Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2005-2006

Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2005-2006

 I.- MỤC TIÊU:

 Dạy cho học sinh hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.

 HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.

 Giáo dục tính cẩn thận.

 * Rèn luyện học sinh xác định và vẽ các góc chính xác

 II.- CHUẨN BỊ:

 GV: SGK, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.

 HS: Bảng con, bảng nhóm.

T/G HĐGV HĐHS KTCB

5ph

10ph

15ph

 HĐ1: Kiểm tra bài cũ

Giải bài tập về nhà (bài 4c,d)

HĐ2: Góc :

Học sinh quan sát hình vẽ 4 SGK:

- Góc là gì? - Góc bẹt là gì?

GV khẳng định và vẽ hình, ghi bảng.

- Yêu cầu HS đọc SGK các cách viết và ký hiệu về góc.

- GV giới thiệu các góc ở hình vẽ 4b.

- Làm bài ?

HĐ3: Giáo viênVẽ góc

a/ Vẽ 2 tia chung gốc trong một số trường hợp. Đặt tên góc và viết ký hiệu tương ứng.

b/ Quan sát hình 5 SGK. Viết ký hiệu khác ứng với O1 ; O2 ?

- GV giới thiệu như SGK

- Làm bài 8 SGK

HS thực hiện

HS quan sát hình vẽ và trả lời. Cả lớp nhận xét và sửa sai.

HS đọc SGK. Học sinh ghi các ký hiệu về góc

- HS thực hiện vẽ hình vào bảng phụ.

- HS đặt tên, viết ký hiệu

- HS đọc SGK.

HS: Góc BAC, góc CAD,

1. Khái niệm góc

 Góc là hình gồm hai tia chung gốc.

- Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc.

- Hai tia là 2 cạnh của góc. x

 O

 y

 O M x

 N

 y

 x y

 O

-Ký hiệu: xOy hoặc yOx

- Góc bẹt là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau.

2. Vẽ góc

 t y

 2

 O x

Góc O1 hay xOy

 O2 hay yOt

 

doc 28 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II
CHƯƠNG II GÓC
Tuần 19
Tiết 15
 Ngày soạn: 04/ 01 / 200 6 NỬA MẶT PHẲNG 
 I.- MỤC TIÊU:
 Dạy cho học sinh hiểu được khái niệm ø nửa mặt phẳng.
 Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
 Nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình vẽ.
 II.- CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
 HS: Bảng con, bảng nhóm.
 III.- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
T/G
HĐGV
HĐHS
KTCB
5ph
12ph
7ph
10ph
10ph
HĐ1: Đặt vấn đề
Cho học sinh hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
GV yêu cầu: cả lớp làm trên vở,
1/ Vẽ đường thẳng và đặt tên.
2/ Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng vừa vẽ và đặt tên các điểm.
GV: giới thiệu và chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng.
HĐ2: Bìa mới :
HS quan sát hình vẽ 1 SGK và trả lời câu hỏi:
-Thế nào là 2 nửa m/phẳng bờ a
- HS quan sát hình vẽ 2, yêu cầu: Tô xanh nửa mp I và tô đỏ nửa mặt phẳng II.
-Làm ?1 SGK
Cho học sinh nhận xét bài lài làm 
GV nêu nhận xét.
HĐ3: Củng cố 
Bài 2 (SGK.73)
Bài 4 : GV giới thiệu bài tập 3 trên bảng phụ 
HĐ4: 
Giáo viên đặt câu hỏi
-Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox,Oy?
GV khẳng định lại 
-Làm ?2 SGK 
-Làm bài 3 SGK
Yêu cầu HS phát biểu lại.
HĐ5: Củng cố
Trong hình sau, chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích (H.1,2,3)
 Gọi học sinh lên bảng 
Hoặc:
Một HS trả lời
-Cả lớp nhận xét, góp ý, nêu nhận xét đúng.
-HS đọc SGK (phần in nghiêng)
-GV ghi bảng, HS ghi vở
-HS đọc SGK.
-Thực hện ?1
-Nêu cách gọi tên khác của hai nửa mặt phẳng (I); (II)
-HS thực hiện gấp giấy và trả lời.
HS phát biểu.
1HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm trên bảng con.
-Tia OM nằm giữa 2 tia OA, OB vì tia OM cắt đoạn thẳng AB. 
HS quan át hình vẽ và trả lời. 1HS đọc SGK.
2b/ Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt đoạn thẳng MN tại O.
-HS phát biểu.
HS trả lời câu hỏi
 a
 O a’
 a”
 H.1
Nửa mặt phẳng
 a
-Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng ị chia ra bỡi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
-Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
 .M 
 .N (I)
a
 .P (II)
Bài 4:
Bài 5:
2. Tia nằm giữa hai tia
 z
 x M N y
 x2
x1
 H.2 x3
 A O C
 B
 H.3 
 HĐ6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph)
Học sinh nắm lại lý thuyết về nửa mặt phẳng
Làm bài 4; 5 (SGK.73); bài 1; 4 ; (SBT.52).
 IV.- BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 20
Tiết 16
 Soạn: 21 / 01/ 2006 GÓC 
 I.- MỤC TIÊU:
 Dạy cho học sinh hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
 HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.
 Giáo dục tính cẩn thận. 
 * Rèn luyện học sinh xác định và vẽ các góc chính xác
 II.- CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
 HS: Bảng con, bảng nhóm.
T/G
HĐGV
HĐHS
KTCB
5ph
10ph
15ph
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Giải bài tập về nhà (bài 4c,d)
HĐ2: Góc :
Học sinh quan sát hình vẽ 4 SGK:
- Góc là gì? - Góc bẹt là gì?
GV khẳng định và vẽ hình, ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc SGK các cách viết và ký hiệu về góc.
- GV giới thiệu các góc ở hình vẽ 4b.
- Làm bài ? 
HĐ3: Giáo viênVẽ góc
a/ Vẽ 2 tia chung gốc trong một số trường hợp. Đặt tên góc và viết ký hiệu tương ứng.
b/ Quan sát hình 5 SGK. Viết ký hiệu khác ứng với O1 ; O2 ?
- GV giới thiệu như SGK
- Làm bài 8 SGK 
HS thực hiện
HS quan sát hình vẽ và trả lời. Cả lớp nhận xét và sửa sai.
HS đọc SGK. Học sinh ghi các ký hiệu về góc
- HS thực hiện vẽ hình vào bảng phụ.
- HS đặt tên, viết ký hiệu
- HS đọc SGK.
HS: Góc BAC, góc CAD, 
1. Khái niệm góc
 Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
- Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc.
- Hai tia là 2 cạnh của góc. x
 O
 y
	 O M x	
 N	
 y
 x y
 O
-Ký hiệu: xOy hoặc yOx
- Góc bẹt là góc có 2 cạnh là hai tia đối nhau.
2. Vẽ góc
 t y
 2 
 O x
Góc O1 hay xOy
 O2 hay yOt
 III.- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
14ph
Đọc tên và viết ký hiệu các góc ở hình 8. Có tất cả bao nhiêu góc?
HĐ4: Điểm nằm trong góc
a/ Cho học sinh quan sát hình vẽ 6 và trả lời:
- Khi nào thì điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy?
- Vị trí tia OM?
- Nhận xét?
b/ Làm bài 9 SGK.
- HS phát biểu.
c/ Vẽ góc tUv. Vẽ điểm N nằm trong góc tUv. Vẽ tia UN 
Góc BAD.
Ký hiệu: BAC, CAD, và BAD.
HS trả lời:
- Điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox, Oy.
HS phát biểu, hoàn thành câu hỏi.
HS vẽ hình.
 C
 B A D
3. Điểm nằm trong góc
 x 
 M
 O y
 t
 N
 U v
 HĐ5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph)
Học kỹ lý thuyết, 
Làm các bài tập : 7; 10 (SGK.75)
 IV.- BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM: 
 Tuần 21
Tiết 17
 Soạn: 28 / 01/ 2006 SỐ ĐO GÓC 
 I.- MỤC TIÊU:
 Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800. 
 Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 
 Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc.
 Rèn thái độ đo góc cẩn thận, chính xác 
 II.- CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ.
 HS: Bảng con, bảng nhóm.
 III.- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
T/G
HĐGV
HĐHS
KTCB
6ph
12ph
8ph
10ph
8ph
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh giải bài 10 (SGK)
- Gọi học sinh nhận xét bài giải của bạn
- Giáo viên nhận xét
HĐ2: 
GV giới thiệu thuớc đo góc.
a/ Vẽ 1 góc xOy bất kỳ
b/ Đo góc xOy vừa vẽ.
c/ Nói cách đo góc.
GV: Khẳng định lại cách đo và cho HS đọc SGK.
- Làm bài ?1 .
GV chọn một số kết quả khác nhau. Nhắc lại cách đo.
- Làm bài 11 (SGK.79)
HĐ3: 
GV: Mô tả thước đo góc.
GV: giải thích 
- Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi tên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau?
- Làm bài ?2
GV giới thiệu hình vẽ 3 và khắc sâu kiến thức.
HĐ4: 
Cho học sinh quan sát hình 14:
a/ Làm thế nào để sosánh?
b/ Đo mỗi góc và ghi kết quả.
Quan sát hình 15:
- Vì sao sOt lớn hơn pIq?
c/ Giải thích ký hiệu:
 pIq < sOt
HĐ5: 
- Giáo viên nêu khái niệm về góc vuông
a/ HS dùng êke vẽ góc vuông.
b/ Góc nhọn là gì? Góc tù là gì?
- GV giới thiệu. Và vẽ hình
- Làm bài 14 SGK
Giáo viên nhận xét bài giải học sinh
HS thực hiện.
HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp thực hiện tên vở. Ghi kết quả.
- HS phát biểu cách đo góc.
HS thực hiện ?1 và trả lời.
HS quan sát hình vẽ đọc xOy = 500; xOz = 1000; xOt = 1200 
HS nhận xét và trả lời.
HS đọc góc đã cho.
- So sánh số đo của 2 góc đó.
- HS quan sát, nhận xét và đo số đo của từng góc.
HS: Vẽ góc vuông.
- Đo số đo của góc vuông
HS: quan sát hình vẽ 17,
HS: quan sát, trả lời và kiểm tra lại.
HS: Lên bảng giaiû bài tập
1. Đo góc
 y 
 O x
 xOy = 1200 
- Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800 
- Số đo của mỗi góc không quá 1800 
2. Tìm hiểu và sử dụng thước đo góc
So sánh hai góc
- So sánh số đo của 2 góc
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
 xOy = uIv = 450 
 y v
O x u I
 3.Góc vuông, góc nhọn, góc tù x
 x O y
 x
O O
 00 < < 900 900 < < 1800
 x O y 
 xOy = 1800 
 HĐ5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1ph)
Làm 1 thước đo góc chính xác có dạng hình chữ nhật. 
Làm các bài tập : 12 13; 15; 16 (SGK.79,80)
 IV.- BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 22
Tiết 18
 Soạn: 05 / 02 / 2006 KHI NÀO THÌ XOY + YOZ = XOZ ? 
 I.- MỤC TIÊU:
 HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz? 
 HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 
 Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. 
 Rèn kỷ năng vẽ hình, tính cẩn thận, tính chính xác cho HS. 
 II.- CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
 HS: Bảng con, bảng nhóm, thước đo góc.
 III.- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
T/G
HĐGV
HĐHS
KTCB
6ph
10ph
10ph
10ph
8ph
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng, cả lớp làm trên bảng con.
1/ Vẽ góc xOz.
2/ Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz.
3/ Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình.
4/ So sánh xOy + yOz với xOz.
- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.
- GV thu bài của 2 – 3 HS và nêu kết qủa HS đo các góc. 
HĐ2: Khi nào thì xOy + yOz = xOz
- Từ bài toán trên , em rút ra nhận xét gì?
GV: nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oy thì: xOy + yOz = xOz
Khẳng định điều ngược lại
HĐ3: Luyện tập 
- Giải bài 18(SGK.82)
- Quan sát hình vẽ: Aùp dụng nhận xét, tính BOC.
GV: Khẳng định đẳng thức xảy ra và ngược lại
- Vì sao khẳng định đẳng thức là sai?
- GV trở về hình vẽ ban đầu, nêu động cơ: 2 góc kề nhau.
HĐ4: 
- HS đọc các khái niệm SGK
GV ghi bảng, HS nghiên cứu.
 * 2 góc kề nhau, 
 * 2 góc bù nhau
 * 2 góc kề bù
- Cho HS trao đổi nhóm.
 Thế nào là hai góc kề nhau, vẽ hình minh họa.
 Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo góc phụ với 300; 450.
 Thế nào là hai góc bù nhau? A = 1050, B = 750; A và B có bù nhau không?
 Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu?
HĐ5: Củng cố toàn bài
- Bài tập 3:. 
- Bài tập 4: 
GV giới thiệu trên bảng phụ. 
Giáo viên cho học sinh nhận xét bài giải từng nhóm.
Giáo viên nhận xét và rút ra phương pháp chung 
Học sinh lên bảng giải bài tập
 x y 
 O z
 xOy = .
 yOz = .
 xOz = .
HS so sánh 
 xOy + yOz = xOz
HS nhận xét và trả lời.
 A
 B
 O C 
 Một HS trả lời, HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
 AOB + BOC = AOC 
- Một HS tính BOC.
- Giải thích cách tính.
HS giải thích: 
Đẳng thức sai vì tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
HS đọc SGK.
HS trao đổi nhóm.
Cả lớp nghiên cứu 4 khái niệm trong SGK(81) trong 3 phút. Sau đó trả lời câu hỏi? Trao đổi trong nhóm theo yêu cầu của GV đưa ra.
-Mỗi nhóm học sinh giải từng câu.
Ba HS lần lượ ... C.
- Vậy tam giác ABC là gì?
- Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như sau có phải là tam giác ABC? Tại sao? (GV vẽ hình)
GV giới thiệu và cách đọc khác.
- Hãy đọc 3 đỉnh của tam giác?
- Đọc tên 3 cạnh của 
- Có thể đọc cách khác?
- Đọc tên 3 góc của 
* Yêu cầu HS làm bài 43(94)
(Điền vào chỗ trống) GV trình bày bài trên bảng phụ.
Học sinh trả lời
Học sinh thực hiện
Cả lớp nhận xét.
HS quan sát hình vẽ trả lời.
HS: Không phải vì 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
 B A C
HS vẽ tam giác vào vở.
HS đọc.
2 HS lên bảng điền 2 câu
Bài 40
 B
 C
 A
 D
1. Tam giác ABC là gì?
 A
 B C
*,, 
*A,B,C: 3đỉnh của 
* AB, AC, BC : 3 cạnh
*ABC; BAC; ACB :3 góc
* Bài 44 (SGK.95)
HS hoạt động nhóm
GV giao các phiếu học tập cho các nhóm.
 A
 B I C
Tên
Tam giác
Tên 
3 đỉnh 
Tên
3 góc
Tên 
3 cạnh
A,B,I
BAI; ABI; AIB
AB; BI; IA
A,I,C
AIC; IAC; ACI
AI; IC; AC
A,B,C
ABC; BAC; ACB 
AB; BC; CA
GV và HS kiểm tra bài làm của vài nhóm.
10ph
Các em hãy nêu những vật co hiønh dạng là hình tam giác
 Giới thiệu điểm nằm trong, nằm ngoài, nằm trên miền tam giác
Gọi học sinh nhìn hình vẽ nêu các trường hợp xảy ra?
- Cho học sinh chọn các điểm thoã mãn yêu cầu sau:
 + điểm D nằm trong tam giác,
+ điểm E nằm trên tam giác, 
 + điểm F nằm ngoài tam giác.
- Làm bài 46 (SGK.95)
GV quan sát, HS trả lời.
HĐ3: Vẽ tam giác 
Ví dụ: 
Vẽ tam giác tam giác ABC biết BC = 5cm; AB = 6cm; AC = 3cm.
Giáo viên gọi học sinh thực hiện
Em hãy điền các ký hiệu các cạnh của tam giác ABC
1HS lên bảng lấy các điểm D, E, F.
HS làm bài 46a/ trên bảng. HS cả lớp vẽ hình vào vở.
HS quan sát và nêu cách vẽ.(như SGK.94)
HS vẽ vào vở theo các bước GV hướng dẫn.
1HS lên bảng vẽ.
HS vẽ hình vào vở, 1HS lên bảng vẽ (Sử dụng đơn vị qui ước trên bảng)
 A
 .N
 .M .F
 .D 
 B E C 
Bài 46a/
 A
 . M 
 B C
2. Vẽ tam giác 
 A
 B C
 HĐ4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (3ph)
Làm bài 45; 46b/ (SGK.95)
Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
- Học ôn lại định nghĩa các hình (SGK.95) và 3 tính chất (SGK.96)
 - Làm các câu hỏi và bài tập (SGK.96)
- Các em chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương 
 IV.- BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 30 
Tiết 26
 Soạn 26/ 3 / 2006 ÔN TẬP CHƯƠNG II 
 I.- MỤC TIÊU:
 Hệ thống hóa kiến thức về góc. 
 Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
 Rèn luyện học sinh suy luận logic, lập luận chính xác 
 II.- CHUẨN BỊ:
 GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
 HS: Thước đo góc, compa; chuẩn bị bài ôn tập chương II
 III.- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
T/G
HĐGV
HĐHS
KTCB
8ph
12ph
HĐ1:
 Kiểm tra vở bài tập học sinh
GV: giới thiệu trên bảng phụ.
- Em hãy nêu khái niệm góc là gì?
Vẽ góc xOy khác góc bẹt. 
Lấy M là 1 điểm nằm bên trong xOy. 
Vẽ tia OM. Giải thích tại sao xOM + MOy = xOy
Nêu khái niệm tam giác 
Vẽ tam giác ABC có BC = 3cm; AB = 5cm; AC = 4cm
- Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC; góc ABC. Các góc nầy thuộc loại góc nào?
HĐ2: Đọc hình
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì? (bảng phụ)
2HS lần lượt lên bảng kiểm tra (HS cả lớp vẽ hình vào vở 0
HS1: trả lời câu hỏi và vẽ hình.
HS2: trả lời câu hỏi và vẽ hình.
HS cả lớp nhận xét câu trả lời hình vẽ, đo góc trên bảng
 HS trả lời
Kiểm tra học sinh việc chuẩn bị bài ôn tập
 y M
 O x
Vì M là điểm nằm bên trong xOy tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên:
xOM + MOy = xOy
 A
 B C
BAC = 900 là góc vuông
ABC = 530 là góc nhọn
Đọc hình để củng cố kiến thức
 .M
 a	
 x
 .A
O y
m
 I N
a
 P b
 t
x O y
 v
 t A u
c b
O a
 z
 y
O x
 A
B C
 R
 O
10ph
14ph
HĐ3: 
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng.
Bài 3: “Đúng hay sai”
HS hoạt động nhóm
GV trao phiếu học tập cho HS, trên phiếu đã có sẵn câu hỏi.
HĐ4: Luyện tập
Bài 4:
 a/ Vẽ 2 góc phụ nhau
b/ Vẽ 2 góc kề nhau.
c/ Vẽ 2 góc kề bù.
d/ Vẽ góc 300; 1200; góc vuông.
Giáo viên gọi học sinh giải các bài tập.
Các em có nhận gì về bài giải của bạn
Bài 5: 
Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oz và Oy sao cho xOy = 300, xOz = 1100
a/ Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
b/ Tính góc yOz?
c/ Vẽ Ot là tia phân giác của yOz, tính zOt, tOx
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
1HS lên bảng dùng bút khác màu điền vào ô trống trên bảng phụ.
HS hoạt động nhóm.
Trả lời ( đại diện nhóm)
HS vẽ hình vào vở.
Gọi 3 HS lên bảng vẽ
HS1: Câu a và b
HS2: Câu c, vẽ góc 300
HS3: Vẽ góc 1200, góc vuông.
HS đọc lại đề toán, 1HS lên bảng vẽ hình, Các HS khác vẽ hình vào vở.
a/ Có xOy = 300, xOz = 1100 xOy < xOz 
(300 < 1100 ) nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ..của 
b/ Mỗi góc có một .
Số đo của góc bẹt bằng 
c/ Nếu tia Ob nằn giữa 2 tia Oa và Oc thì .
Luyện tập khả năng vẽ hình và tập suy luận.
b/ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên:
 xOy + yOz = xOz
hay yOz = xOz – xOy 
Vậy yOz= 1100 – 300 = 800
c/ Ot là tia phân giác của yOz nên:
zOt = = 400
zOt = 400 < 1100 = xOz nên tia Ot nằm giữa 2 tia Oz và Ox. Vậy :
zOt + tOx = zOx
 tOx = 700
 HĐ5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1ph)
Nắm vững các hình, các tính chất đã học
Ôncác dạng bài tập đã chữa
Chuẩn bị bài học – bài tập tiết sau kiểm tra. 
 IV.- BỔ SUNG & RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần 31 
Tiết 27
 Soạn 02/ 4 /2006 KIỂM TRA CHƯƠNG II 
 I.- MỤC TIÊU:
 HS được kiểm tra các kiến thức cơ bản trong chương: Góc, số đo góc, tính góc, tia phân giác của một góc, tam giác. 
 Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, vẽ hình chính xác.
 Bước đầu tập suy luận đơn giản. 
 II. ĐỀ KIỂM TRA:
 - GV photocopy đề và phát cho HS
 - Kết quả:
Lớp 
Giỏi 
Khá 
T.Bình 
Yếu 
Kém 
Đạt
6A
6A
 III. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
HỌ VÀ TÊN:	 BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT ( CHƯƠNG II )
LỚP 6/A MÔN : HÌNH HỌC LỚP 6 (Bài số 2 )
 	 Ngày kiểm tra : 1 – 4 – 200 6 
 ˜™&˜™
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 ĐỀ I 
Bài 1: (0.5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc (hình vẽ) thì: a
 aOb + aOc = bOc
 aOb + bOc = aOc O b
 aOc + cOb = aOb
 aOb = bOc c
Bài 2: (2 điểm) Những khẳng định sau là đúng hay sai:
Các khẳng định
Đ
S
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau
Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau
Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính
Bài 3: (1 điểm) Trong hình vẽ bên. yOt = tOz . Điền từ hoặc cụm y 
từ thích hợp vào chỗ trống: t 
Tia  là tia phân giác của góc . 
Hai cặp góc kề bù là . 
	x	O z
Bài 4: (1 điểm) Hãy ghép mỗi dòng ở cột trái với mỗi dòng ở cột phải sao cho được một khẳng định đúng:
A. Đường kính của đường tròn là
B. Điểm trong của tam giác là điểm
1. Đường thẳng đi qua tâm đường tròn
2. Dây đi qua tâm đường tròn
3. Nằm trên ba cạnh của tam giác
4. Nằm trong ba góc của tam giác
 Trả lời: A 
 B 
Bài 4: (5.5 điểm)
Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Gọi Om là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo góc xOm biết xOy = 1100, xOz = 400.
ab@ab
HỌ VÀ TÊN:	 BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT ( CHƯƠNG II )
LỚP 6/A MÔN : HÌNH HỌC LỚP 6 (Bài số 2 )
 	 Ngày kiểm tra : 1 – 4 – 2006 
 ˜™&˜™
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 ĐỀ II 
Bài 1: (0.5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: Ot là tia phân giác của góc xOy nếu:
xOt = yOt
xOt + tOy = xOy
xOt + tOy = xOy và xOt = yOt
Cả ba câu trên đều đúng.
Bài 2: (2 điểm) Những khẳng định sau là đúng hay sai:
Các khẳng định
Đ
S
Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù.
Góc là hình tạo bỡi hai tia cắt nhau
Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3cm là đường tròn tâm I, bán kính 3cm.
Bài 3: (1 điểm) 
 Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm những điểm .
Tam giác ABC là hình gồm .
khikhông thẳng hàng.
Bài 4: (1 điểm) Hãy ghép mỗi dòng ở cột trái với mỗi dòng ở cột phải sao cho 
được một khẳng định đúng: 
A. Hai góc bù nhau là hai góc 
B. Hai góc phụ nhau là hai góc
1. Có tổng số đo bằng 900
2. Có tổng số đo bằng 1800 
3. Có tổng số đo bằng 3600
Trả lời: A 
 B 	
Bài 4: (5.5 điểm)
 Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy = 500, xOz = 1200. Gọi Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo góc xOt. 
ab@ab
ĐÁP ÁN
ĐỀ I:
Bài 1: (0,5 điểm) B
Bài 2: (2,0 điểm) Đ ; S ; S ; Đ
Bài 3: (1,0 điểm) a/ Ot, yOz b/ xOy và yOz ; xOt và tOz
Bài 4: (1,0 điểm) A + 2 ; B + 4
Bài 5: (5,5 điểm) 
y m hình vẽ (0,5 điểm)
 - Chứng minh tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy(1 điểm)
 z - Viết xOz + zOy = xOy	 (0,5 điểm)
 - Tính yOz = 700 (1,0 điểm)
 - Tính zOm = 350 (1,0 điểm)
 O x - Tính xOm = xOz + zOm (0,5 điểm)
 xOm = 400 + 350 = 750 (1,0 điểm)
-----------oOo------------
ĐỀ II:
Bài 1: (0,5 điểm) C
Bài 2: (2,0 điểm) Đ ; S ; S ; Đ
Bài 3: (1,0 điểm) a/ Cách O một khoảng bằng R, 
 b/ các đoạn thẳng AB, BC, CA , 3 điểm A,B,C
Bài 4: (1,0 điểm) A + 2 ; B +14
Bài 5: (5,5 điểm) 
 t hình vẽ (0,5 điểm)
 z - Chứng minh tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz (1 điểm)
 y - Viết xOy + yOz = xOz	 (0,5 điểm)
 - Tính yOz = 700 (1,0 điểm)
 - Tính yOt = 350 (1,0 điểm)
 O x - Tính xOt = xOy + yOt (0,5 điểm)
 xOm = 500 + 350 = 850 (1,0 điểm)
-----------oOo-----------
T/G
HĐGV
HĐHS
KTCB
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 xOy + yOz = xOz

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 6 HKII.doc