Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2007-2008 - Trần Minh Hiếu

Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2007-2008 - Trần Minh Hiếu

I. Mục tiêu :

 Kiến thức cơ bản :

 – Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm

 – Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .

 – Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .

 – Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị :

_GV: thước thẳng và bảng phụ

– HS thước thẳng.

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)

– Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.

– Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.

– BT 6 (sgk: 105).

3. Dạy bài mới :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng

HĐ 1 : (15 phút)

Gv giới thiệu H.8 (sgk) .

– Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng .

– Gv : Khi nào 3 điểm thẳng hàng ?

– Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?

Gv : Kiểm tra với bt 8( sgk :106).

Hs : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi .

Hs: Làm bt 10 a, 10c ( sgk : tr :106).

 I . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?

– Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

– Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.

 

doc 49 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2007-2008 - Trần Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 	TCT : 1
Ngày soạn :	
Ngày dạy : 
Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Mục tiêu : 
— Kiến thức :_ HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. 
 _ Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
 — Kỹ năng : _ Biết vẽ điểm , đường thẳng.
 – Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
 – Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
 – Biết sử dụng ký hiệu : 
Chuẩn bị :
 –GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
 _ HS: Thứơc thẳng.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ 1 : (10 phút)
Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng .
–Gv : Giới thiệu 2 điểm phân biệt, trùng nhau.
-Gv : giới thiệu quy ước 
–Hình là tập hợp điểm. 
–Hs : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . 
Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm .
I . Điểm:
– Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
– Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C để đặt tên cho điểm .
Vd : . A . B
 . M
– Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình .
HĐ2 : (15phút) 
Gv nêu hình ảnh của đường thẳng .
Gv : hãy tìm hình ảnh của đường thẳng trong thực tế ?
Gv : thông báo :
– Đường thẳng là tập hợp điểm .
– Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. 
Hs : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng .
– Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học.
– Vẽ đường thẳng khác và đặt tên .
II . Đường thẳng :
– Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng  cho ta hình ảnh của đường thẳng .
– Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía .
– Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c m,p .để đặt tên cho đường thẳng .
HĐ 3: (7 phút)
Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước .
– Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng.
Gv :Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu.
_ Gv: yêu cầu HS làm bài tập ? (SGK)
Hs : Quan sát H.4 ( sgk ) .
Hs : Đọc tên đường thẳng , cách viết tên đường thẳng, cách vẽ ( diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h).
– Làm bài tập ?
III . Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng :
– Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điểm A nằm trên d , hoặc đường thẳng d đi qua A hoặc đường thẳng d chứa điểm A .
–Tương tự với điểm B không thuộc d.
Củng cố : (10 phút)
– BT 1 ( SGK : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng .
– BT 3 ( SGK : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng ).
– Sử dụng các k/h :.
– BT 4 ( SGK: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
– BT 7 ( SGK : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng .
Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút)
– Học lý thuyết như phần ghi tập + SGK
_ Biết vẽ điểm, đường thẳng và biết đặt tên. 
– Làm các bài tập 2,5,6 (SGK) .
_ Chuẩn bị bài mới: Ba điểm thẳng hàng.
Rút kinh nghiệm 
Tuần: 2 	TCT : 2
Ngày soạn :	
Ngày dạy : 
Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Mục tiêu : 
— Kiến thức cơ bản :
	– Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm 
	– Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .
	– Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .
	– Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 —Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị : 
_GV: thước thẳng và bảng phụ
– HS thước thẳng.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
– Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.
– Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.
– BT 6 (sgk: 105).
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ 1 : (15 phút)
Gv giới thiệu H.8 (sgk) .
– Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng .
– Gv : Khi nào 3 điểm thẳng hàng ?
– Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?
Gv : Kiểm tra với bt 8( sgk :106).
Hs : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi .
Hs: Làm bt 10 a, 10c ( sgk : tr :106).
I . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
– Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
– Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.
HĐ 2 :(10 phút)
Gv giới thiệu H.9 
– Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ, cùng phía, khác phía,điểm nằm giữa 2 điểm .
Gv: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107)
Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng.
Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa .
II . Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
Củng cố : (12 phút)
– Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P ( chú ý có hai trường hợp vẽ hình ).
– Tương tự với bt 10( sgk :106).
– Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc .
Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút)
– Học bài theo phần ghi tập .
– Làm bài tập 13,14, phần bài 12 ( sgk : 107).
Rút kinh nghiệm 
Tuần: 3 	TCT : 3
Ngày soạn :	
Ngày dạy : 
Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Mục tiêu : 
– Kiếi thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
– Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
– Rèn luyện tư duy : biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
Chuẩn bị :
– Sgk, thước, bảng phụ.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
– Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
– Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại.
– Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
Dạy bài mới : (25 phút)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Gv chọn một điểm A bất kỳ .
– Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA.
–Có bao nhiêu đường như thế ?
–Hs : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường như thế.
Hs : Vẽ đường thẳng AB.
– Xác định số đường thẳng vẽ được.
– Làm BT 15 (sgk: tr 109).
I. Vẽ đường thẳng:
– Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
HĐ2 : Gv củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại.
Hs : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách gv chỉ ra .
– Làm ? sgk.
Hs : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk).
II. Tên đường thẳng :
Có 3 cách đặt tên cho đường thẳng.
Ví dụ:
–Đường thẳng a : 
-Đường thẳng AB hay BA.
-Đường thẳng xy :
HĐ3 : Sau nhận xét của hs giáo viên giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song .
– Gv phân biệt hai đường thẳng trùng nhau và hai đường thẳng phân biệt.
Hs : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào .
– Suy ra nhận xét.
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song :
1. Hai đường thẳng cắt nhau: ( H.19)
– Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung.
2. Hai đường thẳng song song:(H.20)
–Hai đường thẳng song song ( trong mp) là hai đường thẳng không có điểm chung.
3. Hai đường thẳng trùng nhau:
– Là hai đường thẳng có quá 1 điểm chung .
* Chú ý : sgk.
Củng cố: (10 phút)
– Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk).
– Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
– Học lý thuyết theo phần ghi tập .
– Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 ‘ Thực hành trồng cây thẳng hàng ‘ như sgk yêu cầu.
Rút kinh nghiệm 
Tuần: 4 	TCT : 4
Ngày soạn :	
Ngày dạy : 
Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Mục tiêu : 
– Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng.
Chuẩn bị :
– Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dọi , 1 búa đóng cọc.
– Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
– Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
– Cho hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
Dạy bài mới : (35 phút)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ 1 : Gv thông báo nhiệm vụ của tiết thực hành.
HĐ2 : Gv hướng dẫn công dụng của từng dụng cụ .
HĐ3 : Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu tiết học . Chú ý hs cách ngắm thẳng hàng.
GV quan sát các nhóm thực hành nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
– Hs xác định nhiệm vụ phải thực hiện và ghi vào tập .
Hs : Tìm hiểu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành . Chú ý tác dụng của dây dội.
Hs : Trình bày lại các bước như gv hướng dẫn và tiến hành thực hiện theo nhóm.
HS thực hành như sự hướng dẫn của GV.
I. Nhiệm vụ :
a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường .
II. Chuẩn bị :
III. Hướng dẫn cách làm:
– Tương tự ba bước trong sgk.
IV. Học sinh thực hành theo nhóm:
Củng cố: (5 phút)
– Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
– Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút)
_ HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau
– Chuẩn bị bài 5 ‘ Tia’
Rút kinh nghiệm 
Tuần: 5 	TCT : 5
Ngày soạn :	
Ngày dạy : 
Bài 5 : TIA
Mục tiêu : 
– Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
–Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
– Biết vẽ tia.
– Biết phân loại hai tia chung gốc .
– Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
Chuẩn bị :
–Gv : Sgk, thước thẳng, bang phụ.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : (15 p ... Nhận xét: 
Mỗi góc có một số đo. Số đo góc bẹt bằng 180o
Số đo của mỗi góc không vượt quá 180o
?1
 H.11: 60o
	H.12: 55o
II) So sánh hai góc: 
	x	u
	O	y 	v	I
xOy = uIv
	p
s 
	O	t	I	q
sOt > qIp hay pIq < sOt 
?2
III) Góc vuông, góc nhọn, góc tù :
	x
	O	y
Góc tù 
90o < < 180o 
Bài 14 SGK/ 79:
	Góc vuông: 1; 5
	Góc nhọn: 6; 3
	Góc tù: 4
	Góc bẹt: 2
Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 23 Tiết: 19
- Ngày soạn: 
- Ngày dạy:
KHI NÀO THÌ ?
I) MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản : 
+ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì + = ? .
+ Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
Kĩ năng cơ bản :
+ Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
+ Biết cộng số đo 2 góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.
Thái độ : vẽ hình, đo cẩn thận , chính xác.
II) CHUẨN BỊ :
Thầy : giáo án, SGK, bảng phụ H.23 SGK/ 81; H.31 SGK/ 83
Trò : ở Tiết 19
III) NỘI DUNG BÀI DẠY : 
1. Kiểm tra bài cũ :(7’ )
Vẽ góc xOz, tia Oy nằm trong góc đó. Kể tên và đo các góc. 
	Sau đó Gv yêu cầu: so sánh + và ? 
2. Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (15’ )
-G: treo Hình 23 ( a, b) SGK/ 81
?1
à yêu cầu hai HS lên bảng đo các góc theo hướng dẫn 
	+ Hs ở dưới lớp đo trong SGK.
-G: kiểm tra việc đo của HS
?1
-G: nhận xét 
-G: qua 	và phần KTBC khi nào thì + = ?
	+H: khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
-G: ngược lại, nếu có + = thì ta có tia nào nằm giữa hai tia nào ?
	+ H: khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
-G: nhận xét và nêu nhận xét trong SGK/ 81
-G: gọi 4 HS lần lượt nêu lại nhận xét ?
* cho Hs quan sát H.25 SGK/ 82
GV vẽ hình lên bảng 
- G: để tính góc BOC ta làm sao ? 
Gời ý : tia OA nằm giữa tia OB và OC ta có điều gì ? ( + = ) 
à = ?
-G: gọi HS lên bảng tính ?
	+H: trình bày bảng .
-G: nhận xét 
à yêu cầu Hs tự đo các góc trong H.25 SGK/ 82 để kiểm tra lại 
Hoạt động 2: (11’)
-G: cho HS hoạt động nhóm nghiên cứu mục 2 SGK/ 81
Sau 3’ , yêu cầu các nhóm lần lượt nêu thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù ?
	+H: các nhóm lần lượt phát biểu 
-G: hãy quan sát các H.23 và H.24 và cho biềt đâu là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù ?
	+H: 	Hai góc kề bù : H.24b
	Hai góc phụ nhau: H.23a
	Hai góc bù nhau: H.24b
	Hai góc kề nhau: H.23, 24
-G: nhận xét 
-G: hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ?
	+H: 180o
-G: nhận xét
Hoạt động 3: (10’) Củng cố 
-G: vẽ H.26 SGK/ 82 ( bài 19 ) 
-G: hai góc và kề bù. 
	Vậy + = ?
	+H: 180o
-G: gọi HS tính ? 
	+H: = 60o
-G: nhận xét
-G: treo bảng phụ H.31 SGK/ 83
-G: các góc , có mối quan hệ như thế nào ? 
	+H: hai góc kề bù 
à yêu cầu HS tính ? 
à tính ? 
-G: gọi HS lên bảng trình bày ?
- G: nhận xét và hướng dẫn HS trình bày lại ( nếu cần ) 
- Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’ )
Học bài . 
Tập lại vẽ hình .
Làm bài 20; 21; 22 SGK/ 82.
GV hướng dẫn HS làm bài .
Đọc trước bài mới SGK/ 83
I) Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? 
?1
 = 54o 
 = 36o 
 = 90o
 + = 
 = 30o 
 = 70o 
xOz = 100o
 + = 
Nhận xét: SGK/ 81
Bài 25 SGK/ 82
	 = 77o
II) Hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù : 
SGK/ 81
Bài 19 SGK/ 82
	y
	120o
x 	O	z
yOy’ = 60o
Bài 23 SGK/ 83
Hai góc và kề bù
nên: + = 180o
à = 147o
Do tia AQ nằm giữa góc 
Nên + = 
à= 89o
Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 24 Tiết: 20
- Ngày soạn: 
- Ngày dạy:
VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I) MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản: trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho = mo ( 0o < mo < 180o ).
Kĩ năng cơ bản: biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
II) CHUẨN BỊ :
Thầy : giáo án, SGK , thước đo góc 
Trò : ở Tiết 19
III) NỘI DUNG BÀI DẠY : 
 1) Kiểm tra bài cũ (7’ )
	Khi nào thì + = ?
	Làm bài 20 SGK/ 82
ĐVĐ: ta đã học vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài . Vậy vẽ góc cho biết số đo có giống như vậy không ? 
 2. Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (15’ )
-G: nêu VD1 SGK/ 83: vẽ góx xOy sao cho = 40o.
-G: hướng dẫn HS vẽ theo SGk/ 83
	+ Vẽ tia Ox
	+ Đặt tâm thứơc trùng với gốc O và tia Ox qua vạch 0 của thước 
	+ kẻ tia Oy qua vạch 40 của thước .
HS tự vẽ vào tập theo hướng dẫn của giáo viên 
Sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình khác 
-GV quan sát và hướng dẫn các HS khác vẽ 
-G: nhận xét 
-G: trên nửa mp Ox ta vẽ được bao nhiêu tia Oy sao cho = 40o ?
	+H: duy nhất một tia Oy sao cho= 40o
-G: nêu nhận xét SGk/ 83
-G: nêu VD2: Hãy vẽ góc ABC biết ABC = 30o 
-G: để vẽ góc ABC ta vẽ như thế nào ? 
	+H: vẽ tia BC
	vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o
-G: nhận xét và gọi HS lên bảng vẽ ABC = 300
-GV hướng dẫn HS ( nếu cần ) 
-G: nhận xét
Hoạt động 2: (10’)
-G: nêu VD3 SGK/ 84 
-G: gọi Hs đọc to VD3
-G: yêu cầu HS lên bảng vẽ góc xOy = 30o 
	+H: vẽ hình , HS tự vẽ vào tập 
-G: nhận xét 
-G: gọi HS khác vẽ góc xOz = 45o
GV quan sát hướng dẫn HS ( nếu cần ) 
-G: nhận xét
-G: qua hình vẽ ta thấy tia nào nằm giữa tia nào ? Vì sao ? 
	+ H: tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz 
	vì 30o < 45o 
-G: nêu nhận xét SGK/ 84 
-G: gọi 3 HS nhắc lại nhận xét ? 
Hoạt động 3: (11’) Củng cố 
-G: nêu bài 26 SGK/ 84 
-G: vẽ 4 đoạn thẳng lên bảng 
à yêu cầu 4 HS lên bảng vẽ các góc ?
	+ 4 HS trình bày bảng
Lưu ý HS đỉnh của góc
GV quan sát hướng dẫn những HS vẽ hình yếu 
-G: nhận xét
-G: gọi HS lên bảng vẽ hình bài 27 SGK/ 85
- G: nhận xét 
-G: hãy tính góc BOC ? 
GV hướng dẫn HS trình bày bảng
-G: nhận xét 
- Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’ )
Học bài . 
Tập vẽ lại các góc khi biết số đo.
Xem và làm lại các bài tập.
Làm bài 24, 25, 28, 29 SGK/ 84+85
GV hướng dẫn HS làm bài .
Đọc trước bài mới SGK/ 85
I) Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: 
VD1: SGK/83
	0o
	40o
	0o
 = 40o
Nhận xét:
Trên nửa mp cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ ta cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = mo
II) Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
VD3: SGK/ 84
Nhận xét: 
xOy = no, xOz = mo , vì mo < no nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
Bài 27 SGK/ 85
	Vì < 
Þ tia OB nằm giữa tia OA và OC
Þ + = 
Þ 55o + = 145o
Þ 	 = 145o – 55o = 90o
Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 25 Tiết: 21
- Ngày soạn: 
- Ngày dạy:
TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC 
I) MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản :
Hiểu được tia phân giác của góc là gì ?
Hiểu đường phân giác của góc là gì ?
Kĩ năng cơ bản : biết vẽ tia phân giác của góc 
Thái độ cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. 
II) CHUẨN BỊ :
Thầy : giáo án, SGK , thước, compa, giấy phẳng. 
Trò : như hướng dẫn ở Tiết 20
III) NỘI DUNG BÀI DẠY : 
 1. Kiểm tra bài cũ :(5’)
	Cho tia Ox, trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và Oz sao cho : .
	a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
	b) Tính , so sánh và 
ĐVĐ: tia Oz chia góc xOy thành hai góc bằng nhau. Vậy tia Oz có tên gọi là gì ? và nó có tính chất gì ? Đó là nội dung của bài học hôm nay .
 2. Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (17’)
- G: ở phần KTBC , tia Oz gọi là tia phân giác của góc xOy. Vậy tia phân giác của một góc là tia như thế nào ? 
	+ H: phát biểu 
- G: nhận xét và nêu tia phân giác theo SGK/ 85
- G: gọi HS nêu lại định nghĩa ? 
- G: nêu bài 30 SGK/ 87 
- G: gọi một HS lên bảng vẽ hình ? 
- G: tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? 
	+H: có vì ÐxOt < ÐxOy 
à yêu cầu HS tính góc tOy ? 
	+ HS trình bày bảng 
-G: tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? 
	+H: có 
- G: nhận xét 
- G: khắc sâu tia phân giác của một góc 
Hoạt động 2: (18’)
- G: nêu Vd trong SGK/ 85
- G: tia Oz là tia phân giác của góc xOy ta có điều gì ? 
	+H: ÐxOz = ÐzOy 
- G: tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy ta có điều gì ? 
	+H: ÐxOz + ÐzOy = ÐxOy 
à ÐxOz = ?
- G: yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ? 
GV hướng dẫn HS vẽ hình 
- G: nêu lại cách vẽ tia phân giác cảu một góc 
- G: yêu cầu mỗi Hs lấy tờ giấy phẳng và giáo viên hướng dẫn Hs gấp giấy theo SGK/ 86
	+ HS thực hành theo hướng dẫn của giáo viên 
- G: hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt ? 
à góc bẹt có mấy tia phân giác ?
	+H: góc bẹt có hai tia phân giác 
- G: nêu nhận xét SGK/ 86
-G: nêu bài 31 SGK/ 87 
à 2 Hs lên bảng vẽ hình ? 
GV quan sát hướng dẫn HS 
-G: nhận xét 
Hoạt động 3: (3’)
- G: trở lại tia Oz là tia phân giác của góc xOy 
à vẽ và giới thiệu đường phân giác zz’ của góc xOy 
- G: vậy đường phân giác của một góc là gì ? 
	+H: là đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó. 
Hoạt động 4: Củng cố 
	Đã củng cố từng phần 
Hoạt động 5: Về nhà (2’)
Học bài .
Nắm vững tia, đường phân giác của một góc và cách vẽ .
Làm bài 32, 33, 34 SGK/ 87
GV hướng dẫn HS làm bài .
I) Tia phân giác của một góc là gì ? 
	y
	z
	O
	x
Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
Bài 30 SGK/ 87 
	y	t
	O 	x
a) tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy.
b) ÐtOy = 25o 
c) tia Ot có là tia phân giác của góc xOy vì tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy và ÐtOy = ÐxOt 
II) Cách vẽ tia phân giác của một góc : 
VD: vẽ tia phân giác Oz 
của góc xOy có số đo 64o
Giải 
Ta có : ÐxOz = ÐzOy
Mà ÐxOz + ÐzOy = ÐxOy = 64o
Suy ra ÐxOz = 32o
Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho ÐxOz = 32o
	y 	z
	 O 	 x
* Nhận xét : mỗi góc ( không phải là góc bẹt ) chỉ có một tia phân giác.
?
	t
	O
	x 	y 
	t’ 
Bài 31 SGK/ 87 
y 	z
	 	O 	 x
III) Chú ý: 
	 y
	O	 	z 	
z’ 	 x
zz’ là đường phân giác của góc xOy.
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC-HKI.doc