Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2008-2009 - Nguyễn Minh Hiếu

Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2008-2009 - Nguyễn Minh Hiếu

I. Mục tiêu :

– Kiến thức : – Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 1800 .

 – Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọc, góc tù .

– Kỹ năng : – Biết đo góc bằng thước đo góc .

– Biết so sánh hai góc .

– Thái độ : – Đo góc cẩn thận , chính xác .

II. Chuẩn bị : như đã dặn ở tiết trước.

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

– Định nghĩa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc .

– Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ?

– Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt ?

3. Dạy bài mới :

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức

HĐ1: Đo góc :

GV: Giới thiệu đặc điểm, công dụng của thước đo góc và hướng dẫn cách sử dụng thước để đo một góc cụ thể.

Giới thiệu cách đọc, cách ký hiệu số đo góc.

HS trình bày lại cách đo góc và áp dụng vào BT ?1 -> Rút ra nhận xét như sgk tr 77.

GV giới thiệu chú ý sgk.

HĐ2 : So sánh hai góc:

Yêu cầu HS đo các góc ở H.14, 15 sgk -> Nêu cách so sánh hai góc.

Lưu ý HS dạng ký hiệu khi so sánh hai góc .

? Vì sao ở H.15 sgk > ?

* Củng cố : HS làm ?2 và BT12, 13 sgk.

HĐ3 : Hình thành khái niệm : góc vuông, góc nhọn, góc tù.

HS đọc sgk, quan sát H.17 và nêu số đo góc vuông, góc nhọn, góc tù.

* Củng cố qua bài tập 14 (sgk : tr 79) . I. Đo góc :

• Cách đo (sgk : tr 76).

• Nhận xét:

- Mỗi góc có một số đo.

- Số đo của góc bẹt là 1800.

- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800.

* Chú ý : sgk.

II. So sánh hai góc :

– Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng .

Vd: So sánh các góc ở H.14,15sgk ta có các ký hiệu :

 = .

 > hay <>

III. Góc vuông , góc nhọn, góc tù :

- Góc có số đo bằng 900 là góc vuông. Ký hiệu: 1v.

- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.

- Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2008-2009 - Nguyễn Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 	TCT : 16	 	
Ngày soạn : 07/01/2009	Chương II : GÓC
Ngày dạy : 09/01/2009	Bài 1 : NỬA MẶT PHẲNG
Mục tiêu :
– Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng .
– Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng .
– Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . 
Chuẩn bị :
–GV: Sgk , thước thẳng .
–HS: Sgk , thước thẳng .
Hoạt động dạy và học :
 1. Ổn định tổ chức :
 2. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng :
GV : Giới thiệu hình ảnh của mặt phẳng .
Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ ?
? Điểm giống nhau của đường thẳng và mặt phẳng là gì ? (không bị giới hạn )
HS quan sát hình vẽ, kết hợp sgk trả lời:
? Thế nào là nửa mp bờ a ?
? Thế nào là hai nửa mp đối nhau ?
? Xác định các nửa mp đối nhau ở xung quanh 
GV : Giới thịêu các cách gọi nửa mp .
–Chú ý điểm nằm cùng phía, khác phía đối với đường thẳng .
* Củng cố cách gọi tên nửa mp qua ?1 .
HS làm BT 2, 4 sgk.
HĐ2: Hình thành khái niệm tia nằm giữa haitia
GV : Giới thiệu H.3 (sgk : tr 72) .
HS quan sát hình vẽ, đọc sgk.
? H.3a : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, vì sao ?
GV : Hướng dẫn HS làm ?2 .
*Củng cố : HS làm BT 3 sgk.
I. Nửa mặt phẳng bờ a :
a
M
N
(I)
(II)
P
– Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a
– Hai nửa mp có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
– Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau .
II. Tia nằm giữa hai tia :
- Vẽ H. 3a, b, c .
– Ở H. 3a , tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy .
 4. Củng cố: 
- Ngay mỗi phần bài tập liên quan .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Học bài , làm bài tập 1; 5 (sgk : tr 73) .
– Vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a . Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng đó .
– Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy . Vẽ một tia Oz bất kì khác Ox, Oy . Tại sao tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy ?
Tuần : 21 	TCT : 17
Ngày soạn : 10/01/2009
Ngày dạy : 16/01/2009	Bài 2 : GÓC
Mục tiêu :
– HS biết góc là gì ? góc bẹt là gì ?
– Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc .
– Nhận biết điểm nằm trong góc .
Chuẩn bị :
– Sgk , thước thẳng .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Thế nào là nửa mp bờ a ?
– Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ hai nửa mp có chung bờ là aa’ ?
– Vẽ hai tia Ox, Oy , trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia đó có đặc điểm gì ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Định nghĩa góc :
GV : Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, đọc sgk và trả lời các câu hỏi .
? Góc là gì ?
– Phân biệt “góc” và “gốc” ?
– Đỉnh và cạnh của góc ?
GV : Giới thiệu cách đọc tên góc, ký hiệu góc. 
Yêu cầu HS vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa học , suy ra khái niệm góc bẹt .
HS tìm hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt .
*Củng cố : bài tập 6 (sgk : tr 75)
HĐ2 : Vẽ góc :
GV : Hướng dẫn HS vẽ góc như sgk : tr 74 .
? Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ?
– Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác nhau của cùng một góc .
? Quan sát H.5 (sgk: tr 74) , viết các ký hiệu khác ứng với , ?
*Củng cố : Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) .
HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong góc :
HS quan sát hình vẽ, đọc sgk 
? Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy?
GV : Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia .
* Củng cố : HS làm bài tập 9 (sgk : tr 75).
I. Góc :
– Góc là hình gồm hai tia chung gốc 
– Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc .
– Hai tia là hai cạnh của góc .
O
x
y
a)
O
x
y
M
N
b)
x
y
O
c)
– Góc xOy được kí hiệu là :, , .
II. Góc bẹt :
– Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai 
tia đối nhau .
Ÿ.
0
y
x
III. Vẽ góc :
t
x
O
2
1
H.5
y
O
IV. Điểm nằm bên ngoài góc :
– Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy .
y
x
O
M
H.6
Củng cố:
– Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học .
Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài. Làm bài tập 7, 10 (sgk : tr 75). SBT: 6->10 tr 53. 
Chuẩn bị bài 3 “ Số đo góc”. Tiết sau mang thước đo góc, eke.
Tuần : 22 	TCT : 18
Ngày dạy : 1/ 2 / 08
Bài 3 : SỐ ĐO GÓC
Mục tiêu :
– Kiến thức : – Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 1800 .
 – Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọc, góc tù .
– Kỹ năng :	– Biết đo góc bằng thước đo góc .
– Biết so sánh hai góc .
– Thái độ :	– Đo góc cẩn thận , chính xác .
Chuẩn bị : như đã dặn ở tiết trước.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Định nghĩa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc .
– Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ?
– Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: Đo góc :
GV: Giới thiệu đặc điểm, công dụng của thước đo góc và hướng dẫn cách sử dụng thước để đo một góc cụ thể.
Giới thiệu cách đọc, cách ký hiệu số đo góc. 
HS trình bày lại cách đo góc và áp dụng vào BT ?1 -> Rút ra nhận xét như sgk tr 77.
GV giới thiệu chú ý sgk.
HĐ2 : So sánh hai góc: 
Yêu cầu HS đo các góc ở H.14, 15 sgk -> Nêu cách so sánh hai góc.
Lưu ý HS dạng ký hiệu khi so sánh hai góc .
? Vì sao ở H.15 sgk > ?
* Củng cố : HS làm ?2 và BT12, 13 sgk.
HĐ3 : Hình thành khái niệm : góc vuông, góc nhọn, góc tù.
HS đọc sgk, quan sát H.17 và nêu số đo góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Củng cố qua bài tập 14 (sgk : tr 79) .
I. Đo góc :
Cách đo (sgk : tr 76).
Nhận xét: 
- Mỗi góc có một số đo. 
- Số đo của góc bẹt là 1800.
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800.
* Chú ý : sgk.
II. So sánh hai góc :
– Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng . 
Vd: So sánh các góc ở H.14,15sgk ta có các ký hiệu :
 = .
 > hay < 
III. Góc vuông , góc nhọn, góc tù :
- Góc có số đo bằng 900 là góc vuông. Ký hiệu: 1v.
- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.
- Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
Củng cố:
Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học . 
Kể tên các loại góc đã học.
Hướng dẫn học ở nhà :
– Học bài .Vận dụng giải tương tự các BT 15, 16, 17 (sgk : tr 80). SBT: 11,12tr 54.
– Chuẩn bị bài 4 “ Khi nào thì + = ?”
Tuần : 23 	TCT : 19
Ngày dạy :
Bài 4 : KHI NÀO THÌ ?
Mục tiêu : 
– Kiến thức cơ bản :
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì .
Biết định nghĩa hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
– Kỹ năng cơ bản :
Nhận biết hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù .
Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
– Thái độ : Vẽ , đo cẩn thận , chính xác .
Chuẩn bị : như đã dặn ở tiết trước.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Thế nào là góc vuông , góc nhọn, góc tù ?
– Vẽ góc nhọn bất kỳ và đo góc vừa vẽ ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Khi nào thì ?
GV : Sử dụng hình vẽ (sgk : tr 81) , H.13 hướng dẫn thực hiện ?1 theo trình tự của đề bài .
HS : Đo các góc xOy , yOz , xOz .
– So sánh : với .
– Rút ra kết luận : = .
GV : Khẳng định lại nhận xét sgk. 
HĐ2 : Vận dụng kiến thức
* Củng cố qua bài tập 18 (sgk : 82) .
? Vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy , Oz sao cho Oy nằm giữa hai tia còn lại . Phải làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo 3 góc xOy , yOz và xOz ? Có mấy cách thực hiện như thế ?
HĐ3 : Nhận biết hai góc kề nhau , bù nhau , phụ nhau:
HS đọc sgk -> HS hoạt động nhóm.
? Thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hai góc kề nhau ?
GV : Chú ý xác định cạnh chung với hai góc kề nhau .
? Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tính số đo của góc phụ với góc 300 .
? Thế nào là hai góc bù nhau ? Tính số đo của góc bù với góc 600 ?
HĐ4 : Nhận biết hai góc kề bù ? Vẽ hai góc kề bù ?
* Củng cố qua bài tập ?2 Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu ?
I. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?
x
z
y
a)
O
H.23
z
b)
O
x
y
– Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì .
– Ngược lại nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. 
II. Hai góc kề nhau , phụ nhau, bù nhau , kề bù :
330
1470
b)
H.24
O
z
x
y
a)
– Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung .
– Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 .
– Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 .
– Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù .
Củng cố:
– Bài tập 19 (sgk : tr 82) . Tính góc yOy’ dựa vào định nghĩa hai góc kề bù .
– Bài tập 23 (sgk : tr 24) . Tính số đo x của góc PAQ dựa vào định nghĩa góc tù , hai góc kề nhau .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Học bài . Hoàn thành bài tập 20, 21 , 22 (sgk : tr 82) tương tự các bài đã giải .
– Chuẩn bị bài 5 “ Vẽ góc cho biết số đo” .
ĐỀ KIỂM TRA 15’
Tên:
Lớp:
Điểm :
Lời phê:
	I.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :
1. Một học sinh phát biểu như sau :
A. Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
B. Góc là hình tạo bởi hai đọan thẳng có chung đầu mút.
C. Góc là hình tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
2.Cho trước một góc như hình vẽ,cách viết kí hiệu góc này là :
	A. 	 x
	B. 	
C. 	 A	 )	 
D. Cả ba cách trên đều đúng.	 y
 3. – Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì : 
	A. .
	B. + = .
	C. + = 	
	D. Cả 3 câu trên đều đúng.
4. – Nếu + = thì : 	
	A. Tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz. 
	B. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
	C. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.	
	D. Cả 3 câu trên đều đúng.
5.- Số đo của trong hình vẽ ở câu 2 là:
	A. 1500 	B. 300 	C. 250 	D. 350
II. Nối nội dung ở cột A và B sao cho phù hợp :
A
B 
a) là góc vuông
a) Nối với . . .
 1) 00 < < 900 
b) là góc nhọn
b) Nối với . . .
 2) = 1800
c) là góc tù
c) Nối với . . .
 3) = 900 
d) là góc bẹt
d) Nối với . . . 
 4) 900 < < 1800 
e)Hai góc kề nhau.
e) Nối với . . .
O
z
x
y
 5)
O
x
z
y
f) Hai góc bù nhau.
f) Nối với . . .
6) ,
g) Hai góc phụ nhau.
g) Nối với . . .
7) y
O
 x z
h) Hai góc kề bù.
h) Nối với . . .
8) x x
 600 y 1200 y
O O
Thứ	ngày	tháng	 12 năm 20007
ĐỀ KIỂM TRA 15’
Tên:
Lớp:
Điểm :
Lời phê:
I- Hãy đo và ghi số đo mỗi góc sau đây và cho biết đó là góc gì ? ( góc nhọn, góc vuông, góc tù,góc bẹt )	
 x	 x	 x	
.
	y	 y	 y x	 	 y 
O	 O	 O	 O	 Đây là góc . . . 	Đây là góc	. . .	Đây là góc	. . .	Đây là góc	. . II-Điền cụm từ thích hợp vào hình vẽ thích hợp ( kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ) :	
 600 300	 500	 1300
 a) Đây là 2 góc . . .	b) Đây là 2 góc . . .
.
 c) Đây là 2 góc . . .	 d) Đây là 2 góc . . .
O
x
z
y
	Đây là 2 góc . . .
 Thứ	ngày	tháng	 3 năm 20008
ĐỀ KIỂM TRA 15’
Tên:
Lớp: ... 43b ta có :
- M là điểm nằm trên (thuộc) đường tròn .
- N là điểm nằm bên trong đường tròn
- P là điểm nằm bên ngoài đường tròn .
2. Hình tròn :
– Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .
II. Cung và dây cung :
– Hai điểm nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn .
– Đoạn thẳng nối hai điểm ấy được gọi là dây cung .
– Dây cung đi qua tâm O là đường kính .
– Đường kính dài gấp đôi bán kính .
III. Một công dụng khác của compa :
– Người ta dùng compa để vẽ đường tròn , ngoài ra còn dùng compa để so sánh các đoạn thẳng , đặt các đoạn thẳng .
Củng cố:
– Bài tập 38 , 39 , 40c (sgk : tr 90, 91 , 92).
Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự các bài đã giải .
Tuần : 30 	TCT : 26
Ngày dạy :
Bài 9 : TAM GIÁC
Mục tiêu :
– Kiến thức ăn bản :
Định nghĩa tam giác .
Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
– Kỷ năng cơ bản :
Biết vẽ tam giác .
Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác .
Chuẩn bị :
– Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ?
– Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Hình thành khái niệm tam giác :
–Tam giác ABC là gì ?
– Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ?
– Hãy viết các ký hiệu tương ứng ?
GV : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh .
GV : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng ) .
HĐ2 : Củng cố khái niệm tam giác :
– Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) .
HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác
GV : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ?
– Yêu cầu HS xác định điểm tương tự .
GV : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ?
GV : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) .
HĐ4 : Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh :
GV : Hướng dẫn :
- Vẽ đoạn BC = 4 cm .
- Vẽ điểm vừa cách B 3 cm , cách C 2 cm.
-Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ .
HS : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu .
HS : Định nghĩa như sgk .
HS : Đọc tên theo 6 cách khác nhau .
– Viết ký hiệu như ví dụ .
HS : Xác định ba đỉnh của tam giác .
HS : Hoạt động tương tự như trên .
HS : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác .
HS : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) .
HS : Thực hiện tương tự như trên .
HS : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác .
HS : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên .
HS : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc 
I. Tam giác ABC là gì ?
– Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng .
– Tam giác ABC (k/h : ) có :
+ 3 đỉnh : A, B, C .
+ 3 góc : .
+ 3 cạnh : AB, AC, BC .
– Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác .
– Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác .
II. Vẽ tam giác :
– Ví dụ : (sgk : tr 94) .
Củng cố:
– Ngay phần lý thuyết vừa học .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) .
– On tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “.
Tuần : 31 	TCT : 27
Ngày dạy :
ÔN TẬP CƯƠNG II
Mục tiêu :
– Hệ thống hoá các kiến thức về góc .
– Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác .
– Bước đầu tập suy luận đơn giản .
Chuẩn bị :
– Sgk , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ ( SGV : tr 72) .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Định nghĩa tam giác , xác định điểm nằm trong , ngoài tam giác .
– Điểm nằm trên cạnh của tam giác .
– Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) .
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Đọc hình :
GV : Sử dụng bảng phụ (sGV : tr 72) . Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì ?
GV : Củng cố nhận dạng tính chất dựa theo các hình
Như phần bên .
HĐ2: Điền vào chỗ trống củng cố các tính chất bằng các câu hỏi :
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng ..
b/ Số đo của góc bẹt là 
c/ Nếu .. thì = .
d/ Tia phân giác của một góc là tia ..
HĐ3 : Trả lời các câu hỏi .
GV : Sử dụng các câu 1, 2,5,7 trong hệ thống câu hỏi (sgk : tr 96) .
HĐ4 : Vẽ hình :
GV : Hướng dẫn củng cố cách vẽ và các tính chất có liên quan với các bài tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk : tr 96) .
– Vẽ hai góc phụ nhau, kề nhau, bù nhau .
–Vẽ góc cho biết số đo 
– Vẽtam giác, tia phân giác của góc ..
GV : Chú ý cách sử dụng dụng cụ của HS .
HS : Quan sát bảng phụ và giải thích ý nghĩa của từng hình dựa theo các kiến thức về : Mặt phẳng , góc , đường tròn , tam giác , góc vuông , nhọn, tù , bẹt . Hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau , kề bù , tia phân giác của góc .
HS : a/ bờ chung .
b/ 1800 .
c/ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz .
d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
HS : Trả lời các câu hỏi tương tự phần ghi nhớ sgk .
HS : Vẽ hình theo yêu cầu từng bài tập với các dụng cụ đo vẽ (thước kẻ , compa, thước đo góc) .
I. Các hình :
II. Các tính chất : (sgk : tr 96)
III. Câu hỏi , bài tập :
1. Câu hỏi : trả lời các câu hỏi tưong tự (sgk : tr 96) .
2. Bài tập :
– Các bài tập 3, 4, 6, 8 (sgk : tr 96) .
Củng cố:
– Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự .
– Xem lại lý thuyết và bài tập chương II , chuẩn bị : “Kiểm tra 1 tiết “ .
Tuần : 32 	TCT : 28
Ngày dạy : KIỂM TRA 45’ (Chương II )
Tên :
Điểm:
Lời phê :
A- TRẮC NGHIỆM (6 đ ):
1 Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng ( 2 đ ):
a) Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là . . . . . . . . của . . . . . . . . . . . 
b) Mỗi góc có một . . . . . . . . . .Số đo của góc bẹt bằng . . . . . . . .
c) Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Om và On thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
d) Nếu = = thì . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .
2 Trả lời đúng - sai ( Đ – S )vào ô vuông (4 đ ):
a) Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của thì = .
d) Nếu = thì Oz là tia phân giác của .
e) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
f) Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1000 .
g) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE,EF,FD.
h) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
B- TỰ LUẬN(4 đ ):
	Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot và Oy sao cho 
 = 550 , = 1100 .
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ?
b) Tính số đo rồi so sánh với số đo của ?
c) Tia Ot có là tia phân giác của không ? Vì sao ?
Bài làm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 ĐÁP ÁN 
A- TRẮC NGHIỆM (6 đ ):
1 Điền vào ô trống cac phát biểu sau để được một câu đúng ( 2 đ ):
a) Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. 
b) Mỗi góc có một số đo nhất định . Số đo của góc bẹt bằng 1800
c) Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Om và On thì + = 
d) Nếu = = thì Ot là tia phân giác của .
2 Trả lời đúng - sai ( Đ – S )vào ô vuông (4 đ ):
Đ
S
Đ
S
S
Đ
S
Đ
a) Góc là hình tạo bởi hai tia chung gốc.
b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân giác của thì = .
d) Nếu = thì Oz là tia phân giác của .
e) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
f) Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 .
g) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE,EF,FD.
h) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
B- TỰ LUẬN(4 đ ):
	Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot và Oy sao cho 
 = 550 , = 1100 .
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ?
b) Tính số đo rồi so sánh với số đo của ?
c) Tia Ot có là tia phân giác của không ? Vì sao ?
Bài làm
a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì < ( 550 < 1100 ) (1đ)
b) Tính số đo :
 Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên :	 y	 z
 + = (0,5đ)
 550 + = 1100	 1100 (0,5đ)
 	 = 1100 - 550	
	 = 550	(0,5đ)	 550
 Vậy = ( = 550 )	(0,5đ)	 x
c) Tia Ot là tia phân giác của vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy 
 và = (1đ )
	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC 
 ĐƠN XIN HỌC THÊM
KÍNH GỬI:	Ban Giám hiệu trường THCS Thị trấn Mộc Hoá, thông qua thầy dạy Toán.
Tôi tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .là phụ huynh em: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đang học lớp : . . . . . . . . . 
 Nay tôi làm đơn này xin phép cho con tôi được học thêm môn Toán.
	Lý do : Muốn ôn lí thuyết căn bản, giải thêm bài tập nâng cao .
 Điểm trung bình môn là . . . . . . . . . . . . . . Thầy dạy : . . . . . . . . 
Rất mong, được sự chấp thuận của nhà trường để con tôi được học.
 Mộc Hoá ngày 28/9/2007.
 Phụ huynh ký tên. 
	 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án hình 6 hk2.doc