I- MỤC TIÊU : (2)
1- Kiến thức : Ba điểm thẳng hàng , điểm nào nằm giữa 2 điểm . Trong 3 điểm thẳng hàng có l và chỉ l điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
2- Kỹ năng : Vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng .Sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía .
3- Thái độ : Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ , kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận chính xác .
II- PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề , quy nạp
III – CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng , bảng phụ
HS : Bài cũ , thước .
IV- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : (2)
1- On định tổ chức : Sỉ số Vắng
Lớp : 6C
Lớp : 6D
Lớp : 6F 44 1 P
Lớp : 6G
2- Bài cũ : Vẽ đường thẳng a : Điểm A a C a O a
Vẽ đường thẳng b : Điểm S b T b R b
A C D
. . . a
S .
. T . R
* Vấn đề : Như vậy theo hình trên . Hình nào biểu diễn 3 điểm thẳng hàng , hình nào biểu diễn 3 điểm không thẳng hàng ? Ta đi giải quyết vấn đề này .
3- Bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG
8
6
5
10
HĐ1 :
Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
+ Khi nào 3 điểm thẳng hàng
+ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?
- GV : Chốt lại vấn đề
- Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ?
- Cho HS làm bài 10
- GV : Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng và lấy trên đường thẳng đó 3 điểm phân biệt
- GV : Yêu cầu HS làm câu b
- Vậy muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ? Làm bài tập câu c .
- GV : Chốt “ Vẽ đường thẳng lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó và 1 điểm không thuộc đường thẳng đó”
- GV : Làm thế nào để kiểm tra được các điểm thẳng hàng ?
HĐ 2 :
- GV : Cho HS quan sát hình 9 SGK
- Có nhận xét gì về vị trí 2 điểm C và B so với điểm A ?
A và C so với B ?
A và B so với C ?
- GV : 3 điểm thẳng hàng thì có bao nhiêu điểm nằm giữa ?
Ứng với trường hợp nào ?
Từ đó em nhận xét gì ?
- GV : Chốt lại vấn đề và gọi 2 HS đọc kết luận SGK
- GV : Cho HS làm BT bảng phụ . Quan sát hình và cho biết :
+ Khi nào mới có điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
+ Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
HĐ 3 : Luyện tập
- GV : Cho HS nhìn hình 10 và dùng thước thẳng để kiểm tra xem những điểm nào thẳng hàng ?
-
- GV : Cho HS quan sát hình 11 và kiểm tra tất cả các bộ 3 thẳng hàng?
- GV : Yêu cầu chỉ ra 2 bộ 3 không thẳng hàng . 1- 3 điểm thẳng hàng :
A C D
. . .
A . B C
. .
- HS trả lời :
+ 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng .
+ 3 điểm không thẳng hàng là 3 điểm không nằm trên 1 đường thẳng .
.
- HS trả lời .
P.
M . N
. . .
C E D
- HS trả lời
. .
T . Q R
- HS trả lời :
Đặt thước đi qua 3 điểm . Nếu nằm trên cạnh thước thì thẳng hàng .
2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
. . .
A C B
- HS trả lời
+ C , B cùng phía với A
+ A , C cùng phía với B
+ A , B khác phía với C
- C nằm giữa 2 điểm A và B
Kết luận ; ( SGK )
A B C
. . .
a)
. A
B .
. C
b)
A
B
C
BT 8 :
- 3 điểm A , N , M thẳng hàng
BT9 :
- 3 điểm thẳng hàng là :
B, D , C ; D, E , G ; B, E, A
- 3 điểm không thẳng hàng là :
B, D, E ; C, D, A
Ngày tháng năm TIẾT 1 : CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG 1 – ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I- MỤC TIÊU : (1’) Kiến thức : Học sinh nắm và hiểu được hình ảnh của điểm , đường thẳng . Biết cách dùng chữ cái đặt tên cho điểm , đường thẳng . Nắm được một điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng . Kỹ năng : Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng . Vẽ được dùng các ký hiệu Ì và Ë để biểu diễn điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng . Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của hình học thông qua cách vẽ đường thẳng và điểm . II- CHUẨN BỊ : GV : Thước thẳng , bảng phụ HS : Thước thẳng III – PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở , vấn đáp . Nêu và giải quyết vấn đề . IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Oån định tổ chức : Sỉ số Vắng Lớp : 6C 4 Lớp : 6D Lớp : 6F 44 Lớp : 6G Bài cũ : (Không) Bài mới : ĐVĐ : Lên lớp 6 chúng ta sẽ đi nghiên cứu một phân môn mới là “ Hình học “ . Nó sẽ giúp ta hiểu hơn về những hình ảnh thực tế trong cuộc sống chúng ta hàng ngày . TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG 2’ 8’ 6’ 5’ 10’ 5’ HĐ1 : GV cho HS quan sát hình 1 SGK , giới thệiu đó là hình ảnh của điểm . Đọc tên các điểm ? Người ta thường dùng các chữ cái như thế nào để đặt tên cho các điểm ? GV cho HS quan sát bảng phụ và đặt , đọc tên cho các điểm? GV giới thiệu đó là các điểm phân biệt. Cho HS quan sát hình 2 SGK . Đọc tên các điểm trong hình ? GV đưa ra quy tắc về 2 điểm phân biệt GV : “ Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm “ . Điểm là hình đơn giản nhất . HĐ 2 : GV : Nêu 1 số hình ảnh của đường thẳng trong thực tế : Mép bâu , căng sợi chỉ GV : Cho HS quan sát hình 3 SGK . Đọc tên các đường thẳng ? Cách vẽ đường thẳng như thế nào ? Dùng những chữ cái như thế nào để đọc tên các đường thẳng ? GV : Giới thiệu cho HS GV : Hướng dẫn cho HS cách vẽ 1 đường thẳng . HĐ 3 : Quan sát hình 4 SGK Có nhận xét gì về vị trí 2 điểm A và B so với đường thẳng d ? GV : Trong trường hợp đó ta nói . Và ghi bằng ký hiệu . GV : Quan sát hình 5 SGK để trả lời các câu hỏi a , b , c . GV : Giới thiệu các cách đọc và viết khác nhau cho HS rõ . Với các thuật ngữ “dưới“,“đi qua“,“thuộc” “ không thuộc” GV : Sau khi làm xong câu c GV : Như vậy ta có thể được bao nhiêu điểm thuộc và không thuộc a? . Từ đó em có nhận xét gì ? HĐ 4 : GV : Lập bảng tóm tắt GV : Cho HS điền ký hiệu (1) , cho HS vẽ hình (2) HĐ 5 : Luyện tập Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 SGK Cho HS nhận xét và chốt lại vấn đề . GV hướng dẫn HS làm BT 3 SGK GV : Để nhận xét 1 điểm thuộc hay không thuộc 1 đường thẳng ta làm như thế nào ? Và dùng ký hiệu biểu diễn ? 1/ Điểm : - HS quan sát hình 1 : A B . . M . Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm . HS lên bảng chỉ và ghi tên các điểm A . D . E . . . B C HS trả lời A trùng C A . C - Khi nói đến 2 điểm , không nói gì khác có nghĩa là 2 điểm phân biệt . 2/ Đường thẳng a d Hs đọc tên đường thẳng HS trả lời . Dùng những chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng Đường thẳng là tập hợp điểm không giới hạn về 2 phía Vẽ đường thẳng bằng 1 vạch thẳng 3/ Điểm thuộc đường thẳng , diểm không thuộc đường thẳng A d . . B HS trả lời A Ì d B Ë d ? a C . E . C Ì a E Ë a Với một đường thả¨ng bất kỳ có những điểm thuộc nó và có vô số những điểm không thuộc nó . Cách viết thường Hình vẽ Ký hiệu Điểm M thuộc đường thẳng a M . a M Ì a Điểm M không thuộc đt a .M a M Ë a Luyện tập BT1 (SGK) - HS lên bảng . M A . . BT3 (SGK) - HS lên bảng V- CỦNG CỐ – DẶN DÒ : (1’) Về nhà xem lại vở ghi Làm bài tập : 4 ,5 , 6 SGK trang 105 1, 2 ,3 SBT trang 95 - 96 Ngày tháng năm TIẾT 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I- MỤC TIÊU : (2’) Kiến thức : Ba điểm thẳng hàng , điểm nào nằm giữa 2 điểm . Trong 3 điểm thẳng hàng có l và chỉ l điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Kỹ năng : Vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng .Sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía . Thái độ : Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ , kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận chính xác . II- PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề , quy nạp III – CHUẨN BỊ : GV : Thước thẳng , bảng phụ HS : Bài cũ , thước . IV- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : (2’) Oån định tổ chức : Sỉ số Vắng Lớp : 6C Lớp : 6D Lớp : 6F 44 1 P Lớp : 6G Bài cũ : Vẽ đường thẳng a : Điểm A Ì a C Ì a O Ì a Vẽ đường thẳng b : Điểm S Ì b T Ì b R Ë b A C D . . . a S . . T . R * Vấn đề : Như vậy theo hình trên . Hình nào biểu diễn 3 điểm thẳng hàng , hình nào biểu diễn 3 điểm không thẳng hàng ? Ta đi giải quyết vấn đề này . Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG 8’ 6’ 5’ 10’ HĐ1 : Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: + Khi nào 3 điểm thẳng hàng + Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ? GV : Chốt lại vấn đề Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ? Cho HS làm bài 10 GV : Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng và lấy trên đường thẳng đó 3 điểm phân biệt GV : Yêu cầu HS làm câu b Vậy muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ? Làm bài tập câu c . GV : Chốt “ Vẽ đường thẳng lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó và 1 điểm không thuộc đường thẳng đó” GV : Làm thế nào để kiểm tra được các điểm thẳng hàng ? HĐ 2 : GV : Cho HS quan sát hình 9 SGK Có nhận xét gì về vị trí 2 điểm C và B so với điểm A ? A và C so với B ? A và B so với C ? GV : 3 điểm thẳng hàng thì có bao nhiêu điểm nằm giữa ? Ứng với trường hợp nào ? Từ đó em nhận xét gì ? GV : Chốt lại vấn đề và gọi 2 HS đọc kết luận SGK GV : Cho HS làm BT bảng phụ . Quan sát hình và cho biết : + Khi nào mới có điểm nằm giữa 2 điểm còn lại + Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? HĐ 3 : Luyện tập GV : Cho HS nhìn hình 10 và dùng thước thẳng để kiểm tra xem những điểm nào thẳng hàng ? GV : Cho HS quan sát hình 11 và kiểm tra tất cả các bộ 3 thẳng hàng? GV : Yêu cầu chỉ ra 2 bộ 3 không thẳng hàng . 1- 3 điểm thẳng hàng : A C D . . . A . B C . . - HS trả lời : + 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng . + 3 điểm không thẳng hàng là 3 điểm không nằm trên 1 đường thẳng . . HS trả lời . P. M . N . . . C E D - HS trả lời . . T . Q R - HS trả lời : Đặt thước đi qua 3 điểm . Nếu nằm trên cạnh thước thì thẳng hàng . 2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng : . . . A C B - HS trả lời + C , B cùng phía với A + A , C cùng phía với B + A , B khác phía với C - C nằm giữa 2 điểm A và B Kết luận ; ( SGK ) A B C . . . a) . A B . . C b) A B C BT 8 : - 3 điểm A , N , M thẳng hàng BT9 : - 3 điểm thẳng hàng là : B, D , C ; D, E , G ; B, E, A - 3 điểm không thẳng hàng là : B, D, E ; C, D, A V- CỦNG CỐ – DẶN DÒ : (2’) Chốt lại các kiến thức trọng tâm của bài Về nhà : Xem lại vở ghi Làm bài tập : 11,12 , 13, 14 SGK 5, 6 ,8 , 9 SBT Ngày tháng năm TIẾT 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I- MỤC TIÊU : (3’) Kiến thức : HS nắm được “ Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt . Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. Thái độ : Rèn luyện tư duy biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng . + Trùng nhau + Phân biệt : - Cắt nhau - Song song II- PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề , sử dụng công cụ vẽ , đo III – CHUẨN BỊ : GV : SGK ,Thước thẳng , bảng phụ HS : Đọc bài trước , thước thẳng , SGK. IV- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : Oån định tổ chức : Sỉ số Vắng Lớp : 6C Lớp : 6D Lớp : 6F 44 1 P Lớp : 6G 44 1 P Bài cũ : HS1 : Ba điểm như thế nào gọi là 3 điểm thẳng hàng . Vẽ hình ? A B C . . . HS2 : Vẽ 3 điểm không thẳng hàng ? Vẽ 3 điểm thẳng hàng và cho biết : Qua 3 điểm thảng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa ? A . . C . D B E F . . . Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG 10’ 8’ 5’ 12’ 5’ HĐ1 : GV : Cho điểm A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A ? Vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? (GV cho HS vẽ ở giấy nháp ) GV : Cho thêm điểm B khác A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B? GV : Giới thiệu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho HS GV : Vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? GV : Gọi 2 HS đọc lại nội dung Củng cố : Làm BT 15 SGK Xem hình 21 SGK cho biết nhận xét sau đúng hay sai ? Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua 2 điểm A và B ? Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ? HĐ 2 : GV : Ta đã có cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ? GV : Ngoài việc dùng 1 chữ cái thường đặt tên cho nó . Ta còn có 2 cách đặt tên nữa . GV giới thiệu thông qua bảng phụ GV : Như vậy : Ta có tất cả mấy cách đặt (gọi) tên cho 1 đường thẳng ? Làm ? GV : Ngoài cách gọi đường thẳng AB , CB . Ta còn những cách gọi nào nữa ? GV Tuy có 6 cách gọi khác nhau khi 3 điểm thẳng hàng nhưng ta có mấy đường thẳng ? Trong trường hợp đó ta nói đường thẳng AB và CD trùng nhau . Em có nhận xét gì số điểm chung của 2 đường thẳng trùng nhau . HĐ 3 : GV : Giới thiệu KN 2 đường thẳng trùng nhau cho HS. GV : Vẽ 2 đường thẳng có 1 điểm chung ? Vẽ 2 đường thẳng không có điểm chung nào ? GV ; Đó là các đường thẳng phân biệt . Vậy thế nào là 2 đường thẳng phân biệt . GV : Trong trường hợp có 1 điểm chung ta gọi : 2 đường thẳng cắt nhau . Trường hợp không có điểm chung ta gọi 2 đường thẳng song song . GV ; Đưa bảng phụ củng cố lại vị trí tương đối của đường thẳng và yêu cầu nhận xét số giao điểm trong mỗ ... 1 : HS thực hiện O M x 2 cm HS trả lời HS thực hiện C M x 2 cm HS trả lời HS trả lời Nhận xét ( SGK) 2/ Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia HS thực hiện a) VD : O M N x HS trả lời HS trả lời ,,, HS trả lời 3/ Luyện tập BT 58 3,5 cm A B Cách vẽ HS trả lời BT 53 HS trả lời O M N x Vì ON > ON nên M nằm giữa O và N ta có : OM + MN = ON MN = ON – OM MN = 6 - 3 = 3 cm Vậy MN = OM V- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (5’) Về nhà học các nhận xét SGK Hướng dẫn BT 35 , 36 Làm bài tập : 54 , 55 , 56 , 58 , 59 SGK. Ngày tháng năm TIẾT 12 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I- MỤC TIÊU : (3’) Kiến thức : Hiểu trung điểm đoạn thẳng là gì ? Kỹ năng : + Biết vẽ trung điểm đoạn thẳng + Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn 2 tính chất . Nêu 1 trong 2 tính chất đó thì không là trung điểm đoạn thẳng 3- Thái độ : Cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ , gấp giấy. II- PHƯƠNG PHÁP : + Nêu và giải quyết vấn đề + Thực hành vẽ , đo III – CHUẨN BỊ : GV : SGK , thước đo độ dài , compa , sợi dây , thanh gỗ. HS : SGK , bài cũ, thước đo độ dài , compa. IV- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : (4’) Oån định tổ chức : Sỉ số Vắng Lớp : 6C Lớp : 6D Lớp : 6E 43 Lớp : 6G 44 1 Bài cũ : 1/ Trên tia Ox , OM = a , ON = b . Nằm giữa O , N khi nào ? 2/ BT 57a ( SGK ) Đáp án : 1/ M nằm giữa O , N nếu O < a < b 2/ O A B C Vẽ B nằm giữa A và C nên ta có : AB + BC = AC AB = AC – BC = 5 - 3 = 2 cm AB = 2 cm GV đưa thêm Lấy điểm D trên tia đối AB sao cho AD = 2 cm . So sánh AB và AD ? HS trả lời : AB –AD = 2 cm GV : Ta thấy A nằm giữa D và B và AD = AB Vậy A được gọi là điểm gì của đoạn thẳng DB ? Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG 10’ 8’ 10’ 7’ HĐ1 : Định nghĩa trung điểm đoạn thẳng : GV : Cho HS quan sát hình vẽ (bảng phụ) GV : Nhận xét vị trí điểm M so với A và B ? GV : Trong trường hợp nằm giữa A và B vì MA = MB Ta nói M là trung điểm của AB. Vậy : M là trung điểm AB khi nào ? GV : Chốt vấn đề ĐN GV : M nằm giữa A, B ta có đảng thức gì ? -> Tóm tắt ĐN GV : Chú ý cho HS Củng cố : Làm BT 65 (SGK) GV : Cho HS đo trên hình vẽ trả lời vào việc điền vào chỗ trống . GV : Như vậy nếu thiếu 1 trong 2 điều kiện Đ/N thì M không thể là trung điểm của AB GV : Vị trí A như thế nào so với A và B ? Vì sao ? Tính AB ? và so sánh OA và AB ? AB = ? Vậy OA như thế nào với OB ? Qua 2 ĐK câ a và b ta có KL gìvề vị trí điểm A của đoạn thẳng OB ? Vì sao ? HĐ 2 : Về trung điểm đoạn thẳng VD : Cho đoạn thẳng AB = 5 cm. Dùng thước chia khoảng và trung điểm đoạn AB ? GV : Để xác định được trung điểm AB ta làm như thế nào ? GV : Ta cần xác định được N ? N ở vị trí nào ? MA = MB = ? GV : MA + MB = AB 2 MA = AB => AB = MB = AB = ? Ta có cách làm nào ? Cách 2 : Gấp giấy GV : Giới thiệu cách vẽ , GV thực hiện cho HS làm theo . Cho HS thực hành . Sau khi làm xong , cho HS đo lại độ dài AN + NB . Kiểm tra tính chất trung điểm Củng cố làm ? SGK Cho HS thực hiện ? Em nào có thể chia được ? HĐ 3 : Tổng kết và củng cố GV : Củng cố , tổng kết . Điền rõ trong điểm N của AB bằng nhiều cách BT 61 : GV hướng dẫn HS làm GV hỏi : OA = OB không ? D nằm giữa a và B không ? Đủ 2 ĐK để KL gì ? 1/ Trung điểm đoạn thẳng A M B HS trả lời M nằm giữa HS trả lời M nằm giữa A và B MA = MB ĐN : M là trung điểm của AB ĩ MA + MB = AB MA = MB M còn gọi là điểm giữa của AB BT 65 : HS thực hiện BD vì C nằm giữa BD và C cách đều (CB=CD) B và D Vì A không nằm giữa B và C BT 60 : OA = 2cm , OB = 4 cm O A B HS trả lời A nằm giữa O và B vì OA< OB OA + AB = OB AB = OB – OA = 4 – 2 AB = 2 cm Vậy OA = OB A là trung điểm của OB vì : OA + AB = OB AO = AB 2/ Cách vẽ trung điểm đoạn thẳng VD : HS thực hiện cách vẽ . Nêu cách vẽ HS trả lời // // A N B Ta có : AM + MB = AB MA = MB NB = MB = AB = 5 = 25 cm 2 2 Cách 1 : Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm Cách 2 : Gấp giấy HS thực hành AN = AB = MB = MA = MB = AB ? + Cắt dây bằng thanh gỗ + Gấp 2 đầu dây bằng nhau + Giao điểm của 2 đầu dây là trung điểm đoạn dây , đặt dây xác định trung điểm của thanh gỗ 3/ Luyện tập M trung điểm của AB ĩ NA + NB = AB NA = NB ĩ MA = MB = AB 2 BT 61 : HS thực hiện x B O A OB = OA = 2 cm BO + OA = BA Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng BA V- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (3’) Học lý thuyết , lưu ý 2 điều kiện và tính chất Làm bài tập : 62, 63, 64 SGK. Trang 126 VI- RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Ngày tháng năm TIẾT 13 : ÔN TẬP CHƯƠNG I I- MỤC TIÊU : (3’) Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về điểm , đường thẳng tia , đoạn thẳng Kỹ năng : Sử dụng thành thạo thước thẳng , thước có chia khoảng, compa để đo , vẽ đoạn thẳng 3- Thái độtư duy : Bước đầu tập suy luận đơn giản. II- PHƯƠNG PHÁP : + Nêu và giải quyết vấn đề + Thảo luận nhóm III – CHUẨN BỊ : SGK , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ IV- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : (4’) Oån định tổ chức : Sỉ số Vắng Lớp : 6C Lớp : 6D Lớp : 6E 43 2 Lớp : 6G 44 3 Bài cũ : 1/ Thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng. M là trung điểm của AB , ta có đẳng thức nào ? 2/ Làm BT 63 trang 126 ( SGK ) Đáp án : a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng * ĐVĐ : Như vậy ta đã đi nghiên cứu hết chương I . Nhìn lại xem ta đã học những gì ? Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG 5’ 10’ 10’ 11’ HĐ1 : Đọc hình GV : Sử dụng bảng phụ có hình vẽ => Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì ? HS trả lời GV : Cho HS điền vào ô trống kiến thức đã nêu bằng hình thức trắc nghiệm HĐ 2 : Điền vào chỗ trống ứng với từng câu GV có thể gợi ý , hướng dẫn cho HS điền vào Nêu định nghĩa tia Ox ? Hai tia đối nhau là 2 tia như thế nào? Thế nào là 2 tia trùng nhau ? Hình ảnh nào mô tả 2 tia trùng nhau ? Nêu định nghĩa đoạn thảng AB ? Khi M nằm giữa A và B ta có những đảng thức ? 5 ĐT nào ? Nêu : ĐN : N trung điểm của đoạn thẳng AB N là trung điểm đoạn thẳng AB theo những ĐK gì ? Có ĐK như thế nào ? HĐ 3 : Vẽ hình : Củng cố lập luận BT2 : GV : Đọc đề và vẽ 3 điểm không thẳng hàng lên bảng Yêu cầu HS vẽ vào vở , cho 1 em lên bảng vẽ . Nhận xét và sửa ( Nếu bài làm sai ) GV : Nhắc lại cách vẽ từng loâi hình BT 3 : Yêu cầu tất cả HS vẽ Gọi 1 HS lên bảng vẽ GV : Gợi ý cho từng bước vẽ cụ thể cho HS vẽ (S) = a Ç NA GV : Trường hợp Nếu : AN // a . Lúc này 2 đường thẳng NA và a có điểm chung không ? Vậy xác định được S ? BT 7 : Cho đoạn thẳng AB = 7 cm. Vẽ trung điểm M của AB ? GV : Muốn vẽ được M ( xác định được M ) ta tính độ dài đoạn thẳng nào > GV : Ta có MA = MB = ? Suy ra cách vẽ như thế nào ? BT 8 GV : Gọi HS đọc đề 2 lên GV : Vẽ trước 2 đường thẳng xy và xác định cắt nhau tại C Gọi HS xác định các điểm ? Xác định A , C biết A thuộc Ox , C thuộc Oy và OA = OC = 3 cm ( O là trung điểmcủa ? ) GV : OB = 2 cm . Vậy OD = 2 OB => OD = ? (cm) Cách vẽ OD như thế nào ? 1/ 2/ 3/ 4/ a B . A A B C A B X X x O x’ 5/ 6/ 7/ 8/ A B y A B B M A A M B Hình 1 ; A là hình ảnh của B a B a A là tên (kí hiệu) Hình 2 : 3 điểm A, B , C là 3 điểm Hình 3 : Chỉ có 1 và chỉ 1 đi qua Hình 4 : Tia Ox là hình Hai tia Ox, Oy là hai tia Hai tia đối nhau là 2 tia chung và tạo thành Hình 5 : Hai tia Ay , By là Hình 6 : Đoạn thẳng AB là hình gồm Hình 7 :Nếu M Thì AM + MB = AB Nếu M thì O< OM< ON Hình 8 M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi M trung điểm của AB ĩ MA = MB 2- Bài tập BT 2 : B M A C a) y A S M N X b) Ta có : ( C ) = NA Ç a Nên NA // a thì không có điểm chung . Nên không vẽ được điểm S BT 7 : // // A M B HS trả lời AM = ? Ta có : MA = MB = AB = 7 = 3,5 cm 2 2 Cách vẽ + Vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm + Trên tia AB vẽ AM = 3,5 cm . M là trung điểm của đoạn thẳng AB BT 8 z y B C O A D x t Ta có : OB = 2 cm OD = 2 OB = 2 . 2 = 4 cm HS thực hiện V- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2’) Về nhà : Tiếp tục ôn lại Hệ thống lý thuyết chương I Làm bài tập : 1 , 4 , 5 , 6 SGK. Trang 127 Làm bài tập 58 ,61 SBT trang 104 Hôm sau kiểm tra 1 tiếy VI- RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Ngày tháng năm TIẾT 14 : KIỂM TRA CHƯƠNG I A- MỤC TIÊU : + Kiểm tra kiến thức hệ thống chương I về : Điểm , đường thẳng, tia , đoạn thẳng + Vận dụng kiến thức vào các bài tập . Điểm nằm giữa 2 điểm còn lại , trung điểm đoạn thẳng + Sử dụng thước thẳng , compa, thước chia khoảng để rèn luyện kỹ năng vẽ hình Bước đầu tập suy luận đơn giản B - PHƯƠNG PHÁP : Tự luận , trắc nghiệm . C- ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN : Oån định lớp : Sỉ số Vắng Lớp : 6F 44 3 Lớp : 6G 43 Đề Câu 1 : a) Đoạn thẳng AB là gì ? ( Có vẽ hình ) b) Điền vào chỗ trống : Hai tia chung Ox , Oy tạo thành được gọi là hai tia đối nhau Câu 2 : Hãy vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3 cm Chứng tỏ rằng điểm M nằm giữa A và B ? So sánh MA và MB ? M có là trung điểm của AB không ? Vì sao ? Đáp án Câu 1 : (4đ) Hình gồm điểm A , điểm B và tất cả những điểm nằm giữa A và B gọi là đoạn thẳng AB (3đ) A B Chung góc tạo thành đường thẳng xy (1đ) Câu 2 : (6đ) a) Vẽ được hình đúng (1đ) A M B Ta có : AM < AB nên M nằm giữa A và B Vì M nằm giữa A và B ( theo câu a) nên : AM + MB = AB MB = AB – AM MB = 6 - 3 = 3 cm Vậy MA = MB = 3 cm M là trung điểm của AB vì : AM + MB = AB MA = MB Vậy : M là trung điểm của đoạn thẳng AB Hoặc : M nằm giữa AB ( Theo câu a) MA = MB ( Câu b ) => M là trung điểm của đoạn thẳng AB
Tài liệu đính kèm: