Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Nguyễn Thị Bích Loan

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Nguyễn Thị Bích Loan

I. Mục tiêu:

- Biết góc là gì? Góc bẹt là gì ?

- Biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc. nhận biết điểm nằm trong góc.

II. Chuẩn Bị:

- Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn bài.

- Thước thẳng, bảng phu, thước đo góc.

III. Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, đàm thoại gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.

IV. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định lớp:

 2.Kiểm tra bài cũ:

 - Nửa mặt phẳng bờ a là gì?

 - Khi nào tia Oy gọi là nằm giữa hai tia Ox và Oz?

 3.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1. Họat động 1: Đ/N Góc

-Quan sát hình 4/74 trảlời câu hỏi:

- Góc là gì? Góc bẹt là gì?

- Giáo viên hương dẫn cách đọc và kí hiệu góc.

-Bảng phụ 1: Bài 6 / 75

-Bảng phụ 2: Bài 7 / 75

-Giáo viên giới thiệu cách vẽ góc: đỉnh và 2 cạnh.

- Để chỉ tới góc đang xét ta thường dùng vòng cung nhỏ nối từ cạnh này tớicạnh kia của góc.

-Trong 3 tia OM, Ox, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại?

 giáo viên giới thiệu điểm nằm trong và tia nằm trong góc.

Học sinh quan sát hình vẽ trả lời

Học sinh đứng tại chỗ trả lời

Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy

 1. Góc: là hình gồm hai tia chung gốc

 x

 O y

Điểm O là đỉnh, 2 tia Ox và Oy là hai cạnh của góc

Đọc: góc xOy, góc yOx, góc O

Kí hiệu:

Hoặc: xOy, yOx, O

2. Góc bẹt:

 .

 x O y

3. Vẽ góc: Sgk/74

 t y

 O x

4.Điểm nằm bên trong góc:

 Xét 2 tia Ox và Oy không đối nhau

 x

 * M

 O y

Điểm M nằm trong góc xOy

Ta còn nói: tia OM nằm trong góc xOy

 

doc 19 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Nguyễn Thị Bích Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19	Ngày soạn:  /  / 20 
Tiết :	 15	Ngày dạy :  /  / 20 
Chương II: GÓC.
§1. Nửa mặt phẳng.
I. Mục Tiêu:
- Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
- Làm quen với việc phủ định một khái niệm: Nửa mp bờ a chứa điểm M – Nửa mp bờ a không chứa điểm M. Cách nhận biết tia nằm giữa – Cách nhận biết tia không nằm giữa.
II. Chuẩn Bị: 
- Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn bài.
- Thước thẳng, bảng phu, thước đo góc.
III. Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, đàm thoại gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.	
IV. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2.Kiểm tra bài cũ: ( không )
	3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hình thành khái niệm nửa mp
-GV giới thiệu mp.Vẽ đường thẳng a, gt nửa mp bờ a.
-Quan sát H1 sgk trả lời câu hỏi:
.Thế nào là nửa mp bờ a?
- (I)và (II) là hai nửa mp đối nhau. 
.Thế nào là hai nửa mp đối nhau?
-Nhận xét vị trí hai điểm M và P; M vàN đối với đường thẳng a.Kết luận b?
-BT3/ sgk : treo bảng phụ
-BT 4/73 sgk
a cắt đoạn thẳng AB,AC nhận xét vị trí của A,B,C đối với a.
-GV vẽ hình 3 sgk/72
-gv giới thiệu tia nằm giữa hai tia
- Yêu cầu Hs làm 
HS quan sát hình trả lời.
-HS đọc đn.
-Làm 
-HS trả lời.
-HS vẽ hình và trả lời.
-HS trả lời miệng.
-HS trả lời.
- 1 HS giải.
-Hs làm 
Hs trả lời.
1.Nửa mặt phẳng bờ a
 (I) a 
 (II) 
ĐN: sgk/72
-Hai nửa mp có chung bờ gọi là hai nửa mp đối nhau.
-Bất kì đường thẳng nào trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau.
 . P (I)
 . a
N . M (II)
Đoạn thẳng MN không cắt a Đoạn thẳng MP cắt a
BT3: sgk/73 (giải miệng)
BT 4/73 sgk 
 .A
 a
 .B
 .C
2. Tia nằm giữa hai tia
 -Khi tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm nằm giữa M,N thì tia Oz nằm giữa hai tia Ox,Oy (Hình a,b)
a/ 
 M x
 z
 N y z
b/ y o x
c/ -Hình c tia Oz không nằm giữa hai tia O x , Oy 
 x
 M
o N y
 z 
 4. Dặn dò:
- Xem lại Bt đã giải,làm Bt:1;2;5/73
-Xem bài góc.
 .Góc là gì?
 .Góc gồm yếu tố nào?
 .Góc bẹt là gì?
 . Chuẩn bị thước đo góc 
+++++++++++++++++++++++¯¯¯¯¯+++++++++++++++++++++++
Tuần : 20	Ngày soạn:  /  / 20 
Tiết :	 16	Ngày dạy :  /  / 20 
§2. Góc.
I. Mục tiêu:
- Biết góc là gì? Góc bẹt là gì ?
- Biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc. nhận biết điểm nằm trong góc.
II. Chuẩn Bị: 
- Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn bài.
- Thước thẳng, bảng phu, thước đo góc.
III. Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, đàm thoại gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.	
IV. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2.Kiểm tra bài cũ: 
	- Nửa mặt phẳng bờ a là gì?
	- Khi nào tia Oy gọi là nằm giữa hai tia Ox và Oz?	
	3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Họat động 1: Đ/N Góc
-Quan sát hình 4/74 trảlời câu hỏi:
- Góc là gì? Góc bẹt là gì?
- Giáo viên hươnùg dẫn cách đọc và kí hiệu góc.
-Bảng phụ 1: Bài 6 / 75
-Bảng phụ 2: Bài 7 / 75
-Giáo viên giới thiệu cách vẽ góc: đỉnh và 2 cạnh.
- Để chỉ tới góc đang xét ta thường dùng vòng cung nhỏ nối từ cạnh này tớicạnh kia của góc.
-Trong 3 tia OM, Ox, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
à giáo viên giới thiệu điểm nằm trong và tia nằm trong góc.
Học sinh quan sát hình vẽ trả lời
Học sinh đứng tại chỗ trả lời
Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy
1. Góc: là hình gồm hai tia chung gốc 
 x
 O y
Điểm O là đỉnh, 2 tia Ox và Oy là hai cạnh của góc
Đọc: góc xOy, góc yOx, góc O
Kí hiệu: 
Hoặc: ÐxOy, ÐyOx, ÐO
2. Góc bẹt:
 .
 x O y
3. Vẽ góc: Sgk/74
 t y
 O x
4.Điểm nằm bên trong góc:
 Xét 2 tia Ox và Oy không đối nhau
 x 
 * M
 O y
Điểm M nằm trong góc xOy
Ta còn nói: tia OM nằm trong góc xOy
4. Củng cố: nêu định nghĩa góc , các yếu tố của góc, thế nào là góc bẹt.
5. Về nhà: 
- Học bài theo sgk và vở ghi.
- Bài tập : 6; 8; 9;10 / 75
- Chuẩn bị: thước đo độ
Tuần : 21	Ngày soạn:  /  / 20 
Tiết :	 17	Ngày dạy :  /  / 20 
§3. Số đo góc.
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức cơ bản: Công nhận mỗi góc có số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
 	- Kĩ năng cơ bản: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc
-Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị: 
- Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn bài.
- Thước thẳng, bảng phu, thước đo góc.
III. Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, đàm thoại gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.	
IV. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2.Kiểm tra bài cũ: 
Hs 1: Nêu định nghĩa góc xOy? Cho biết đỉnh, cạnh của góc xOy?
	Hs2: Thế nào là góc bẹt? Vẽ góc bẹt mÔn
	3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Họat động 1: Đo góc
-Giáo viên kiểm tra thước đo góc.
-Giới thiệu thước đo góc: Tâm, vạch 0; các vạch chia độ ( 2 chiều )
-Giáo viên vẽ góc xOy = 650
- Nêu cách đo
Nếu đặt vạch 0 trùng với cạnh Oy thì đo như thế nào?
-Giáo viên giới thiệu cách viết kí hiệu.
-Qua 2 lần đo có nhận xét gì về số đo của góc xOy?
-Vẽ góc bẹt mOn, hãy đo góc này?
-giáo viên giới thiệu 2 chiều của thước đo góc và đơn vị đo góc nhỏ hơn độ.
Họat động 2: So sánh hai góc.
-Phát phiếu học tập cho học sinh
Cho học sinh đo các góc ở hình vẽ trong sgk/78 rồi điền vào phiếu học tập
-Giáo viên giới thiệu hai góc bằng nhau, khác nhau.
Chốt: so sánh hai góc bằng cách so sánh số đo của chúng.
Làm ?2/78:
Họat động 3 : Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
-Giáo viên giới thiệu bộ mô hình góc
-Thế nào là góc vuông, góc nhonï, góc tù.?
-Treo bảng phụ 1:
-Treo bảng phụ 2: hình18
- Cho hs đo rồi điền vào kết quả
-Giáo viên giới thiệu góc “không
Học sinh đo góc xOy
-Đặt thước sao cho tâm trùng với đỉnh O, một cạnh chủa thước (Ox ) trùng với vạch O, xem cạnh còn lại Oy trùng với vạch bao nhiêu?
-Học sinh lên đo lại theo cách 2
Học sinh thực hành đo độ mở của kéo, compa.
Phiếu học tập:
Hình 14:
ÐxOy= . ;Ð uIv= .
 So sánh: Ð xOy  ÐuIv
Hình 15:
 ÐsOt =  ÐpIq = .
 So sánh : ÐsOt  ÐpIq
Học sinh quan sát bộ mô hình và trả lời câu hỏi.
Học sinh giải miệng
1.Đo góc: Ggk/76 
 y 
 x 
O
ÐxOy = 650 ( hay Ð yOx = 650)
Nhận xét: mỗi góc có số đo, số đo của góc bẹt là 1800. Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800.
Chú ý: sgk/77
2. So sánh hai góc: sgk/78
3.Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
- Góc có số đo 900 là góc vuông.
- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.
-Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
 5. Về nhà: x y
- Học bài theo sgk và vở ghi.
- Bài tập : 13,15,17/80
- Xem trước bài: khi nào thì xÔy +yÔz =xÔz?
	Đo các góc: xÔy=? yÔz=? zÔx=? 
	So sánh xÔy + yÔz và xÔz 	 O z
	Bảng phụ 1
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
 x
 O y
xÔy = 900
 x
 y
 O	
00 < xÔy < 900
 x
 y
 O
900 < xÔy < 1800
x O y
xÔy=1800
Tuần : 22	Ngày soạn:  /  / 20 
Tiết :	 18	Ngày dạy :  /  / 20 
§4. Khi nào thì 
?
I. Mục Tiêu:
 - Nhận biết và hiểu khi nào thì 
- Hs nắn vững và nhận biết các khái niệm:hai góc kề nhau , phụ nhau; hai góc kề bù
 - Củng cố, rèn kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc 
- Rèn tính cẩn thận,chính xác cho HS.
II. Chuẩn Bị: 
- Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn bài.
- Thước thẳng, bảng phu, thước đo góc.
III. Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, đàm thoại gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.	
IV. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2.Kiểm tra bài cũ: 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp.
- Vẽ góc xOz, vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOy.
- Đo các góc trong hình.
- So sánh xÔy + yÔz và xÔz .Rút ra nhận xét gì?
 GV thu bài của Hs chấm. Lớp nhận xét. 
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Qua kết qua ûđo được vừa thực hiện, hãy trả lời câu hỏi trên?
-GV khẳng định điều ngược lại. 
-GV:cho hình vẽ
-Với hình vẽ này có thể phát biểu nhận xét trên như thế nào?
-Vận dụng kiến thức làm BT 18/82(h 25)
Quan sát hình vẽ:
Giải thích cách tính .
-Với ba tia chung gốc,ta có mấy góc trong hình? Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của ba góc?
-Các nhóm đọc k/n thảo luận (3’)
-GV:Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ .Chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình.
+Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 300,450..
+ Thế nào là hai góc bù nhau?Cho Vd.
+ Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng ? độ. Vẽ hình minh hoạ.
Gv vẽ H26 lên bảng.
- Hãy nêu cách tính góc yOy’
-HS trả lời.
-Hai HS nhắc lại.
-Hs đọc nhận xét.
-Vì tia OB nằm giữa hai OA, OC nên: 
-1HS giải miệng.
-HS trình bày bài giải mẫu theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời.
-Nhóm 1 trả lời.
-Nhóm 2 trả lời.
-Nhóm 3 trả lời.
-Nhóm 4 trả lời
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
1. Khi nào tổng số đo hai góc xOy và góc yOz bằng số đo góc xOz?
 z 
 	y
 O x
Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia O x,Oz thì
BT 18/82:
 B A C
 Giải: O 
Theo đề bài tia OA nằm giữa hai tia OC,OB nên:
hay:
2/ Hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù: SGK/81
Hai góc kề bù là hai góc có chung một cạnh hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau. 
 y
 x’
 O 
 x
BT 19/82:
y y’ 
 O
 x
 Theo đề bài hai góc xÔy và yÔy’kề bù nên:
hay:1200 + 
Suy ra: 
4. Củng cố: Treo bảng phụ
 Điền tiếp vào  cho đúng
 +Nếu tia AE nằm giữa hai tia A F và AK thì  +  = .
 +Hai góc  có tổng bằng 900
 +Hai góc bù nhau có tổng bằng 
5. Dặn dò:
- Thuộc,hiểu nhận xét,biết vận dụng vào bt
- Nhận biết được hai góc kề nhau, bù nhau,phụ nhau, kề bù
- BT 20,21,22,23-Hướng dẫn bài 23:trước hết tín ... ng, đường kính, bán kính
Kĩ năng cơ bản:
+ Sử dụng thành thạo compa
+ Biết vẽ đường tròn, cung tròn
+ Biết giữ nguyên độ mở của compa
Thái độ: Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác 
II. Chuẩn Bị: 
- Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn bài.
- Thước thẳng, bảng phu, thước đo góc, compa.
III. Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, đàm thoại gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.	
IV. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2.Kiểm tra bài cũ: ( không )
	3.Bài mới:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận biết và vẽ đường tròn, hình tròn
-Gv vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm
-Đường tròn tâm O, bán kính R là gì ?
-Lấy điểm M nằm trên đường tròn. Đoạn thẳng OM dài bao nhiêu ? Đoạn thẳng OM gọi là gì của đường tròn ?
-Lấy điểm N nằm trong đường tròn, điểm P nằm ngoài đường tròn
-Đo ON, OP . So sánh ON, OP với OM
-Gv giới thiệu điểm thuộc đường tròn, điểm nằm trong, nằm ngoài đường tròn
-Hình tròn là gì ?
-Hs nghiên cứu Sgk và trả lời
-OM là bán kính 
 OM = R
-Hs thực hiện theo hướng dẫn Gv
-Hs nêu nhận xét
-Hs nêu định nghĩa hình tròn
1. Đường tròn, hình tròn:
 a) Đường tròn:Học SGK /89
 Đường tròn tâm O, bán kính R 
 Kí hiệu : (O, R)
 b) Hình tròn: Học Sgk / 90
Hoạt động 2: Nhận biết và vẽ cung tròn, dây cung
-Nghiên cứu Sgk và cho biết cung là gì ? Dây cung là gì ?
-Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1,5 cm. Vẽ dây cung CD bất kì
-Vẽ đường kính AB, đường kính này dài bao nhiêu ?
-Nêu nhận xét về quan hệ giữa đường kính và bán kính
-Hs suy nghĩ và trả lời
-Hs vẽ hình theo yêu cầu Gv
-AB = 3 cm
-Đường kính dài gấp đôi bán kính
2. Cung và dây cung
CD: dây cung
AB: đường kính ( AB = 2R )
Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng
-Vẽ hai đoạn thẳng AB và MN, ước lượng so sánh bằng mắt ?
-Dùng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳûng này ? 
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài bằng tổng độ dài của AB và MN ?
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện
-Hs vẽ hình
-Hs dùng compa để kiểm tra
-Hs vẽ hình
3. Một công dụngï khác của compa:
 a) Ví dụ 1: 
 AB < CD
 b) Ví dụ 2:Vẽ MN=AB +CD
Hoạt động 4: Luyện tập
- Làm bài 38 / 91
-Làm bài 39 / 92
-Gọi Hs lên bảng làm bài
-Hs đọc đề bài
-Hs làm bài
-Hs đọc đề bài
-Hs suy nghĩ và làm bài
4) Luyện tập:
 Bài 39 / 92
a) AC = 3 cm, DA = 3 cm
 CB = 2 cm; DB = 2 cm
b) AI = AB – IB 
 AI = 4 – 2 = 2 ( cm)
Điểm I là trung điểm của AB vì I nằm giữa A va B và IA = IB 
c) IK = AK – AI 
 IK = 3 – 2 = 1(cm)
Hoạt động 5: VN
Học đn đường tròn, hình tròn, cung, dây cung
Làm bài 40, 41, 42 / 92
Chuẩn bị: Đọc trước bài Tam giác
Tuần : 30	Ngày soạn:  /  / 20 
Tiết :	 26	Ngày dạy :  /  / 20 
§9. Tam giác.
I. Mục tiêu: 
	+ Kiến thức cơ bản: 
Định nghĩa được tam giác
Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
	+ Kĩ năng cơ bản
Biết vẽ tam giác
Biết gọi tên và kí hiệu tam giác
Nhận biết điểm nằm bên traong và nằm bên ngoài tam giác
II. Chuẩn bị:
Compa, thước thẳng, mô hình tam giác
Bảng phụ ghi bài tập 44 / 95
III. Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, đàm thoại gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.	
IV. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2.Kiểm tra bài cũ: ( không )
	- Định nghĩa đường tròn tâm O, bán kính R. Vẽ ( 0; 3 cm )
	Vẽ đường kính AB, cung AC, dây cung BD
	3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tam giác ABC là gì ?
-Quansát hình 53 Sgk
-Cho biết tam giác ABC là gì ?
-Gọi Hs nhắc lại định nghĩa
-Gv giới thiệu cách kí hiệu tam giác
-Các điểm A, B, C gọi là gì của tam giác ?
-Các đoạn thẳng AB, AC, BC gọi là gì của tam giác ?
-Các góc BAC, CBA, ACB gọi là gì của tam giác ?
-Hs quan sát hình vẽ
-Hs nêu định nghĩa tam giác
-Hs nhắc lại định nghĩa
-Hs trả lời các câu hỏi của Gv
1. Tam giác ABC là gì ?
A
 a) Định nghĩa: Sgk / 93
C
M
N
B
C
M
N
 b) Kí hiệu: Δ ABC
-Điểm A, B, C : đỉnh
-Đoạn thẳng AB, AC, BC : cạnh
-Góc BAC, CBA, ACB: các góc của tam giác
-Điểm M nằm trong tam giác, điểm N nằm ngoài tam giác
Hoạt động 2: Vẽ tam giác
-Làm ví dụ
-Gv hướng dẫn Hs cách vẽ hình
-Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
-Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
-Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
-Lấy một giao điểm A của hai cung trên
-Vẽ đoạn thẳng AB, AC, BC, ta có Δ ABC
-Hs đocï ví dụ
-Hs vẽ hình theo hướng dẫn của Gv
2. Vẽ tam giác:
 Ví dụ:	A
 B C
 -Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
-Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
-Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm
-Lấy một giao điểm A của hai cung trên
-Vẽ đoạn thẳng AB, AC, BC, ta có Δ ABC
Hoạt động 3: Luyện tập
-Làm bài 43 / 94
-Cho Hs trả lời miệng
-Làm bài 44 / 95
-Gọi Hs lên bảng làm bài
-Cho lớp nhận xét
-Làm bài 46 / 94
-Gọi Hs lên bảng vẽ hình
-Hs trả lời miệng
-Hs đọc đề bài
-Hs lên bảng điền vào chỗ trống trong bảng phụ
-Lớp nhận xét
-Hs đọc đề bài
-Hs vẽ hình theo yêu cầu
3. Luyện tập:
 Bài 43 / 94
 Bài 44 / 94
 Bài 46 / 94
 A
C
M
C
M
N
C
M
N
 B
Hoạt động 4: VN
- Làm bài 45, 46b, 47 / 95
 Soạn các câu hỏi :
1) Thế nào là nửa mp bờ a ? 
2) Định nghĩa góc? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ?
3) Thế nào là hai góc phụ nhau, kề bù, bù nhau ?
4) Thế nào là tia phân giác của góc, vẽ tia phân giác của xÔy = 600
5) (0; R ) là gì ? Vẽ ( O; 3 cm )
6) Tam giác ABC là gì ? Vẽ Δ ABC biết AB = 2 cm, AC = 3 cm, BC = 4 cm
+++++++++++++++++++++++¯¯¯¯¯+++++++++++++++++++++++	 
Tuần : 31-32	Ngày soạn:  /  / 20 
Tiết :	 27-28	Ngày dạy :  /  / 20 
Ôn tập chương II.
I. Mục tiêu: 
	- Hệ thống hoá các kiến thức về góc
	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo góc để đo, vẽ góc, tam giác]
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản
II. Chuẩn Bị: 
- Nghiên cứu SGK, tài liệu, soạn bài.
- Thước thẳng, bảng phu, thước đo góc, compa.
III. Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết trình, đàm thoại gợi mở kết hợp thảo luận nhóm.	
IV. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2.Kiểm tra bài cũ: ( không )
	-Tam giác ABC là gì ? Vẽ Δ ABC biết BC = 4 am, AB = 2 cm, AC = 3 cm
	3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc hình
-Mỗi hình trong bảng phụ sau cho biết kiến thức gì ?
-Cho lớp nhận xét
-Hs quan sát hình vẽ và trả lời
-Lớp nhận xét
Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống
-Cho Hs làm bài tập
-Yêu cầu lớp nhận xét
-Hs điền vào chỗ trông trên bảng phụ
-Lớp nhận xét
Điền vào chỗ trống
a) Bất kì đường thẳng trên mp cũng là  của hai nửa mp 
b) Nếu .. thì xÔy + yÔz = xÔz
c) Tia phân giác của góc là 
Hoạt động 3: Tìm câu đúng, sai
-Cho Hs làm bài tập
-Yêu cầu lớp nhận xét
Hoạt động 4: Vẽ hình 
-Làm bài 4 / 96
-Cho Hs lên bảng vẽ hình
-Vẽ tia phân giác của xÔy = 600
-Làm bài 5 / 96
-Cho Hs vẽ hình và trả lời câu hỏi
-Làm bài 8 / 96
-Cho Hs lên bảng vẽ hình
-Hs đọc đề bài
-Hs suy nghĩ và trả lời
-Lớp nhận xét
-Hs đọc đề bài
-Hs lên bảng vẽ hình
-Lớp nhận xét
-Hs đọc đề bài
-Hs lên bảng vẽ hình
-Hs lên bảng vẽ hình
-Lớp vẽ hình vào vở
 Tìm câu đúng, sai
a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông
b) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xÔz = zÔy
c) Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau
d) Góc bẹt là góc có số đo 1800
e) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung
f) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC
I) Các hình: Sgk / 95
II) Các tính chất: Sgk / 96
III) Bài tập: 
 Bài 4 / 96
 Bài 8 / 96
Hoạt động 5: VN
Ôn lại các kiến thức đã học
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
 Bảng phụ
a
 . M
x
 . M
 O y
 X
y
 O y
 X 
a
a
y
O 
x 
v
 T A u 
b
a
 O c
O
x
z
	+++++++++++++++++++++++¯¯¯¯¯+++++++++++++++++++++++
Tuần : 33	Ngày soạn:  /  / 20 
Tiết :	 29	Ngày dạy :  /  / 20 
Kiểm tra một tiết.
I.Mục tiêu:
	- Kiểm tra, đánh giá việc riếp thu các kiến thức của Hs ở chương này
II.Đề kiểm tra:
 1. Trắc nghiệm: ( 3đ) Chọn câu trả lời đúng nhất
	Câu 1: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz th
a) xÔy + yÔz = xÔz	b) xÔz + zÔy = xÔy
c) yÔx + xÔz = yÔz	d) Cả ba câu đều đúng
	Câu 2: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, cho xÔa = 300, xÔb = 500, khi đó
a) Tia Ox nằm giữa hai tia Oa và Ob	b) Tia Oa nằm giữa hai tia Ox và Ob
c) Tia Ob nằm giữa hai tia Ox và Oa	d) Cả ba câu đều sai
	Câu 3: Cho ( O; 3 cm
a)Nếu OA =3 cm thì OA là đường kính của ( O; 3 cm )
b)Nếu OA = 3 cm thì điểm A nằm trên ( O; 3 cm )
c)Nếu OA = 3 cm thì OA là dây cung của ( O; 3 cm )
d)Đường kính của ( O; 3 cm ) là 9 cm
	 Câu 4: Tia Ot là tia phân giác của xÔy nếu:
a) xÔt + tÔy = xÔy 	b) xÔt = tÔy
c) xÔt = tÔy và xÔt + tÔy = xÔy	d) Cả 3 câu đều đúng	
	Câu 5: Điền vào chỗ trống
Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc ..
Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc 
Hai góc kề bù là hai góc .
Góc vuông là góc 
 2.Tự luận: ( 7đ )
	Bài 1: Vẽ xÔy = 900. Đường tròn tâm O bán kính 3 cm cắt Ox tại A , cắt Oy tại B.
Xác định số đo góc OAB, góc OBA ?
	Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ xÔy = 300, xÔz = 600
Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
Oy có phải là tia phân giác của xÔz không? Vì sao ?
Vẽ xÔt kề bù với xÔy. Tính xÔt ?
III. Đáp án : 
	1. Trắc nghiệm : 
y
B
OÂB = OBÂA =450
	2. Tự luận : 
	Bài 1 : 
A
O
x
z
y
	Bài 2 : 
x
O
t
	a/ Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz vì xÔy < xÔz .
	b/ Tính được : yÔz =300 à Tia Oy là phân giác xÔz .
	c/ Tính được : xÔt =1500
+++++++++++++++++++++++¯¯¯¯¯+++++++++++++++++++++++
Tuần : 34	Ngày soạn:  /  / 20 
Tiết :	 30	Ngày dạy :  /  / 20 
 Trả bài kiểm tra một tiết.
+++++++++++++++++++++++¯¯¯¯¯+++++++++++++++++++++++

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC 6 CHUONG II.doc