ABC có BC = 5 cm;
AB = 3cm; AC = 4 cm.
Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC, góc ABC. Các góc này thuộc loại góc nào?
Lưu ý: phải cho đoạn thẳng làm đơn vị quy ước ở trên bảng
c) Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Củng cố kiến thức bảng ngôn từ.
GV: Treo bảng phụ bài 1.
Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng.
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ......, của ...
b) Mỗi góc có một . . . . . Số đo của góc bẹt bằng .....
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì . . .
d) Nếu xOt = tOy = thì . . .
HS: 1 Hs lên bảng dùng bút khác mầu điền vào ô trống trên bảng phụ.
(các Hs khác làm tại chỗ).
GV: Treo bảng phụ bài 2
Đúng hay sai? (GV giao phiếu học tập cho các nhóm)
a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy 
d) Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của xOy 
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 90o 
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
HS: Hoạt động nhóm, trả lời.
GV: Củng cố, nhận xét.
Bài 1:
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ......, của ...
b) Mỗi góc có một . . . . . Số đo của góc bẹt bằng .....
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì . . .
d) Nếu xOt = tOy = thì . . .
Bài 2:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
e) Đ
g) S
h) S
k) Đ
HĐ2: Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận.
GV: Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của giáo viên.
a) Vẽ 2 góc phụ nhau.
b) Vẽ 2 góc kề nhau.
c) Vẽ 2 góc kề bù.
d) Vẽ góc 60o, 135o, góc vuông.
HS: HS vẽ hình vào vở.
(3 HS lên bảng vẽ3)
HS1: Làm câu a và b.
HS2: Làm câu c và vẽ góc 60o.
HS3: vẽ góc 135o và góc vuông.
GV: Treo bảng phụ bài tập 4
Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho.
xOy = 30o; xOz = 110o.
a) Trong ba tia Oz, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz.
c) Vẽ Ot là tia phân giác của , tính , .
? Em hãy so sánh xOy và xOz, từ đó suy ta tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
? Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì?
? Có Ot là tia phân giác của yOz, vậy tính thế nào? Làm thế nào để tính ?
HS: Lần lượt trả lời.
Bài 3: (Vẽ hình)
z
O
t
y
x
110o
30o
Bài 4:
a) Có xOy = 30o
 xOz = 110o
Þ xOy < xOz (30o < 110o)
Þ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
b) Vì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz 
Þ yOz = xOz xOy 
 yOz = 110o 30o
 yOz = 80o.
c) Vì Ot là phân giác của góc yOz nên
 zOt = = 40o.
Có zOt = 40o
zOx = 110o
Þ zOt < zOx (40o < 110o)
Þ tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Ox.
Þ zOt + tOx = zOx 
Þ tOx = zOx zOt
 tOx = 110o 40o
 tOx = 70o
d) Củng cố.
e) Hướng dẫn về nhà.
+ Nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn,
+ Nắm vững các tính chất (3 tính chất SGK trang 96) và tính chất: trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có xOy = mo, xOz = no, nếu m < n thì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz. 
+ Ôn lại các bài tập.
+ Tiết sau kiểm tra Hình 1 tiết.
5. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 27: KIỂM TRA MỘT TIẾT
	Ngày soạn: 28/03/2013.
	Ngày dạy: 09/04/2013. Tại lớp: 6A. Sĩ số học sinh: 36. Vắng:.................
	Ngày dạy: 12/04/2013. Tại lớp: 6B. Sĩ số học sinh: 37. Vắng:.................
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cơ bản từ tiết 15 đến tiết 26 về: Nửa mặt phẳng, góc, đường tròn, tam giác.
b) Kĩ năng.
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải BT.
c) Thái độ.
- HS có ý thức làm bài, trình bày cẩn thận, chính xác.
2. Đồ dùng dạy học
- GV: Đề kiểm tra.
- HS: Giấy kiểm tra, đồ dùng học tập, ôn trước bài.
3. Hình thức đề kiểm tra
- Tự luận 100%.
4. Nội dung đề kiểm tra
a) Ma trận đề.
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Nửa mặt phẳng. Góc
Biết khái niệm về góc.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2 (1a,b)
2
20%
2
2
20%
Số đo góc.
- Biết được số đo của các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Vẽ được góc khi biết số đo.
- Xác định được một tia nằm giữa hai tia.
- Tính được số đo góc, từ đó so sánh được hai góc
- Vẽ được 2 góc trên cùng nửa mặt phẳng khi biết số đo. Vẽ được hai góc kề bù.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1 (2)
2
20%
3 (3b;4a,b)
4
40%
1 (3a)
1
10%
5
6
70%
Tia phân giác của một góc
Biết giải thích một tia là tia phân giác của một góc
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1 (4c)
1
10%
1
1
10%
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
4
4
40%
4
5
5%
1
1
10%
12
10
100%
b) Đề kiểm tra.
Câu 1 (2 đ):
	a) Góc là gì ? 
	b) Vẽ góc xOy có số đo bằng 450 
Câu 2 (2đ): Viết bằng kí hiệu tên các góc nhọn, vuông, tù, bẹt trên hình vẽ sau:
Câu 3 (2 đ):
	a) Vẽ hai góc kề bù xOm và mOy biết góc mOy bằng 600 .
	b) Tính số đo góc xOm? 
Câu 4 (4 đ): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot, Oy sao cho góc xOt bằng 300, góc xOy bằng 600. 
	a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy Không ? Vì sao?
	b) Tính góc tOy và so sánh góc tOy với góc xOt?
	c) Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
c) Đáp án và biểu điểm.
Câu
Nội dung
Điểm
1
a) Góc là hình gồm hai tia chung gốc
1
b)Vẽ đúng số đo 
1
2
- Góc vuông: ∠AOM, ∠BOM.
- Góc nhọn: ∠BOC, ∠COM.
- Góc tù: ∠AOC.
- Góc bẹt: ∠AOB.
0,5
0,5
0,5
0,5
3
0,5
Ta có: + = 1800 (Vì hai góc kề bù)
 + 600 = 1800 
 = 1800 – 600 
 = 1200 
0,5
0,25
0,5
0,25
4
1
 a) Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy vì: 
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ta có: < 
 (300 < 600 ) 
0,25
0,25
b) Do Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy nên:
 + = 
 300 + = 600 
 Suy ra: = 300 
 Vậy: = ( = 300) 
0,5
0,25
0,25
0,5
 c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy 
Vì: Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy (Câu a) và = (Câu b)
0,5
0,5
5. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6 Ki II (2012 - 2013).doc