I. Mục tiêu
Kiến thức
- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
- Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc.
Kĩ năng
- Nhận biết điểm nằm trong góc
Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng.
HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Các hoạt động:(43')
*ĐVĐ: Hai tia chung gốc tạo thành một hình. Hình đó gọi là góc.Vậy góc là gì? đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 1: Góc(8 ph)
Mục tiêu: HS biết góc là gì ?
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
- Quan sát hình và cho biết :
- Góc là gì ?
- Nêu các yếu tố của góc.
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu.
- Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi.
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc.
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Góc xOy : kí hiệu
- Góc MON : kí hiệu
- Đỉnh O, cạnh Ox và Oy .
1. Góc
Góc là hình gồm hai tia chung gốc
Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. Hai tia gọi là hai cạnh của góc.
Hoạt động 2: Góc bẹt(8 ph)
Mục tiêu: HS biết góc bẹt là gì ?
Quan sát hình 2 và cho biết :
- Góc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu hỏi
- Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi
- Nêu hình ảnh thực tế của goc bẹt
- Điền vào chỗ trống :
a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Hoạt động 3: Vẽ góc(9 ph)
Mục tiêu: HS biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc.
- Muốn vẽ gó ta cần vẽ các yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc.
- Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với ;
- Vẽ đỉnh và các cạnh của góc
- Góc O1 là góc xOy, góc O2 là góc yOt
3. Vẽ góc
Hình 5
Hoạt động 4: Điểm nằm bên trong góc(8 ph)
Mục tiêu: HS nhận biết điểm nằm trong góc
- Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M năm trong góc xOy
- Làm bài tập 9 SGK - Trả lời câu hỏi
- Bài 9. Oy và Oz 4. Điểm nằm bên trong góc
Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy.
Tiết 16 Ngày soạn: 26/12/2011 Ngày giảng: 29/12/2011 NỬA MẶT PHẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng. 2. Kĩ năng. - Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ - Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm 3. Thái độ. - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Giáo án, thước thẳng, SGK. HS: Vở ghi, SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ :(Không KT) 3. Các hoạt động: *ĐVĐ: Cho học sinh hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng Hoạt động 1: Tìm hiểu nửa mặt phẳng(20 ph) Mục tiêu: HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, biết cách gọi tên nửa mặt phẳng. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Quan sát hình 1 và cho biết : - Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng. - Nửa mặt phẳng bờ a là gì ? - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? - Khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng thì đường thẳng này có quan hệ gì với hai nửa mặt phẳng ? Quan sát hình 2 và cho biết : Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng . Các nửa mặt phẳng đó có quan hệ gì ? Hai điểm M và N có quan hệ gì ? hai điểm N và P có quan hệ gì ? - Quan sát hình 1 và trả lời cau hỏi. - Chỉ ra ví dụ hình ảnh của nửa mặt phẳng - Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng - Nêu định nghĩa hai mặt phẳng đối nhau - Nhận biết được bất kì dường thẳng nào nămg trên mặt phẳng cúng chia mặt phẳng thành hai phần bằng nhau - Quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi - Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P 1. Nửa nửa phẳng bờ a (20') Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phăng bờ a. Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau Bất kì đường thằng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau ?1 Hoạt động 2: Tìm hiểu Tia nằm giữa hai tia (18 ph) Mục tiêu: Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ Quan sát hình 3 và cho biết: - KHi nào tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Oy ? Trong các hìng 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giwax hai tia Ox và Oy ? - Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ? Trả lời ?2 SGK Trả lời câu hỏi 2 SGK - Quan sát các hình 3 a, b, c và cho biết : - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN - Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN - Nhận dạng và trả lời câu hỏi ttương tự như câu a. 2. Tia nằm giữa hai tia (18') a) b) c) Hình 3 - ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. ?2. IV. Củng cố-HDVN 1. Củng cố. (5 ph) Yêu cầu HS làm bài 3, 4. SGk Bài 4. a)Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ B chứa điểm B b)Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a. Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau b) đoạn thẳng AB 2. Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. Tiết 17 Ngày soạn: 08/01/2012 Ngày giảng: 12/01/2012 GÓC I. Mục tiêu Kiến thức - Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? - Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc. Kĩ năng - Nhận biết điểm nằm trong góc Thái độ - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Giáo án, SGK, thước thẳng. HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Các hoạt động:(43') *ĐVĐ: Hai tia chung gốc tạo thành một hình. Hình đó gọi là góc.Vậy góc là gì? đó là nội dung bài hôm nay. Hoạt động 1: Góc(8 ph) Mục tiêu: HS biết góc là gì ? HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Quan sát hình và cho biết : - Góc là gì ? - Nêu các yếu tố của góc. - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? - Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu. - Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi. - Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc. - Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng - Góc xOy : kí hiệu - Góc MON : kí hiệu - Đỉnh O, cạnh Ox và Oy .. 1. Góc Góc là hình gồm hai tia chung gốc Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. Hai tia gọi là hai cạnh của góc. Hoạt động 2: Góc bẹt(8 ph) Mục tiêu: HS biết góc bẹt là gì ? Quan sát hình 2 và cho biết : - Góc bẹt là gì ? - Làm ? SGK - Làm bài tập 6 SGK - Làm miệng trả lời câu hỏi - Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi - Nêu hình ảnh thực tế của goc bẹt - Điền vào chỗ trống : a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh b) S ; ST và SR c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau 2. Góc bẹt Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Hoạt động 3: Vẽ góc(9 ph) Mục tiêu: HS biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc. - Muốn vẽ gó ta cần vẽ các yếu tố nào ? - Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc. - Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với ; - Vẽ đỉnh và các cạnh của góc - Góc O1 là góc xOy, góc O2 là góc yOt 3. Vẽ góc Hình 5 Hoạt động 4: Điểm nằm bên trong góc(8 ph) Mục tiêu: HS nhận biết điểm nằm trong góc - Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M năm trong góc xOy - Làm bài tập 9 SGK - Trả lời câu hỏi - Bài 9. Oy và Oz 4. Điểm nằm bên trong góc Hình 6 Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy. IV. Củng cố-HDVN(13 ph) 1. Củng cố: (10ph) Yêu cầu HS làm bài 8, 10. SGK 2. Hướng dẫn học ở nhà: (3ph) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. ____________________________________________ Tiết 18 Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày giảng: 04/02/2012 SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800 - Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2. Kĩ năng. - Biết đo góc bằng thước đo góc - Biết so sánh hai góc. 3. Thái độ - Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (7') a. Câu hỏi: Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc? b. Đáp án: - Góc là hình gồm hai tia chung gốc. - , đỉnh A, hai cạnh là Ax và Ay 3. Các hoạt động: (26') *ĐVĐ: Hình vẽ trên có 3 góc muốn biết các góc đó có số đo bao nhiêu, có bằng nhau không, chúng ta phải dựa vào đại lượng số đo góc mà bài hôm nay sẽ học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS vẽ một góc bất kì và dùng thước đo xác định số đo của góc. - Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau: - Nói cách đo góc - Góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ ? - Nêu nhận xét trong SGK - Mô tả thước đo góc - Vì sao các số đo từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau ? Làm ?2SGK - Quan sát hình 14 và cho biết. Để kết luận hai góc này có số đo bằng nhau ta làm thế nào ? - Đo góc và so sánh các góc đó. Dùng Êke vẽ một góc vuông. Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc vuông ? Dùng thước vẽ một góc nhọn. Số đo của góc nhọn là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc nhọn ? Dùng thước vẽ một góc tù. Số đo của góc tù là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc tù ? - Làm việc cá nhân và thông báo kết quả. - Một số HS thông báo kết quả đo góc - Kiển tra chéo nhau giữa các HS - Nhận xét về số đo góc - Số đo của góc bẹt là ... - Đọc thông tin SGK về cấu tạo của thước đo góc - Làm ?2 theo cá nhân và thông báo kết quả - Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc - Đo số đo của các góc trong hình 15 và so dánh kết quả. - Làm việc ca nhân đo các loại góc trong SGK - Đo góc vuông và cho biết số đo của góc vuông - Dụng thước vẽ một góc nhọn và cho biết góc nhọn số đo của góc nhọn nhỏ hơn góc vuông - Vẽ một góc tù và cho biết số đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông 1. Đo góc(10') Số đo của góc xOy là ... . Ta viết = ...... * Nhận xét: SGK ?1 * Chú ý: SGK ?2 2. So sánh hai góc(8') = = ....0 > 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.(8') Góc vuông là góc có số đo bằng 900. Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 IV. Củng cố-HDVN 1. Củng cố: (10') - Làm bài tập 14. SGK - Bài tập 11. SGK - Bài tập 12 SGK 2. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. Tiết 19 Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày giảng: 11/02/2012 VẼ GÓC KHI BIẾT SỐ ĐO I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (00 < m < 1800). 2. Kĩ năng. - Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ. - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. HS; Vở ghi, SGK, thước đo góc, ê ke. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (7') Câu hỏi: Làm bài tập 14 SGK Góc 1: là góc vuông = 900 ; Góc 2: là góc bẹt = 1800 Góc 3: là góc nhọn = 600 ; Góc 4: là góc tù = 1350 Góc 5: là góc vuông = 900 ; Góc 6: là góc nhọn = 300 3. Các hoạt động: (26') *ĐVĐ: Khi có 1 góc, ta có thể xác định số đo của nó bằng thước đo độ. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc làm thế nào để vẽ được góc đó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, sao cho số đo của góc xOy bằng 400. - Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ. - Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy băng 400 ? - Vẽ hình theo ví dụ 2 Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận xét bài của bạn. - Vẽ tia Ox - Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho - Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Từ đó em có nhận xét gì ? - Làm việc cá nhân và thông báo kết quả. - Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ. - Ta nhận thấy: - Nêu nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta chỉ ... - Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ. - Nhận xét về cách trình bày. - Một HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ. - Kiểm tra cách vẽ và nhận xét cách làm. - Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. - Trên hình vẽ ... 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (12') Ví dụ 1. SGK * Nhận xét : SGK - Bài tập 24. SGK Ví dụ 2.SGK 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.(14') Ví dụ. SGK Nhận xét : SGK IV. Củng cố - HDVN: 1. Củng cố(10') Làm bài tập 26 c,d/SGK c) d) Bài tập 27. SGK Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở. Vì góc COA nhỏ hơn BOA nên tia OC nằm giữa tia OA và OB. Do đó: Bài tập 28. SGK Có thể vẽ đựơc hai tia : 2. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. Tiết 20 Ngày soạn: 19/02/2012 Ngày giảng: 25/02/2012 Khi nào I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ... iên + Ngắm cọc tiêu + Đặt giác kế + Đặt cọc tiêu Thống kê số liệu kết quả báo cáo 1. Tìm hiểu dụng cụ đo và hướng dẫn cách đo. * Cấu tạo: Bộ phận chính là đĩa tròn 2. Cách đo góc trên mặt đất. + Bước 1: ( sgk_88) + Bước 2: ( sgk_88) + Bước 3: ( sgk_89) + Bước 4: ( sgk_89) IV. Củng cố - HDVN - Nêu các bước tiến hành đo góc - Chuẩn bị tốt dụng cụ thực hành - Xem lại các bước tiến hành đo - Phân công từng công việc cho các thành viên trong tổ ________________________________________ Tiết 24 Ngày soạn: 10/03/2012 Ngày giảng: 12/03/2012 Thực hành: Đo góc trên mặt đất (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất 2. Kĩ năng: Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Một giác kế + 3 cọc ttiêu + Địa điểm thực hành III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Các hoạt động HĐ 1: Tổ chức thực hành (30 ph) Hoạt động thầy Nội dung Cho học sinh tới địa điểm thực hành. Phân công vị trí từng nhóm và nói rõ yêu cầu của bài thực hành Theo dõi các nhóm bố trí và tiến hành thực hành Quan sát nhắc nhở, điều chình và hưỡng dẫn thêm cho học sinh Kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các nhóm. Dựa vào đó để đánh gái học sinh trong quá trình thực hành Theo sự chỉ đạo của giáo viên. Các nhóm vào vị trí tiến hành làm thực hành Thư kí theo dõi nhóm làm, cùng làm và ghi báo cáo thực hành theo nội dung đã chuẩn bị trước HĐ 2: Nhận xét, đánh giá: (10 ph) - Nhận xét đánh giá quá trình thực hành cảu học sinh các nhóm. Thu báo cáo thực hành, cho điểm thực hành IV. Củng cố - HDVN: (4 ph) -Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay sạch sẽ - Đọc trước bài đờng tròn - Mang đầy đủ compa Tiết 25 Ngày soạn: 10/03/2012 Ngày giảng: 16/03/2012 Đường tròn I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Nắm được định nghĩa đường tròn - Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn 2. Kĩ năng. - Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học. 3. Thái độ. - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, SGK. - HS: Vở ghi, SGK, compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Các hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dụng ghi bảng HĐ 1: TH đường tròn và hình tròn (14 ph) MT: Nắm được định nghĩa đường tròn Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ? Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn ( O; R ) ? Tất cả những điểm trong và trên đường tròn gọi là hình tròn. Vậy hình tròn là gì ? HĐ 2: Cung và dây cung (15 ph) MT: Biết cung và dây cung GS Giới thiệu dây cung ( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa Em cho biết compa có những công dụng gì ? Nêu định nghĩa đường trong trong sách giáo khoa M, N, P Q Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa CD: dây cung AB: đường kính Đường kính dài gấp hai làn bán kính Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng 1. Đường tròn và hình tròn * Định nghĩa: sgk _89 . R O Kí hiệu: (O; R) . R O .M .N . .Q P M, N, P Q * Định nghĩa hình tròn . O A B C D 2. Cung và dây cung CD: dây cung AB: đường kính AB = 2OA = 2OB 3. Một công dụng khác của compa (sgk_90) IV. Củng cố - HDVN: (15 ph) 1. Củng cố Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ? Tính CA, DA Tính CB, DB I là trung điểm AB khi nào ? Hãy tính độ dài đoạn IK ? Đọc nội dung yêu cầu đầu bài CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm IA = IB và I nằm giữa AB Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm Bài 39. SGK_ 92 a) CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB c) Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm 2. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập Tiết 26 Ngày soạn: 17/03/2012 Ngày giảng: 23/03/2012 Tam giác I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa tam giác - Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác 2. Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, SGK. - Học sinh: Vở ghi, SGK. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Các hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dụng ghi bảng HĐ 1: Tam giác là gì ?(15 ph) Mục tiêu: HS Nắm được định nghĩa tam giác Vẽ hình. Giới thiệu tam giác Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ? Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ? Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ? Em hãy cho biết các góc của tam giác ? Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC HĐ 2: Vẽ tam giác (25 ph) MT: Biết cách vẽ một tam giác Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác A B C Nghe và vẽ hình Nêu định nghĩa tam giác A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N nghe giảng và cùng làm theo giáo viên 1. Tam giác là gì ? * Định nghiã: (sgk_93) Tam giác ABC được kí hiệu: ABC Trong đó A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N 2. Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, Ac = 2 cm Cách vẽ: - Vẽ đọn thẳng BC = 4 cm - Vẽ cung trong tâm B bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm ( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A A B C - Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA. IV. Củng cố - HDVN: (12 ph) 1. Củng cố Đưa nội dung bài 44 sgk lên bảng Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài trên bảng Các hs cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn Bài 44 ( sgk_85) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A, B, I AB, BI, IA AIC A, I, C AI, IC, CA ABC A, B, C AB, BC, CA 2. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập ______________________________________ Tiết 27 Ngày soạn: 17/03/2012 Ngày giảng: 23/03/2012 Ôn tập chương II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập lại một số Kiến thức đã học - Nhắc lại một số tính chất đã học. 2. Kĩ năn: - Vận dụng những Kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế - Rèn luyện khả năng vận dụng Kiến thức đã học vào việc giải bài 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, bản đồ tư duy - Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, ôn tập kiên thức III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Các hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (10 ph) Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra Kiến thức lí thuyết I. Lí thuyết Hoạt động 2: Bài tập (20 ph) Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ? Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần ọi một học sinh lên bảng vẽ hình ? Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz => + Đo góc xOz và góc xOy => + Đo góc xOz và góc yOz => 300 A B C A B C Lên bảng đo số đo các góc của tam giác II. Bài tập Bài 5. Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz => + Đo góc xOz và góc xOy => + Đo góc xOz và góc yOz => Bài 6: 300 Bài 8: A B C ; ; IV. Củng cố, hướng dẫn về nhà nhà: (2 ph) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập Tiết 28 Ngày soạn: 30/03/2012 Ngày giảng: 06/04/2012 Kiểm tra chương II Tiết 29 Ngày soạn: 03/05/2012 Ngày giảng: 07/05/2012 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu - Học sinh được hệ thống hoá kiến thức học kỳ II. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản - Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập Bài 1: Góc là gì? Vẽ góc = 400. Thế nào là hai góc bù nhau? Cho ví dụ. Nêu hình ảnh thực tế về góc vuông, góc bẹt. Bài 2: Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm ; AC = 5 cm ; BC = 6 cm. Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC. Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ? a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau. c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau. d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì : + = Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho = 300 ; = 600. a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính tOy ? c) Hỏi tia Ot có là phân giác của hay không? Giải thích? Bài 5: Vẽ 2 góc kề bù và.Biết = 700. Gọi Ot là tia phân giác của xÔy, Ot’ là tia phân giác của x’Ôy. Tính yÔx’; tÔt’; xÔt’ Bài 1: Học sinh trả lời Định nghĩa góc. Vẽ = 400. Nêu thế nào là hai góc bù nhau, lấy ví dụ. Nêu hình ảnh thực tế về góc vuông, góc bẹt. Bài 2: Học sinh Vẽ hình theo các bước đã học Bài 3: a) Đúng. b) Sai. c) Sai. d) Đúng. Bài 4: Vẽ hình Giải Có = 300 ; = 600 Þ < Þ Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy. + Tính = 300. + = = 300 và Ot nằm giữa Ox và Oy Þ Ot là phân giác của góc . Bài 5: Ta có và là 2 góc kề bù + = 1800 = 1800 – 700 = 1100 Vì Ot’ là tia phân giác của Vì Ot là tia phân giác của xÔy Vì Ox và Ox’ đối nhauOt và Ot’ nằm giữa Ox và Ox’ và là 2 góc kề bù IV . Củng cố - HDVH - Ôn tập những nội dung đã học. - Bài tập về nhà: 11.1 11.10 (trang 97; 98; 99 – SBT).
Tài liệu đính kèm: