I. Mục tiêu:
- HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì? Điểm nằm trong góc
- Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sgk, phấn màu, thước thẳng, compa, kéo.
- HS: SGK, thước thẳng, học bài và làm bài tập về nhà.
III. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. vẽ đường thẳng xy, chỉ rõ hai nữa mp có bờ chung là xy
HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy, trrên hình vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
Gv nhận xét, cho điểm. HS1: Trả lời theo Sgk.
Vẽ hình:
HS2: Vẽ hình:
Các tia Ox, Oy, có đặc điểm là chung gốc O.
HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn.
IV. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài
Hoạt động 1: 1. Góc
GV Hình vẽ của HS2 hỏi: Hình tạo thành bởi hai tia chung gốc Ox, Oy gọi là gì?
GV: Thế nào là góc xOy?
GV: Chốt lại.
GV vẽ lại hình lên bảng.
GV giới thiệu và ghi bảng:
+ Điểm O là đỉnh
+ Ox, Oy là cạnh
+ Cách đọc tên: góc xOy hoặc góc O.
+ Ký hiệu : hoặc hoặc .
Hay xOy, yOx, O.
GV: Hãy vẽ góc aOb. Cho biết tên đỉnh, tên cạnh.
GV vẽ hình lên bảng
GV hỏi: Ở hình này có góc gì?
- Góc xOy có đặc điểm gì?
GV giới thiệu: góc xOy gọi là góc bẹt
HS: gọi là góc xOy.
HS phát biểu định nghĩa SGK
HS ghi vào vở
HS vẽ hình vào vở, ghi tên đỉnh, tên cạnh, cách đọc, kí hiệu.
HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào giấy.
HS:O là đỉnh
Oa; Ob là cạnh
HS quan sát hình vẽ của GV
HS: có, đó là góc xOy
HS: Có 2 tia Ox, Oy đối nhau.
Góc là hình gồm hai tia chung góc
+ Điểm O là đỉnh
+ Ox, Oy là cạnh
+ Cách đọc tên: góc xOy hoặc góc O
Ký hiệu: hoặc hoặc .
Hay : xOy, yOx, O.
Ngµy so¹n: 25/12/2010 Tuần: 21 Tiết 16 Chương II . GÓC §1. NỬA MẶT PHẲNG ----&---- I. Mục tiêu: - HS hiểu về mặt phẳng, KN nửa mp bờ a, cách gọi trên mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia khác - Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình, a, b, c SGK, phiếu học tập - HS: SGK, thước thẳng. III. Kiểm tra bài cũ Gv nêu: Hãy vẽ đường thẳng a. đường thẳng a có bị giới hạn về 2 phía không? Đường thẳng a vừa vẽ đã chia một bảng thành mấy phần? Gv nhận xét, cho điểm. HS: Lên bảng vẽ hình. HS lớp nhận xét bài của bạn. IV. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 1: 1. Nửa mặt phẳng: GV chỉ vào 2 phần mặt bảng ở KTBC giới thiệu 2 nửa mặt phẳng bờ a. GV giới thiệu: Trang giấy mặt tường là hình ảnh của mặt phẳng. GV yêu cầu HS tìm thêm VD về mặt phẳng. GV: Mặt phẳng có bị giới hạn không ? + Đường thẳng a đã chia mp thành mấy phần? Mỗi phần gọi là gì? GV: thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? GV khái quát và ghi lên bảng: GV Vẽ hình lên bảng: GV yêu cầu hs vẽ đường thẳng xy, chỉ rõ nửa mp bờ xy. - GV : Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau. GV cho HS thực hiện ?1 Sgk. GV hỏi: Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng được coi là gì của hai nữa mp đối nhau? GV chốt lại và nêu nhận xét lên bảng GV giới thiệu: Để phân biệt hai nửa mp chung bờ a người ta đặt tên cho nó. GV vẽ hình 2 SGK lên bảng: - GV giới thiệu cách gọi tên nửa mp. + Nửa mp I là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm p. - GV yêu cầu HS gọi tên nửa mp còn lại trên hình vẽ. - GV bổ sung: Hai điểm M,N nằm cùng phía đ/v đường thẳng a hai điểm M,N (hoặc N,P) nằm khác phía đ/v đường thẳng a. HS nghe GV giới thiệu HS trả lời miệng Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía Đường thẳng a đã chia mp thành 2 phần, mỗi phần gọi là nửa mặt phẳng bờ a. HS phát biểu KN nửa mặt phẳng bờ a SGK HS ghi KN vào vở HS vẽ hình vào vở HS chỉ nửa mặt phẳng bờ a. HS Vẽ một đường thẳng xy lên bảng. HS khác vẽ vào giấy. HS trả lời bằng miệng: Hai nữa mp có chung bờ a gọi hai nữa mp đối nhau. HS làm ?1 Sgk vào tập. - HS p/b. nhận xét SGK HS ghi nhận xét vào vở. HS nghe GV giới thiệu: HS quan sát hình vẽ lên bảng. HS lắng nghe GV giới thiệu ® nhắc lại cách gọi tên nửa mp (I) HS: Nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M N hoặc (II) là nửa mp đối của (I) HS nghe giáo viên giới thiệu Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a đgl nửa mặt phẳng bờ a. Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mp đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau. ?1 SGK: a) Nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M. b) MN không cắt a; MP cắt a. Hoạt động 2: 2. Tia nằm giữa hai tia. - GV gọi 1HS lên bảng vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy, HS khác vẽ vào vở: - GV: Lấy M Ỵ Ox, N Ỵ Oy (M, N không trùng O), vẽ đoạn thẳng (M, N.) + Vẽ tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm nằm giữa MN. GV hỏi: Tia của Oz gọi là tia gì? Vì sao? GV yêu cầu HS quan sát hình 3b, c SGK. GV: Tìm Oz có nằm giữa hai tia Ox, Oy không? vì sao? GV cho HS thực hiện ? 2 - HS vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy - HS: Tia OZ là tia nằm giữa 2 tia Ox, Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm nằm giữa M, N HS quan sát hình 3b, c SGK HS trả lời miệng ở hình c tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đường thẳng MN. Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. ?2 SGK: a) Tia OZ là tia nằm giữa 2 tia Ox, Oy. b) Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đường thẳng MN. V. Củng cố: - Nhắc lại khái niệm nửa mp bờ a. BT 3 trg 73 SGK: Gv gọi hs đọc đề. Gọi hai hs trả lời, mỗi em 1 câu HS khác nhận xét. BT 5 trg 73 SGK: Gv gọi hs đọc đề bài. Cho học sinh hoạt động theo nhóm trên phiếu học tập. Gv kiểm tra cách vẽ hình của hs dưới lớp. HS trả lời. a/. . . . . . . .nửa mặt phẳng đối nhau. b/. . . . . . . . đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A,B. Một hs đọc to đề bài. HS vẽ hình: Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB. VI. Dặn dò: - Học bài theo Sgk. - Làm BT 1; 2; 4 trg 73 Sgk. - Vẽ nữa mp đối nhau bờ b đặt tên cho hai nữa mp đó. - Vẽ hai tia đối nhau OX, OY. Vẽ 1 tia OZ bất kỳ (¹ Ox, Oy ). Tại sao tia OZ nằm giữa 2 tia Ox, Oy - Nghiên cứu bài: Góc SGK PHỤ LỤC: Phiếu học tập: Gọi M là điểm nằm giữa A, B. Lấy điểm O không nằm trên AB. Vẽ ba tia: OA, OB, OM. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Đáp án: Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM: Ngµy so¹n: 26/12/2010 Tuần: 22 Tiết 17 §2. GÓC ---//--- I. Mục tiêu: - HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì? Điểm nằm trong góc - Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, Sgk, phấn màu, thước thẳng, compa, kéo. - HS: SGK, thước thẳng, học bài và làm bài tập về nhà. III. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. vẽ đường thẳng xy, chỉ rõ hai nữa mp có bờ chung là xy HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy, trrên hình vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì? Gv nhận xét, cho điểm. HS1: Trả lời theo Sgk. Vẽ hình: HS2: Vẽ hình: Các tia Ox, Oy, có đặc điểm là chung gốc O. HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn. IV. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 1: 1. Góc GV Hình vẽ của HS2 hỏi: Hình tạo thành bởi hai tia chung gốc Ox, Oy gọi là gì? GV: Thế nào là góc xOy? GV: Chốt lại. GV vẽ lại hình lên bảng. GV giới thiệu và ghi bảng: + Điểm O là đỉnh + Ox, Oy là cạnh + Cách đọc tên: góc xOy hoặc góc O. + Ký hiệu : hoặc hoặc . Hay xOy, yOx, O. GV: Hãy vẽ góc aOb. Cho biết tên đỉnh, tên cạnh. GV vẽ hình lên bảng GV hỏi: Ở hình này có góc gì? - Góc xOy có đặc điểm gì? GV giới thiệu: góc xOy gọi là góc bẹt HS: gọi là góc xOy. HS phát biểu định nghĩa SGK HS ghi vào vở HS vẽ hình vào vở, ghi tên đỉnh, tên cạnh, cách đọc, kí hiệu. HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào giấy. HS:O là đỉnh Oa; Ob là cạnh HS quan sát hình vẽ của GV HS: có, đó là góc xOy HS: Có 2 tia Ox, Oy đối nhau. Góc là hình gồm hai tia chung góc + Điểm O là đỉnh + Ox, Oy là cạnh + Cách đọc tên: góc xOy hoặc góc O Ký hiệu: hoặc hoặc . Hay : xOy, yOx, O. Hoạt động 2: 2. Góc bẹt GV: Thế nào là góc bẹt? GV hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên. - Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế? - Trên hình vẽ có những góc nào? Đọc tên? Gv: Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? HS phát biểu định nghĩa Sgk. Một hs lên bảng vẽ hình, hs lớp vẽ hình vào tập. HS suy nghĩ trả lời. HS: Có 3 góc : Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. ? SGK: Góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ. Hoạt động 3: 3. Vẽ góc Gv: Để vẽ 1 góc xOy ta vẽ lần lượt ntn? Gv yêu cầu hs làm b.tập. a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc. Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên? b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên 1 số góc trên hình? Gv: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ số. VD: , . . . HS: Cần vẽ đỉnh và 2 cạnh HS vẽ hình vào tập. HS: Có 3 góc: b) HS: - HS chú ý theo dõi. Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. Hoạt động 4: 4. Điểm nằm bên trong góc GV yêu cầu HS vẽ góc xOy. Vẽ tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy. GVgiới thiệu tia nằm bên trong góc là OM nằm giữa hai tia Ox, Oy. GV giới thiệu điểm nằm bên trong góc là M. GV lưu ý HS: Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau mới có điểm nằm bên trong góc. HS: lên bảng vẽ hình, hs lớp cùng vẽ vào tập. HS nghe gv giới thiệu. Điểm M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy. V. Luyện tập củng cố: Thế nào là góc xOy? Thế nào là góc bẹt. BT 6 trg 75 SGK: Gv gọi hs đọc đề bài. Gọi hs trả lời. HS khác nhận xét, góp ý. HS trả lời. a/. Hình gồm hai tia chung góc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy. b/. Góc RST có đỉnh là điểm S có hai cạnh là SR, TS. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. VI. Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. - Học bài theo sgk.. - Làm BT 7; 8; 9;10 trg 75 SGK - Chuẩn bị thước đo góc. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM: Ngµy so¹n: 30/12/2010 Tuần: 23 Tiết 18 §3. SỐ ĐO GÓC ----a&b---- I. Mục tiêu: - Công nhận mỗi góc có một góc đo xác định. Số đo của góc bẹt là 180o - Biết định nghĩa góc trong, góc nhọn, góc tù - Biết đo góc bằng thước đo góc. - Biết so sánh hai góc. - GD thái độ đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, đồng hồ, - HS: Thước đo góc, eke. III. Kiểm tra bài cũ: - HS: Vẽ góc xOy. Nêu tên đỉnh, tên cạnh của góc.Vẽ tia Oz nằm giữa hai cạnh của góc trên hình vừa vẽ có mấy góc? Đọc tên các góc? Gv nhận xét, cho điểm. HS: vẽ hình: (6 đ) Đỉnh O, hai cạnh Ox, Oy. (2 đ) Hình vẽ có 3 góc là: (2 đ) HS lớp nhận xét bài làm của bạn. IV. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 1: 1. Đo góc GV gới thiệu: Cũng giống như đoạn thẳng, mỗi góc sẽ có 1 số đo. Muốn biết góc xOy vừa vẽ có số đo bằng bao nhiêu, ta phải tiến hành đo. GV giới thiệu thêm dụng cụ đo là thước đo góc, mô tả thước đo góc. GV: Hãy nêu cách đo? Gv hướ ... inh biết vẽ ,biếât định nghĩa tam giác - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác - Biết gọi tên và ký hiệu tam giác - Nhận biết điểm nằm trong, và điểm nằm ngoaiø tam giác II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc , compa bảng phụ - HS:SGK, thước thẳng, thước đo, compa III. Tiến trình bài dạy: 1. KTBC: (6p) Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R Sửa bài tập 41 SGK GV: chỉ vào hình 51 SGK hỏi ABC là hình gì? Gv nhận xét, công bố điểm. HS: Trả lời theo Sgk. BT 41 SGK: NX: AB +BC + AC = ON + NP + PM = OM. GV: Giới thiệu : Để hiểu rõ hơn tam giác như thế nào. Cách vẽ ra sao? Ta đi vào bài học hôm nay? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 1: 1. Tam giác ABC là gì? (15p) GV: Chỉ vào hình vẽ trên bảng và hỏi thế nào là tam giác ABC Gv y/c hs vẽ tam giác vào tập. GV: Giới thiệu ký hiệu tam giác ABC Ký hiệu : ABC GV: Giới thiệu cách đọc khác về ACB, BAC GV: Tam giác ABC có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy góc? GV: Hãy đọc tên ba đỉnh, ba cạnh, ba góc của tam giác ABC Gv: Trong thực tế ta thấy thước ê ke, miếng gỗ hình tam giác là hình ảnh của tam giác. Gv:Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong của tam giác? Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm ngoài của tam giác? GV: Lấy điểm D là điểm nằm trong tam giác và E là điểm nằm ngoài của tam giác, điểm F nằm trên tam giác. Gv vẽ hình: Hình trên có phải là tam giác ABC không? Tại sao? HS quan sát hình vẽ H phát biểu định nghĩa SGK. Học sinh vẽ hình vào vở HS lắng nghe Gv giới thiệu Học sinh ghi ký hiệu tam giác vào vở. HS lắng nghe Gv giới thiệu HS:Tam giác ABC có ba đỉnh, ba cạnh, ba góc. HS đọc tên ba đỉnh, ba cạnh, ba góc của ABC và ghi vào vở HS: Vì điểm M nằm trong cả ba góc của tam giác. Vì điểm N không nằm trong tam giác, không nằm trên cạnh nào của tam giác. Một hs lên bảng làm. HS: đó không phải là tam giác ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Ký hiệu: Ba đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. Ba cạnh: cạnhAB (BA), cạnh BC (CB), cạnh AC (CA). Ba góc: ; Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác. Điểm N là điểm nằm ngoài tam giác. Hoạt động 2: 2. Vẽ tam giác (10p) Gv: Nêu và ghi ví dụ lên bảng. Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm; AB = 3 cm , AC = 2cm Gv: Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào? Gv: Hướng dẫn hs vẽ hình. HS ghi và ïđọc ví dụ HS nêu cách vẽ như SGK HS vẽ hình vào vở theo các bước hướng dẫn của giáo viên. VD: Đề SGK * Cách vẽ: +Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm +Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm +Vẽ cung tròn tâmC ,bán kính 2cm + Lấy giao điểm của hai cung trên,gọi giao điểm đó là A + Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có ABC 3. Luyện tập củng cố: (10p) Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm tam giác ABC là gì? BT 47 trg 95 SGK Gv gọi hs đọc đề Sgk. Một hs lên bảng vẽ hình, hs lớp cùng làm vào tập. Gv nhận xét. BT 44 trg 95 SGK: Gv vẽ sẵn hình vẽ vào bảng phụ đưa lên bảng. HS kẻ bảng và hình vẽ vào tập. Sau đó gọi hs lần lượt trả lời. HS trả lời theo Sgk. Tên tam giác Tên ba đỉnh Tên ba góc Tên ba cạnh ABI A, B, I AB, AI, BI AIC A, I, C AI, IC, AC ABC A, B, C AB, BC, AC 4. Dặn dò: (3p) - Học bài theo Sgk - Làm các bài tập 45,46 trang 95 Sgk. - Ôn tập phần hình học từ đầu chương. - Ôn lại định nghĩa các hình và các t/c, các góc trg 95; 96 Sgk để tiết sau ôn tập chương ./. - Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh. Ngµy so¹n: Líp d¹y : 6D .TiÕt (TKB):Ngµy d¹y ://2010. SÜ sè:V¾ng:..... Tiết 26 ƠN TẬP CHƯƠNG II -----a&b----- I. Mục tiêu: - Hệ thống háo các kiến thức về gĩc. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ gĩc, đường trịn, tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Chuẩn bị: - GV: Sgk, thước thẳng, compa, thước đo gĩc, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị các câu hỏi ơn tập, thướng thẳng, compa, thước đo gĩc. III. Tiến trình bài dạy: 1. KTBC: (10p) HS1: Gĩc là gì? Vẽ gĩc xOy khác gĩc bẹt, lấy điểm M là điểm nằm bên trong gĩc xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao HS2: Tam giác ABC là gì? Vẽ tam giác ABC cĩ BC = 5 cm, AB = 3 cm, AC = 4 cm. Xác định số đo gĩc gĩc Các gĩc này thuộc loại gĩc nào? Gv nhận xét, cơng bố điểm. HS1: Gĩc là hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy. Vì M nằm bên trong gĩc xOy nên tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy do đĩ: HS2: Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C khơng thẳng hàng. 2. Ơn tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài Hoạt động 1: Ơn tập về các hình (10p) Gv treo bảng phụ và yêu cầu hs cho biết kiến thức gì trong các hình sau: 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) 10) Dựa vào bảng phụ trả lời 1 số câu hỏi sau: 1) Thế nào là gĩc nhọn, gĩc vuơng, gĩc tù, gĩc bẹt? 2) Thế nào là hai gĩc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù? 3) Tia phân giác của gĩc là gì? 4) Đọc tên đỉnh, cạnh, gĩc của tam giác ABC. 5) Thế nào là đường trịn tâm O, bán kính R? HS đứng tại chỗ trả lời. H.1: Hai nửa mp cĩ chung bờ a đối nhau. H.2: Gĩc nhọn xOy, điểm M nằm bên trong gĩc xOy. H.3: Gĩc vuơng xOy. H.4: Gĩc tù xOy. H.5: Gĩc bẹt xOy. H.6: Hai gĩc kề bù. H.7: Hai gĩc phụ nhau. H.8: Tia phân giác của gĩc. H.9: Tam giác ABC. H.10: Đường trịn tâm O, bán kính R. HS đứng tại chỗ trả lời như Sgk. Hoạt động 2: Ơn lý thuyết (6p) 1) Điền vào chỗ trống trong các câu phát biểu sau để được một câu đúng. a) Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là . . . . của . . . . . b) Số đo của gĩc bẹt bằng . . . . . c) Nếu . . . . thì . d) Tia phân giác của một gĩc là tia . . . 2) Gv treo bảng phụ. Tìm câu đúng? Sai? a) Gĩc tù là gĩc lớn hơn gĩc vuơng. b) Nếu tia Oz là tia phân giác của gĩc xOy thì . c) Tia phân giác của gĩc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai gĩc bằng nhau. d) Gĩc bẹt là gĩc cĩ số đo bằng 1800. e) Hai gĩc kề bù là hai gĩc cĩ 1 cạnh chung. g) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA. Một hs đứng tại chỗ đọc to đề. HS lần lượt trả lời. Nhận xét. HS đứng tại chỗ trả lời. 1) a) . . . là bờ chung của hai nửa mp đối nhau. b) . . . . 1800 c) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz . . . . d) . . . . là tia nằm giữa hai cạnh của gĩc và tạo với hai cạnh ấy hai gĩc bằng nhau. 2) a) Sai b) Đúng c) Sai d) Đúng e) Sai g) Sai 3: Luyện tập (15p) Gv yêu cầu hs làm BT 4 trg 96 Sgk. Gv yêu cầu hs làm BT 6 trg 96 Sgk. Gv nhận xét bài làm của hs. Gv nêu bài tập: Cho gĩc bẹt xOy. Vẽ tia Ot sao cho gĩc yOt = 600. a) Tính số đo gĩc xOt? b) Vẽ tia phân giác Om của gĩc yOt và tia phân giác On của gĩc xOt. Hỏi gĩc mOt và gĩc tOn cĩ kề nhau khơng? Cĩ phụ nhau khơng? Giải thích? Ba hs lên bảng vẽ hình mỗi em 1 câu. HS lớp cùng vẽ hình vào tập. Một hs lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở. Một hs đọc to đề bài. Gv hướng dẫn hs làm. HS nắm vững cách trình bày. BT 4 Sgk BT 6 Sgk. Ta cĩ: BT: Ta cĩ: = 1200 + Hai gĩc mOt, nOt cĩ kề nhau vì hai gĩc cĩ 1 cạnh chung là Ot và hai cạnh cịn lại là Om, On nằm trên hai nửa mp đối nhau cĩ bờ chứa cạnh chung. + Vì Om là tia phân giác của gĩc yOt nên Vì On là tia phân giác của gĩc xOt nên Hai gĩc mOt, nOt phụ nhau vì 4. Dặn dị: (3p) - HS nắm vững định nghĩa các hình và các t/c trong Sgk trg 95; 96 . - Xem lại các dạng bài tập đã sửa và làm BT 5; 8 trg 96 Sgk. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết ./. Ngµy so¹n: Líp d¹y : 6D .TiÕt (TKB):Ngµy d¹y ://2010. SÜ sè:V¾ng:..... Tiết 27 KIỂM TRA 1 TIẾT -----a&b----- I. Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức cơ bản của hs về gĩc, số đo gĩc, khi nào thì ; vẽ gĩc khi biết số đo, tia phân giác của gĩc, đường trịn, tam giác. - Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ gĩc, đường trịn, tam giác, phân biệt các loại gĩc. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hành. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị nội dung đề bài kiểm tra. - HS: Ơn tập các kiến thức chương II: Gĩc. III. Thiết lập ma trận: KIẾN THỨC Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 1) Gĩc – Số đo gĩc 2 1 1 0,5 2 1 5 2,5 2) Khi nào thì ? 1 0,5 1 0,5 1 2 3 3 3) Vẽ gĩc cho biết số đo. Tia phân giác của một gĩc. 1 0,5 1 2 1 1 3 3,5 4) Tam giác – Đường trịn 1 0,5 1 0,5 2 1 6 3 5 4 2 3 13 10 IV. Đề kiểm tra: A. Trắc nghiệm: (2đ) Câu 1: (1) Khoanh trịn chữ cái đứng trước kết quả đúng: a) Gĩc vuơng là gĩc cĩ số đo bằng: A. 1800 ; B. 900 ; C. 500 ; D. 1200 b) Gĩc tù là gĩc cĩ số đo bằng : A. 900 ; B. 1800 ; C. ; D. c) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì: A. ; B. ; C. ; D. d) Gĩc nhọn là gĩc cĩ số đo bằng : A. 1800 ; B. 900 ; C. ; D. Bài 2: (1) Đánh dấu “X” vào ơ thích hợp: Câu Đúng Sai a) Gĩc bẹt là gĩc cĩ hai cạnh là hai tia đối nhau. b) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB; BC; CA. c) Gĩc 600 và gĩc 400 là hai gĩc phụ nhau. d) Hình gồm các điểm cách A một khoảng bằng 3 cm là đường trịn tâm A, bán kính 3 cm. Bài 3: (1đ) Điền vào chỗ trống: a) Nếu tia Oz là tia phân giác của gĩc xOy thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b) Gĩc ABC cĩ đỉnh là . . . . . . . . . ., cĩ hai cạnh là . . . . . . . . . . . . . . B. Tự luận: (5đ) Bài 4: (2,5đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa, vẽ hai tia Ob, Oc sao cho . Tính số đo gĩc bOc. Tia Oc cĩ phải là tia phân giác của gĩc aOb khơng? Vì sao? Bài 5: (2,5đ) Vẽ gĩc bẹt xOy, vẽ tia Ot sao cho . a) Tính số đo ? b) Vẽ tia phân giác Om của và tia phân giác On của . Họi hai gĩc và cĩ phụ nhau khơng? Giải thích? V. Đáp án và biểu điểm: Bài 1: Mỗi ý đúng đạt 0,5đ. a) B ; b) D ; c) A ; d) C Bài 2: Mỗi ý đúng đạt 0,5đ. a) Đúng ; b) Sai ; c) Sai ; d) Đúng Bài 3: Mỗi câu đúng đạt 0,5đ. a) tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy và . b) đỉnh B, hai cạnh BA, BC. Bài 4: Vẽ hình đúng 0,5đ a) Vì tia Oc nằm giữa hai tia Oa và Ob (600 < 1200) nên ta cĩ: (0,25đ) b) Tia Oc là tia phân giác của gĩc aOb. Vì tia Oc nằm giữa hai tia Oa, Ob (0,5đ) và (0,5đ) Bài 5: Vẽ hình đúng 0,5đ a) Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta cĩ: b) ï Vì Om là tia phân giác của nên (0,25đ) ï Vì On là tia phân giác nên (0,25đ) Vậy hai gĩc mOt và nOt cĩ phụ nhau. Vì (0,25đ)
Tài liệu đính kèm: