Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2008-2009 - Hà Thị Thanh Nhàn

Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2008-2009 - Hà Thị Thanh Nhàn

I.MỤC TIÊU:

ã Kiến thức cơ bản:

+ HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? hiểu về điểm nằm trong góc.

ã Kỹ năng:

 +Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.

+Nhận biết điểm nằm trong góc.

ã Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.

II.CHUẨN BỊ:

ã GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, đèn chiếu, giấy trong.

ã HS: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.

III. Phương pháp:

 Thuyết trình mô phỏng, đàm thoại, thảo luận, phát hiện và giải quyết vấn đề.

 IV.Tiến trình dạy học

1. ÔĐTC: (1)Vắng

2. Kiểm tra ( 5)

Giáo viên

G: Yêu cầu: 1 HS làm trên bảng:

+Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

+Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?

G: Vẽ đường thẳng aa, lấy điểm O aa,chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa?

G: Nhận xét, cho điểm.

G: Vẽ hai tia Ox, Oy.Hai tia vừa vẽ có đặc điểm gì?

G: Hai tia chung gốc tạo thành 1 hình gọi là góc.

 Học sinh

H: Một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV.

H: Các hoc sinh khác sửa chữa, bổ xung.

H: Hai tia chung gốc.

H: Lắng nghe GV đ.v.đ

H: Ghi đầu bài. Ghi bảng

 .

 y

Tia Oxvà Oy chung gốc.

 

doc 26 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2008-2009 - Hà Thị Thanh Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 03/01/2009
Ngày giảng : 10/01/2009
Chương II. Góc
Tiết 16.	 Đ1. Nửa mặt phẳng
I.Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản:
+ HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt 
phẳng bờ đã cho.
+HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
Kĩ năng cơ bản:
 	+Nhận biết nửa mặt phẳng.
+Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.	
II.Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu. 
HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp:
	Thuyết trình mô phỏng, đàm thoại, thảo luận, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình dạy học
1. ÔĐTC: (1’)Vắng 
2. Bài giảng mới
HĐ của GV và HS
Ghi bảng
G: Yêu cầu: 1 HS làm trên bảng cả lớp làm vào vở:
+Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
+Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm. 
H: Một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV.
HS khác vẽ vào vở.
H: Các hoc sinh khác sửa chữa, bổ xung.
G: Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh một mặt phẳng. 
H: Lắng nghe GV đ.v.đ
G: Hỏi: Đường thẳng a vừa vẽ đẵ chia mặt phẳng bảng thành mấy phần? 
H: Trả lời: Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt phẳng bảng thành 2 phần ( còn gọi là 2 nửa) 
GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng
GV nêu ví dụ về mặt phẳng
Hỏi: Mặt phẳng có giới hạn không? 
H: Trả lời: mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
G: Yêu cầu HS tìm ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng trong thực tế. 
H: Lấy ví dụ.
G: Nêu KN nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ
2 HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
G: Yêu cầu HS vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét.
G: Nêu KH 2 nửa mặt phẳng đối nhau
HS nhắc lại và ghi chép.
G: Giới thiệu cách đặt tên để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ.
G: Vẽ hình 2 SGK
H: Làm theo GV
G: Nêu cách gọi tên nửa mặt phẳng (I)
G: Yêu cầu HS gọi tên nửa mặt phẳng (II). 
H: Tập gọi tên nửa mặt phẳng (II)
H: Ghi chép
G: Cho trả lời ?1
 H: Trả lời ?
G: Yêu cầu vẽ 3 tia ox, Oy, oz chung gốc. Lấy 2 điểm M; N: M ẻ tia ox, M ạ o; N ẻ tia oy, N ạ o
G: Vẽ đoạn MN. Quan sát hình a cho biết tia oz có cắt đoạn MN không? 
1 HS lên bảng vẽ
G: Nêu khái niệm nằm giữa.
 H: Làm việc theo hướng dẫn của GV
G: Hỏi: Hình b,c tia oz có nằm giữa 2 tia ox và Oy không? Vì sao? 
H: Làm ?3
 . E 
a .F
 .
 A . B
 . E
a A
 .
 . B
 . F
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành 2 phần (nửa)mp bờ a
1.Nửa mặt phẳng (12p)
 a)Mặt phẳng:
-Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
-VD: Mặt bàn phẳng, mặt nước yên lặng
b)Nửa mặt phẳng bờ a:
a
 (II)
-Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau
-Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nưă mặt phẳng đối nhau
 N.
(I)
a
 . P (II)
-Nửa mặt phẳng (I) : 
Nửa mặt phẳng bờ a chứa M
------------------------ 0 ---- N
-Nửa mặt phẳng (II):
(II) là nửa mặt phẳng đối của (I)
-Nói: M, N nằm cùng phía với đường thẳng a
N, P(hoặc M, p) khác phía... 2.Tia nằm giữa 2 tia(10 ph).:
 - Hình 3 SGK 
Hình a: tia oz nằm giữa 2 tia ox và Oy.
Hình b: tia oz nằm giữa 2 tia ox và Oy.
Hình c: tia oz không nằm giữa 2 tia ox và Oy.
 4: Củng cố (10 ph).
G: Cho làm BT 2,3/73 SGK
H: Làm BT 2,3 trên bảng
 -BT 2/73 SGK:
 -BT 3/73 SGK:
 5 : Hướng dẫn về nhà (3 ph).
BTVN: 4,5/73 SGK; 1, 4, 5/52 SBT.
V. RKN: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn : 10/01/2009
Ngày giảng : 13/01/2009
Tiết 17.	 Đ2. góc
I.Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản:
+ HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? hiểu về điểm nằm trong góc.
Kỹ năng:
 	+Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
+Nhận biết điểm nằm trong góc.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, đèn chiếu, giấy trong. 
HS: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
III. Phương pháp:
	Thuyết trình mô phỏng, đàm thoại, thảo luận, phát hiện và giải quyết vấn đề.
 IV.Tiến trình dạy học
1. ÔĐTC: (1’)Vắng 
2. Kiểm tra ( 5’)
Giáo viên
G: Yêu cầu: 1 HS làm trên bảng:
+Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
+Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
G: Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O ẻ aa’,chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
G: Nhận xét, cho điểm.
G: Vẽ hai tia Ox, Oy.Hai tia vừa vẽ có đặc điểm gì?
G: Hai tia chung gốc tạo thành 1 hình gọi là góc.
Học sinh
H: Một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV.
H: Các hoc sinh khác sửa chữa, bổ xung.
H: Hai tia chung gốc.
H: Lắng nghe GV đ.v.đ
H: Ghi đầu bài.
Ghi bảng
O
a
a’
x
y
O
 . 
 y
Tia Oxvà Oy chung gốc.
 3. Bài mới
HĐ của GV và HS
Ghi bảng
GV Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy
H: Vẽ vào vở
G: Giới thiệu đú là hỡnh ảnh của gúc xễy
G: Gúc là gỡ:
H: Trả lời định nghĩa như SGK.
G: Cho đọc SGK và giới thiệu cỏc cạnh và đỉnh của gúc
G: Yờu cầu học sinh nờu tờn đỉnh và cỏc cạnh trong hỡnh 4. b;c
H: Trả lời
G: Yờu cầu học sinh vẽ gúc xOOy trong đú cú hai tia đối nhau
H: Vẽ vào vở
G: Giới thiệu đú là hỡnh ảnh về gúc bẹt
H: Quan sỏt .
G: Vậy thế nào là gúc bẹt?
H: Nờu định nghĩa trong sgk
G: Hóy nờu một số hỡnh ảnh thực tế của gúc, gúc bẹt?
H: Trả lời.
G: Để vẽ một gúc ta làm như thế nào ?
H: Vẽ hai tia cú chung gốc.
G: Giới thiệu về cỏch vộ 1 gúc và nhiều gúc trong một hỡnh. 
1.Góc (13 ph):
 a)Định nghĩa:
Góc: Hình gồm 2 tia chung gốc.
Đỉnh: Gốc chung 2 tia
Cạnh: 2 tia
 b)Ví dụ: x
Góc xAy
đỉnh: A A y
Cạnh: Ax, Ay
Kí hiệu: xÂy
2.Góc bẹt (5 ph):
Định nghĩa: SGK
 x O y
? /sgk:
3.Vẽ góc (10’):
 4. Điểm nằm bờn trong gúc: sgk
4: Luyện tập, củng cố (5 ph).
 Nêu định nghĩa góc? a
 Nêu định nghĩa góc bẹt?
 Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau: * M
 O 1
 5 : Hướng dẫn về nhà (2 ph). * N
BTVN: 8,9,10/75 SGK; 7, 10/53 SBT b
 Tiết sau mang thước đo góc.
V: RKN:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 17/01/2009
Ngày giảng : 20/01/2009
Tiết 18.	 Đ3. số đo góc
I.Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản:
+ HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o.
+HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Khái niệm cơ bản:
 	+Biết đo góc bằng thước đo góc.
+Biết so sánh hai góc.
Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác
II.Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phấn màu, đèn chiếu, giấy trong. 
HS: Thước đo góc, thước thẳng.
III. Phương pháp:
	Thuyết trình mô phỏng, đàm thoại, thảo luận, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình dạy học
1. ÔĐTC: (1’)Vắng 
2. Kiểm tra ( 5’)
Giáo viên
-Yêu cầu: 1 HS làm trên bảng:
+Vẽ một góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
+Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?
-Hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên ác góc đó?
-Nhận xét, cho điểm.
-Trên hình vừa vẽ có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không? Ta phải dựa vào đại lượng “số đo góc” sẽ học hôm nay.
Học sinh
-Một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV.
-Các hoc sinh khác sửa chữa, bổ xung.
-Lắng nghe GV đ.v.đ
Ghi bảng
 y
 z 
 O
 x 
 Góc xOy: đỉnh O
 Cạnh ox, Oy 
 Hình vẽ có 3 góc là:
 xÔy, xÔz, zÔy
3. Bài mới 
HĐ của Gv và HS
Ghi bảng
GV: Vẽ góc xOy
G: Để xác định số đo góc xOy dùng thước đo góc.
H: Quan sát thước đo góc
G: Cho quan sát thước đo góc.
G: Hãy cho biết thước có cấu tạo như thế nào?
H: Trả lời như SGK.
G: Cho đọc SGK và cho biết đơn vị của số đo góc là gì?
H: Đọc SGK về đơn vị của số đo góc.
G: Giới thiệu kí hiệu và ví dụ.
G: Nêu cách đo góc
H: Đọc cách đo góc
G: Nêu ví dụ số đo góc xÔy = 60o
H: Theo dõi GV hướng dẫn
G: Yêu cầu HS nêu lại cách đo góc xÔy
H: Nêu lại cách đo góc xÔy
G: Cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc.
2 HS lên bảng đo góc aIb và góc pSq.
G: Sau khi đo hãy cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?
G: Có nhận xét gì về số đo các góc so với 180o?
HS nêu nhận xét và ghi chép.
G: Vẽ 3 góc lên bảng yêu cầu xác định số đo của chúng
1 HS lên bảng đo: Ô1; Ô2; Ô3
H: Làm việc theo hướng dẫn của GV
G: Ta nói: Ô1 < Ô2 và Ô2 < Ô3 hay Ô1 < Ô2 < Ô3
G: Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu?
H: Để so sánh 2 góc ta so sánh các số đo của chúng.
G: Có xÔy =60o; aIb = 60o
AÔy = aIb
G: Vậy hai góc bằng nhau khi nào?
H: Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
G: Trong hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn?
H: Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
G: ở trên hình ta có:
Ô1 = 55o; Ô2 = 90o; Ô3 =135o
nói: Ô1 là góc nhọn, Ô2 là góc vuông, Ô3 là góc tù.
G: Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
H: Trả lời:
+Góc vuông có số đo = 90o
+Góc nhọn có số đo nhỏ hơn 90o
+Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90o và nhỏ hơn 180o
1.Đo góc (15 ph):
 a)Dụng cụ đo:
Thước đo góc(thước đo độ)
-Đơn vị số đo góc: độ, phút, giây
1 độ kí hiệu 1o;
1 phút....... 1’;
1 giâ......... 1”
 1o = 60’ ; 1’ = 60”
Ví dụ: 
 35 độ 20 phút: 35o 20’
b)Cách đo: SGK
Số đo góc xOy bằng ...  điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bánkính?
H: Các điểm nằm trên đường trong cách tâm một khoảng bằng bán kính.
H: So sánh khác nhau giữa hình tròn và đường tròn.
G: Yêu cầu quan sát hình 44, 45 trả lời câu hỏi:
+Cung tròn là gì?
+Dây cung là gì?
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+Thế nào là đường kính của đường tròn?
HS quan sát và trả lời.
G: Vẽ hình lên bảng.
H: Vẽ hình theo GV
H: Trả lời: Đường kính CD dài 4cm.
Vì điểm O nằm giữa hai điểm C và D :
CD = CO + OD
G: Nếu có đ.tròn (O; 2cm)
thì đường kính CD dài bao nhiêu cm? Tại sao?
H: Trả lời: Đường kính CD dài 4cm.
Vì điểm O nằm giữa hai điểm C và D :
CD = CO + OD
G: Vậy đường kính so với bán kính như thế nào?
H: Đường kính gấp đôi bán kính.
G: Cho làm BT 38/91 SGK
HS lên bảng làm lần lượt câu a, b và vẽ đường tròn (C; 2cm)
G: Chiếu bài lên màn hình.
H: Trả lời: 
đường tròn (O; 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm.
G: Công dụng chủ yếu của compa là vẽ đường tròn. Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa?
H: Compa còn để dùng so sánh hai đoạn thẳng.
G: ở trên, ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình 46 em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
H: Nêu cách so sánh hai đoạn thẳng AB và MN.
G: Nói công dụng thứ hai.
H: Đóc cách đặt hai đoạn thẳng để biết tổng độ dài mà không cần đo riêng từng đoạn thẳng.
G: Yêu cầu làm bài tập 39 và 42/92,93 SGK. 
H: 3 HS trả lời
H: Vẽ hình
Ghi bảng
1.Đường tròn và hình tròn
- Dụng cụ vẽ:compa(15 ph). : 
vẽ đường tròn bán kính 2cm
 B C 
 A M
 P
Các điểm: A, B, C, cách đều tâm O : 2cm
-Định nghĩa: SGK
Kí hiệu (O,R)
A, B, C, M ẻ đường tròn (O; 2cm)
ON < OM, N nằm trong đường tròn.
OP > OM, P nằm ngoài đường tròn.
-Hình tròn gồm:
+Các điểm đường tròn.
+Các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
2.Cung và dây cung (10 ph).:
 B
 A
 C D
-A, B ẻ đ.tròn, chia đ.tròn thành 2 cung tròn (cung) .
-A, B là hai mút của cung.
-Dây cung AB: đoạn thẳng nối hai mút A, B.
-Đường kính CD: dây đi qua tâm O.
-R = 2cm
CD = CO + OD
 = 2cm + 2cm = 4cm
-Đường kính = 2 lần bán kính
-BT 38/91 SGK 
3.Công dụng khác của compa(8ph):
a)So sánh hai đoạn thẳng.
VD 1; SGK
b)Đặt và biết tổng hai đoạn thẳng.
VD 2: SGK
4. Luyện tập (10’)
BT 39/92 SGK:
BT 42/93 SGK:
3 : Hướng dẫn về nhà (2 ph). 
 -Cần nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
-BTVN: 40,41,42/92,93 SGK. BT 35,36,37,38/59,60 SBT.
-Tiết sau mỗi em mang một vật dụng có hình tam giác.
V. RKN:
Ngày soạn : 27/03/2009
Ngày giảng : 31/03/2009
Tiết 26.	 Đ9. Tam giác 
I.Mục tiêu:
Kiến thức: +Nắm được định nghĩa tam giác.
	 +HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
Kỹ năng cơ bản: +Biết vẽ tam giác. 
+Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
+Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
II.Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phấn màu, compa giáo viên,đèn chiếu. 
HS: Thước đo góc, compa, thước thẳng, giấy trong, bút dạ, bảng phụ.
III. Phương pháp:
	Thuyết trình mô phỏng, đàm thoại, thảo luận, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình dạy học
1. ÔĐTC: (1’)Vắng 
2. Kiểm tra
 B
 C
Giáo viên
Câu 1:
-Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?
-Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm.Vẽ đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn cắt nhau tại A và D. 
+Tính độ dài AB, AC.
+Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B). Vẽ dây cung AD.
Câu 2:
-Chữa bài tập 41/92 SGK
Xem hình, So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ.
-GV: nhận xét và cho điểm.
 A
 B
 C
 | | | |
 O N P M
Học sinh
HS 1:
-Nêu định nghĩa đường tròn trang 89 SGK
-BT: Vẽ hình theo đầu bài
 A
 D
AB = 2,5cm; AC = 2cm.
HS 2: Dự đoán bằng mắt
Dung compa đặt liên tiếp 3 đoạn thẳng AB, BC, CA trên tia OM
Nhận xét: 
AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM
3. Bài mới 
HĐ của GV và HS
Ghi bảng
G: Chỉ vào hình vừa kiểm tra, giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
HS quan sát và trả lời câu hỏi như SGK
G: Vẽ hình lên bảng, cho HS vẽ vào vở.
H: Vẽ tam giác ABC vào vở
?: Nêu kí hiệu tam giác ABC
Nêu tiếp các kí hiệu của tam giác ABC.
-Vẽ hình:
 B A C
 | | |
G: Hỏi: Hình gồm 3 đoạn thẳng như trên có phải là tam giác ABC hay không? Tại sao?
H: Trả lời:Đó không phải là tam giác ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
G:Các em đã biết ∆ có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
G:Hãy đọc tên 3 đỉnh của ∆ABC, đọc tên 3 cạnh của ∆ABC, đọc tên 3 góc của ∆ABC
H:Đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc của ∆ABC.
H: Ghi chép vào vở.
G: Cho làm BT 43,44/94 SGK.
H1: Làm BT 43/94 SGK
H2: Làm BT 44/95 SGK
G: Hãy tìm các vật có dạng hình tam giác?
H: -Đưa các vật như: ê ke, miếng gỗ hình tam giác, mắc treo áo
G: Giới thiệu các điểm trong của tam giác, các điểm ngoàI của tam giác.
G: Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
H: Đọc ví dụ SGK.
G: Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
G:Hướng dẫn vẽ 2 cung tròn tâm B bán kính 3cm, tâm C bán kính 2cm.
G: Hướng dẫn lấy giao điểm của 2 cung trên.
G: Hướng dẫn vẽ 2 đoạn thẳng AB, AC được ∆ABC
H:Lắng nghe và làm theo giáo viên từng bước.
A
B
C
1.Tam giác ABC là gì (25’
a)Đn: SGK
b) Kí hiệu: ∆ABC, ∆CAB, ∆CBA, ∆BCA, ∆BAC, ∆ACB.
Đỉnh tam giác: A, B, C
Cạnh tam giác: AB, BC, CA
Góc của tam giác: BAC, CBA, ACB.
BT 43/94 SGK
Điền vào ô trống
BT 44/95 SGK
Điền vào bảng
 A *N
 *M
B | C
 P
M: điểm trong của ∆
M: điểm ngoài của ∆
P : điểm nằm trên cạnh ∆
3.Vẽ tam giác: (10’)
Vẽ ∆ABC, biết BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
 A
B C
 4: Luyện tập củng cố(10 ph).
-Cho vẽ tam giác TIR
-Lấy 1 điểm A trong tam giác, 1 điểm B ngoài tam giác, 1 điểm C trên tam giác.
H: Vẽ hình
Vẽ tam giác ∆TIR, biết IR = 3cm, TI = 2,5cm, TR = 2cm.
5 : Hướng dẫn về nhà (2 ph). 
 -Học bàI theo SGK.
-BTVN: 45, 46/95 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
-Tự ôn các hình tràn 95, 3 tính chất trang 96.
V. RKN : 
 Ngày soạn : 03/04/2009
Ngày giảng : 07/04/2009
Tiết 27.	 ôn tập chương Ii
I.Mục tiêu:
Hệ thức hoá kiến thức về góc.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
II.Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, đèn chiếu. 
HS: Thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, compa. Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập ôn tập vào vở.
II.Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phấn màu, compa giáo viên,đèn chiếu. 
HS: Thước đo góc, compa, thước thẳng, giấy trong, bút dạ, bảng phụ.
III. Phương pháp:
	Thuyết trình mô phỏng, đàm thoại, thảo luận, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình dạy học
1. ÔĐTC: (1’)Vắng 
2. Kiểm tra
G: Đưa ra bảng phụ, yờu cầu học sinh đọc hỡnh
O
m
n
O
y
. A
x
.N
.M
a
O
x
y
z
O
k
t
m
t
A
n
A
C
B
O
b
c
a
B
A
C
D
.
O
R
+Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt?
+Thế nào là hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau?
+ Tia phõn giỏc của một gúc là gỡ ?
+ Đọc tờn cỏc đỉnh và cỏc cạnh của tam giỏc ABC?
+ Cho biết tõm và bỏn kớnh của (O) 
G: Phỏt phiếu học tập cho HS 
Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau:
a)Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là  của..
b)Mỗi góc có một ... Số đo của góc bẹt bằng
c)Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ..
d) Nếu thì 
Bài 3: Đúng hay sai?
a)Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b)Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c)Nếu oz là tia phân giác của góc xOy thì .
d)Nếu thì oz là phân giác của .
e)Góc vuông là góc có số đo bằng 90o.
f)Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
h)Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
g, Mọi điểm nằm trờn (O) đều cỏch tõm một khoảng bằng bỏn kớnh
G: Đưa lờn bảng phụ :
H: Đọc đề bài :
Bài 4:Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và ox sao cho 
góc xOy = 30o ; góc xoz = 110o.
a,Trong ba tia Ox, Oy, oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b,Tính góc yoz.
c,Vẽ Ot là tia phân giác của góc yoz.Tính góc zOt, góc tox
?: Em h óy so s ỏnh v à , từ đú suy ra tia nào nằm giữa hai tia cũn lại.
?: Cú tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Ta suy ra diều gỡ ?
?: Cú tia Ot là tia phõn giỏc của . Vậy tớnhnhư thế nào?
?: Làm thế nào để tớnh được 
I, Đọc hỡnh để củng cố kiến thức ( 10’)
H1: Hai nửa mặt phẳng cú bờ chung đối nhau.
H2: Gúc nhọn , điểm A nằm trong gúc 
H3: Gúc vuụng 
H4: Gúc tự .
H5 : Gúc bẹt , tia phõn giỏc Oz.
H6: Hai gúc kề bự và 
H7 : Hai gúc kề phụ nhau và 
H8 : Tam giỏc ABC
H9: đường trũn tõm O, bỏn kớnh R.
2, Củng cố kiến thức thụng qua việc dựng ngụn ngữ(15’)
a, ... bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
b, số đo xỏc định .... bằng số 1800.
c, ... 
d, ...Ot là tia phõn giỏc của 
Bài 3 :
a, Sai ( 2 tia chung gốc)
b, Sai ( nhỏ hơn gúc bẹt)
c, Đ
d, S
e, Đ
f, S
h, S.
g, Đ
Bài 4
a, Ta cú ; .
tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz
b, Vỡ tia Oy nằm giữa nờn
c, Vẽ tia Ot là phõn giỏc của 
4. Hướng dẫn về nhà (3 ph).
Ôn tập nắm vững định nghĩa các hình, tập lấy ví dụ.
Tập vẽ và ký hiệu hình cho đúng.
Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết.
V. RKN : 
Ngày soạn : 10/04/2009
Ngày giảng : 14/04/2009
Tiết 28 
KIỂM TRA CHƯƠNG II
I, MỤC TIấU : 
- Học sinh nắm được cỏc khỏi niệm cơ bản của chương gúc, biết nhận dạng cỏc khỏi niệm đú trong thực tế.
- Học sinh biết vẽ gúc, phõn giỏc của goc, vẽ tam giỏc.
- Sử dụng kiến thức để tớnh số đo của gúc ở dạng đơn giản.
II, ĐỀ BÀI:
Bài 1 : (2 đ) 
a, Gúc vuụng là gỡ? Vẽ gúc vuụng ?
b, Gúc nhọn là gỡ ? vẽ goc nhọn ?
Bài 2 ( 3 đ) :
Vẽ gúc 1000 . Vẽ tia phõn giỏc của gúc đú. Núi rừ cỏch vẽ tia phõn giỏc.
Bài 3 ( 5đ) :
Trờn cựng một nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Oa. Vẽ hai tia Ob và Oc sao cho: 
a, Hỏi tia nào nằm giữa hai tia cũn lại? vỡ sao?
b, Tớnh .
c, Ob cú phải là tia phõn giỏc của khụng ? Vỡ sao ?
d, Vẽ Ob’ là tia đối của tia Ob. Chỉ ra cỏc cặp gúc kề bự nhau.
III, ĐÁP ÁN:
Đỏp ỏn
Biểu điểm
Bài 1 
a, - Định nghĩa gúc vuụng : sgk .
 - Vẽ gúc vuụng đỳng, chớnh xỏc .
 b, - Định nghĩa gúc nhọn : sgk.
 - Vẽ gúc nhọn đung, chớnh xỏc.
 Bài 2 :
Vẽ đỳng gúc 1000.
Vẽ tia phõn giỏc của gúc đú chớnh xỏc.
 - Nờu cỏch vẽ 
 + Vẽ gúc .
 + Đặt thước đo gúc, vẽ tia Ot nằm giữa Ox và Oy sao cho tia Ot đi qua vạch số 500.
 Bài 3: 
a, Vỡ nờn Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc.
b, Vỡ Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc nờn :
c, Ob nằm giữa Oa và Oc và 
nờn Ob là tia phõn giỏc của 
d, - Vẽ tia Ob’ là tia đối của Ob
 - Cú hai cặp gúc kề bự nhau là :
 kề bự với 
 kề bự với 
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
1,5 đ
1 đ
1,5 đ
IV . RKN :

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6 II.doc