Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Năm học 2010-2011 (Hay)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Năm học 2010-2011 (Hay)

II. Đồ dùng dạy học:

 - Thầy: thửựục thaỳng, phaỏn maứu, com pa.

 - Trò : thửựục thaỳng, com pa.

IIi. Phương pháp:

 - Dạy học tích cực.

IV. Tổ chức giờ học:

 1. Mở bài: (7 phút)

- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.

- Đồ dùng dạy học:

- Cách tiến hành:

GV: Theỏ naứo laứ nửừa maởt phaỳng bụứ a ?Veừ dửụứng thaỳng xy. ủieồm O xy. Chổ roừ caực

nửỷa maởt phaỳng cuỷa hỡnh treõn. ẹoự laứ hai nửỷa maởt phaỳng nhử theỏ naứo?

HS: traỷ lụứi

 hai nửỷa maởt phaỳng ủoỏi nhau

 GV ẹVẹ: Hỡnh goàm hai tia chung goỏc ủửụùc goùi laứ moọt goực. Vaọy goực laứ gỡ ta seừ tỡm hieồu trong baứi mụựi.

2. Hoạt động 1: Góc – Góc bẹt. (15 phút)

- Mục tiêu: Bieỏt goực laứ gỡ ? Goực beùt laứ gỡ ?, ủoùc teõn goực , kớ hieọu goực.

- Đồ dùng dạy học: thửựục thaỳng, phaỏn maứu, com pa.

- Cách tiến hành:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

*GV: Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy,

*HS: Một học sinh lên bảng vẽ

*GV : Giới thiệu:

Hình vẽ trên gọi là góc.

Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O

Kí hiệu: hoặc hoặc

 Ngoài ra còn có các kí hiệu:

và hai tia Ox và tia Oy gọi là cạnh của góc

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

*GV : Quan sát hình vẽ ở hình 4b, hình 4c

( SGK –trang 74), hãy đọc và kí hiệu các góc ?.

*HS: Trả lời.

*GV:

Nếu M Ox; NOy khi đó ta có thể đọc thay góc xOy là: Góc MON hoặc góc NOM.

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy một số ví dụ.

*GV : Hãy đọc và kí hiệu góc trên hình vẽ sau? Có nhận xét gì về hai tia Ox và Oy?

*HS: - Góc xOy, kí hiệu:

- Hai cạnh của góc là hai tia đối nhau.

*GV : giới thiệu:

Người ta nói gọi là góc bẹt.

Vậy: Góc bẹt là gì ?.

*HS: Trả lời.

*GV : Nhận xét và khẳng định:

Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.

*

*HS:Thực hiện.

*GV : Nhận xét . 1. Góc.

Ví dụ:

Hình vẽ trên gọi là góc.

Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc

góc O.

Kí hiệu: hoặc hoặc

 Ngoài ra còn có các kí hiệu:

Hai tia Ox và tia Oy gọi là cạnh của góc

Chú ý:

Nếu M Ox; NOy khi đó ta có thể đọc thay góc xOy là: Góc MON hoặc góc NOM.

2. Góc bẹt

Ví dụ:

Ta nói: hình vẽ trên là góc bẹt.

Vậy:

Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.

?. Ví dụ:

Độ mở của compa, chùm ánh sáng, bàn đạp chạy,

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Năm học 2010-2011 (Hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II – Góc
Tuần 20
Tiết 15 
Ngày soạn : 2/01/2011
Ngày dạy : Từ 06/01 đến 09/1/2011	
Nửa mặt phẳng 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
+ HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm.
	+ Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ.
 2. Kỹ năng:
+ Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa hai tia.
 3. Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: SGK, Bảng phụ, thước thẳng.
 - Trò : GK, Bảng nhóm.
IIi. Phương pháp:	
 - Hoạt động nhúm; Luyện tập thực hành; Đặt và giải quyết vấn đề; Thuyết trỡnh đàm thoại.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (5 phút) 
Mục tiêu: Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 1: Nửa mặt phẳng bờ a. (20 phút) 
 - Mục tiêu: Hieồu theỏ naứo laứ nửừa maởt phaỳng. Bieỏt caựch goùi teõn nửừa maởt phaỳng. 
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV : Giới thiệu về mặt phẳng:
Trang giấy, mặt phẳng là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng này không có giới hạn.
*HS: Chú ý và lấy ví dụ về mặt phẳng.
*GV : Dùng một trang giấy minh họa: Nếu ta dùng kéo để cắt đôi trang giấy ra thì điều gì xảy ra ?
*HS: Trả lời. 
*GV : Khi đó ta được hai phần riêng biệt của mặt phẳng: phần chứa kẻ xọc, và phần không có kẻ xọc. Người ta nói rằng hai phần mặt phẳng riêng biệt đó gọi là các nửa mặt phẳng có bờ a.
*HS: Chú ý và lấy ví dụ minh họa
*GV : Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ a ?
*HS: Trả lời. 
*GV : Nhận xét và khẳng định:
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Cho biết hai nửa mặt phẳng có chung bờ a có mối quan hệ gì ?
*HS: Trả lời. 
*GV : Nhận xét 
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
*GV : Quan sát hình 2 SGK - trang 72
 - Hai mặt phẳng ( I ) và ( II ) có quan hệ gì ?
 - Vị trí của hai điểm M,N so với đường thẳng a ?
- Vị trí của ba điểm M, N, P so với đường thẳng a ?
*HS: Trả lời. 
- Hai mặt phẳng ( I ) và ( II ) là hai mặt phẳng đối nhau.
- Hai điểm M, N nằm cùng phía với đường thẳng a.
- Hai điểm M, N nằm khác phía với đường thẳng a .
*GV : Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?1.
a, Hãy nêu các cách gọi tên khác của hai nửa mặt phẳng ( I ) và ( II ).
b, nối M với N, nối M với P. Đoạn thẳng MN có cắt a không ? . Đoạn thẳng MP có cắt a không ?
*HS: Hai học sinh lên bảng.
*GV : - Yêu cầu học sinh nhận xét.
 - Nhận xét 
*HS: Nhận xét và ghi bài.
1. Nửa mặt phẳng bờ a
Ví dụ:
Dùng kéo cắt đôi trang giấy ta được hai nửa mặt phẳng.
Vậy:
 Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
Chú ý:
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kì một đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Ví dụ:
Nhận xét:
- Hai mặt phẳng (I) và (II) là hai mặt phẳng đối nhau.
- Hai điểm M, N nằm cùng phía với đường thẳng a.
- Hai điểm M, N nằm khác phía với đường thẳng a.
?1
a, - Nửa mặt phẳng chứa điểm M, N.
 - Nửa mặt phẳng chứa điểm P
b, - MN a= 
 - MP a= I
Kết luận:HS nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia. (15 phút):
 - Mục tiêu: Nhaọn bieỏt tia naốm giửừa hai tia qua hỡnh veừ. 
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước thẳng.
- Cách tiến hành:
*GV : Tia là gì ?
Đưa hình 3 (SGK- trang 72) lên bảng phụ:
ở mỗi hình vẽ trên, hãy cho biết:
Vị trí tương đối của tia Oz và đoạn thẳng MN ?.
*HS: Trả lời. 
*GV : ở hình a ta thấy tia Oz MN tại điểm nằm giữa đoạn thẳng MN, khi đó ta nói: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy.
*HS: Chú ý nghe giảng.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
- ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ?.
- ở hình 3c, tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?. Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ?.
*HS:Trả lời. 
*GV : - Nhận xét .
 - Yêu cầu học sinh lên bảng lấy một ví dụ bất kì về tia nằm giữa hai tia
2. Tia nằm giữa hai tia.
Ví dụ: Hình 3 (SGK- trang 72) . 
Nhận xét:
ở hình a ta thấy tia Oz MN tại điểm nằm giữa đoạn thẳng MN, khi đó ta nói: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy
?2
- ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và tia Oy .
- ở hình 3c, tia Oz không cắt đoạn thẳng MN. Tia Oz có không nằm giữa hai tia Ox và tia Oy. 
Kết luận: GV nêu điều kiện tia nằm giữa hai tia.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5phút)
*Củng cố: 
Cuỷng coỏ khaựi nieọm nửừa maởt phaỳng 
Laứm baứi taọp 2 / 73
Laứm baứi taọp 4 / 73
HS: Bài 4 ( SGK – T.73)
*Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
 - Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK.
 - Chuẩn bị bài mới “ Góc ”
Hương Lõm , Ngày thỏng năm 2011
BGH Duyệt
Tuần 21
Tiết 16	 
Ngày soạn : 09 /01 /2011
Ngày dạy : Từ 10 / 01 /2011 đến 15 /1 /2011	
góc
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
+ Bieỏt goực laứ gỡ ? Goực beùt laứ gỡ ?
 2. Kỹ năng:
+ Bieỏt veừ goực , ủoùc teõn goực , kớ hieọu goực 
+ Nhaọn bieỏt ủieồm naốm trong goực 
 3. Thái độ:
+ Cẩn thận trong khi vẽ hình và tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: thửựục thaỳng, phaỏn maứu, com pa.
 - Trò : thửựục thaỳng, com pa.
IIi. Phương pháp:
 - Dạy học tích cực.
IV. Tổ chức giờ học:
 1. Mở bài: (7 phút) 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV: Theỏ naứo laứ nửừa maởt phaỳng bụứ a ?Veừ dửụứng thaỳng xy. ủieồm O xy. Chổ roừ caực 
nửỷa maởt phaỳng cuỷa hỡnh treõn. ẹoự laứ hai nửỷa maởt phaỳng nhử theỏ naứo?
HS: traỷ lụứi
 hai nửỷa maởt phaỳng ủoỏi nhau
 GV ẹVẹ: Hỡnh goàm hai tia chung goỏc ủửụùc goùi laứ moọt goực. Vaọy goực laứ gỡ ta seừ tỡm hieồu trong baứi mụựi.
Hoạt động 1: Góc – Góc bẹt. (15 phút) 
Mục tiêu: Bieỏt goực laứ gỡ ? Goực beùt laứ gỡ ?, ủoùc teõn goực , kớ hieọu goực.
Đồ dùng dạy học: thửựục thaỳng, phaỏn maứu, com pa.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV: Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy,
*HS: Một học sinh lên bảng vẽ
*GV : Giới thiệu:
Hình vẽ trên gọi là góc.
Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O
Kí hiệu: hoặc hoặc 
 Ngoài ra còn có các kí hiệu:
và hai tia Ox và tia Oy gọi là cạnh của góc
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Quan sát hình vẽ ở hình 4b, hình 4c 
( SGK –trang 74), hãy đọc và kí hiệu các góc ?.
*HS : Trả lời. 
*GV: 
Nếu M Ox ; NOy khi đó ta có thể đọc thay góc xOy là : Góc MON hoặc góc NOM.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy một số ví dụ.
*GV : Hãy đọc và kí hiệu góc trên hình vẽ sau ? Có nhận xét gì về hai tia Ox và Oy ?
*HS: - Góc xOy, kí hiệu: 
- Hai cạnh của góc là hai tia đối nhau.
*GV : giới thiệu:
Người ta nói gọi là góc bẹt.
Vậy: Góc bẹt là gì ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét và khẳng định:
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
*
*HS :Thực hiện. 
*GV : Nhận xét .
1. Góc.
Ví dụ:
Hình vẽ trên gọi là góc.
Đọc: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc 
góc O.
Kí hiệu: hoặc hoặc 
 Ngoài ra còn có các kí hiệu:
Hai tia Ox và tia Oy gọi là cạnh của góc
Chú ý :
Nếu M Ox ; NOy khi đó ta có thể đọc thay góc xOy là : Góc MON hoặc góc NOM.
2. Góc bẹt
Ví dụ:
Ta nói: hình vẽ trên là góc bẹt.
Vậy:
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
?. Ví dụ:
Độ mở của compa, chùm ánh sáng, bàn đạp chạy,
Kết luận: HS nêu khái niệm góc là gì, thế nào là góc bẹt.
Hoạt động 2: Vẽ góc. (10 phút):
- Mục tiêu: Bieỏt veừ goực , ủoùc teõn goực , kớ hieọu goực
- Đồ dùng dạy học: thửựục thaỳng, com pa.
- Cách tiến hành:
*GV : Hướng dẫn học sinh vẽ góc.
- Những yếu tố nào để tạo lên một góc ?.
- Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc.
*HS : Chú ý và vẽ theo giáo viên.
*GV: Trong trường hợp có nhiều góc, để phân biệt các góc người ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ để nối hai cạnh của góc.
Ví dụ : và 
 *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy các ví dụ.
3. Vẽ góc
Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc.
Chú ý: 
Trong trường hợp có nhiều góc, để phân biệt các góc, người ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ để nối hai cạnh của góc.
Ví dụ : và 
Kết luận: HS nêu cách vẽ góc.
Hoạt động 3: Điểm nằm bên trong góc. (5 phút):
- Mục tiêu: Nhaọn bieỏt ủieồm naốm trong goực 
- Đồ dùng dạy học: thửựục thaỳng, com pa.
- Cách tiến hành:
*GV :
Quan sát hình 6 (SGK –trang 74)
Cho biết :
- Góc jOi có phải là góc bẹt không ?.
- Tia OM có vị trí như thế nào so với hai tia Oj và Oi ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét và Giới thiệu :
Ta thấy hai tia Oj và Oi không phải là hai tia đối nhau và tia OM nằm giữa hai tia Oj và Oi . Khi đó ta gọi điểm M là điểm nằm bên trong góc jOi. Và tia OM là tia nằm bên trong góc jOi.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : - Trong một góc bất kì, có bao nhiêu điểm nằm trong góc ?.
 - Điều kiện gì để một hay nhiều điểm nằm bên trong góc ?.
4. Điểm nằm bên trong góc
Ví dụ:
Nhận xét:
Hai tia Oj và Oi không phải là hai tia đối nhau và tia OM nằm giữa hai tia Oj và Oi. Khi đó ta gọi điểm M là điểm nằm bên trong góc jOi. 
Và tia OM là tia nằm bên trong góc jOi.
Kết luận: GV củng cố: khi nào điểm M là điểm nằm trong góc xOy ?
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (8phút)
* Củng cố: 
- Củng cố kiến thức từng phần.
- Bài 8 (SGK – T.75):
Có tất cả ba góc là BAD; DAC ; BAD
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp coứn laùi ụỷ SGK trang 75
Hương Lõm , Ngày thỏng năm 2011
BGH Duyệt
Tuần 22
Tiết 17	 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : Từ đến	
số đo góc 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
+ Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800
	+ Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọ, góc tù
 2. Kỹ năng:
+ Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc
 3. Thái độ:
+ Có ý thức tính đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
 - Trò : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
IIi. Phương pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (6 phút) 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV: Theỏ naứo laứ goực , neõu caực thaứnh phaàn cuỷa goực ? Theỏ naứo laứ goực beùt ?
HS: Traỷ lụứi.
Hoạt động 1: Đo góc. (15 phút).
Mục tiêu: Coõng nhaọn moói goực coự moọt soỏ ủo xaực ủũnh. Bieỏt ủo goực baống thửụực ủo goực.
Đồ dùng dạy học: thước đo góc. 
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV : 
- Giới thiệu về thước đo góc.
- Đơn vị của góc : Độ . Kí hiệu : ( o )
- Hướng dẫn học sinh đo góc.
 Để biết số đo góc của góc xOy ta làm như sau :
đặt thước sao cho tâm của thước trùng với điểm O và một cạnh của góc ( Oy ). Khi ... a hai nửa mặt phẳng .
2. Số đo của góc bẹt là .
3. Nếu  thì xOy + yOz = xOz 
4. Tia phân giác của một góc là tia ..
5. Số đo gíc tù .. số đo góc vuông
6. Góc bẹt là góc có số đo .
7. Hai góc kề nhau là hai góc có . Hai cạnh còn lại 
8. Tam giác ABC là hình gồm  khi ..
Hoạt động 2: Luyện tập. (25phút):
- Mục tiêu: HS nắm được cỏc kiến thức cơ bản của chương gúc.
- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, compa.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 7 SGK ?
- Làm các bài tập 5, 6, 8 SGK ?
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
- Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần ?
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra.
- Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác.
Vẽ một tam giác ABC: 
Biết AB = 3cm
 AC = 4cm; BC = 5cm
Đo các góc của tam giác ABC ?
B. Bài tập.
Bài 5. (SGK – T.96)
Có 3 cách làm:
+ Đo góc yOz và góc zOx
xễy = yễz + zễx
+ Đo góc xOz và góc xOy
 yễz = xễy - xễz
+ Đo góc yOz và góc xOy
xễz = xễy - yễz 
Bài 6( SGK – T.96)
300
Bài 8( SGK – T.96):
Ta có:
; ; 
Bài tập thêm 1:
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút)
- Hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
- Tự ôn tập và củng ccố lại kiến thức trong chương .
- Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập .
- Tiết sau : Kiểm tra cuối chương (thời gian 45 phút ) .
Hương Lõm , Ngày thỏng năm 2011
BGH Duyệt
Tuần 33
Tiết 28	 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : Từ đến	
 kiểm tra chương II (45’) 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
+ Đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian qua. 
 2. Kỹ năng:
+ Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình, kĩ năng làm bài tập đã biết.
 3. Thái độ:
+ Có ý thức tính cẩn thận, đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Đề kiểm ra + đáp án, biểu điểm.
 - Trò : 
IIi. Phương pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (1 phút) 
Mục tiêu: Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV thông báo đề kiểm tra
Hoạt động 1: Kiểm tra. (34 phút) 
Mục tiêu: HS nắm được cỏc kiến thức cơ bản
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
Đề bài:
Câu 1 (2,5đ). Hãy đánh dấu “x” vào cột cho thích hợp .
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
2
Nếu Oz là tia phân giác của thì .
3
Góc bẹt là góc có đo bằng 1800.
4
Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
5
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn AB, BC, BA.
Câu 2. (1,5đ). 
Cho hình vẽ, biết 
Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ?
Câu 3. (3,5đ). Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; 
. Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. 
Tính góc mOn ?
Câu 4. (2,5đ): 
Vẽ một tam giác ABC. Biết AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. 
Đo các góc của tam giác ABC
	Đáp án và biểu điểm 
Câu
Nội dung
Biểu điểm
1
1.Đ 2.Đ 3.Đ 4.S 5.S
2,5đ
2
 + Góc nhọn: ; .
	+ Góc vuông: ; . 
	+ Góc tù: .
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
Câu 3. Vẽ hình đúng ( 1đ)
Ta có: = + . 
* Tính :
 Vì Om là tia phân giác của nên ta có:	
* Tính :
Vì tia Oy là tia nằm giữa hai tia Ox và Oz nên ta có:
Mà On là tia phân giác của nên ta có:	
Vởy = + = 350 + 200 = 550
1đ
1đ
1đ
0,5đ
4
Ta có: = 530;
 = 370; 
 = 900
1đ
1đ
0,5đ
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (1phút)
* Củng cố 
	- GV nhận xét giờ kiểm tra : 
	+ ý thức tổ chức kỷ luật , ý thức tự giác , tính thần trách nhiệm , tính độc lập tự chủ . 
	+ ý thức chuẩn bị của học sinh .
* Hướng dẫn VN. 
	- Xem lại các bài đã học nắm chắc các kiến thức . 
Hương Lõm , Ngày thỏng năm 2011
BGH Duyệt
ễN TẬP CUỐI NĂM 
I. Mục tiêu:
 1 1. Kiến thức: 
+ Ôn tập lại một số kiến thức đã học
	+ Nhắc lại một số tính chất đã học
2. Kỹ năng:
+ Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế.
+ Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài
 3. Thái độ:
+ Hăng hỏi xõy dựng bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: Thước kẻ, thước đo gúc, compa
 - Trò : Thước kẻ, thước đo gúc, compa
IIi. Phương pháp:
 - Dạy học tích cực 
IV. Tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (3phút) 
Mục tiêu: Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV đặt vấn đề ụn tập cuối năm.
Hoạt động 1: ễn tập lý thuyết (20phút) 
Mục tiêu: HS nắm được cỏc kiến thức cơ bản đó học.
Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, thước đo gúc, compa
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Nhắc lại khỏi niệm điểm, đường thẳng. Cỏch đặt tờn. Quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
HS: Lắng nghe, chỳ ý
GV: Yờu cầu HS làm bài tập 1:
 Vẽ hỡnh theo cỏch diễn đạt sau:
Điểm C nằm trờn đường thẳng a
Ba điểm M, N, P thẳng hàng.
HS: Lờn bảng vẽ hỡnh
GV: Thế nào là một tia gốc O ? và YC HS làm bài tập 2:
 Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỡ trờn xy rồi lấy M Ox; N Oy.
Kể tờn cỏc tia đối nhau gốc O.
Kể tờn cỏc tia trựng nhau gốc N.
HS: Lờn bảng thực hiện
GV: Đoạn thẳng AB là gỡ ? Để so sỏnh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Nếu điểm M nằm giữa A và B thỡ ta cú hệ thức nào? 
HS: Trả lời
GV: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gỡ ? 
HS: Trả lời
GV: Gúc là gỡ ? Thế nào gúc bẹt, vuụng, nhọn, tự ?
GV: Muốn đo gúc ta sử dụng dụng cụ nào ?
HS: Trả lời
GV: Nếu tia Oy nằm giữa Ox và Oz thỡ ta cú hệ thức gỡ ?
GV: Thế nào hai gúc kề nhau, phụ nhau, bự nhau, kề bự?
HS: Trả lời
GV: Hóy vẽ gúc: a) xOy = 450
 b) Trờn tia Ox vẽ xOy = 500 và xOz = 850
HS: Lờn bảng thực hiện.
GV: Tia phõn giỏc của một gúc là gỡ ?
 Đường trũn (O;R) là hỡnh như thế nào? 
 Tam giỏc ABC là hỡnh như thế nào?
HS: Trả lời
I. Cỏc kiến thức cơ bản.
1. Điểm. Đường thẳng
Bài 1:
a) 
b) 
Bài 2:
a) Cỏc tia đối nhau gốc O: Ox và Oy; OM và ON; Ox và ON; OM và Oy
b) Cỏc tia trựng nhau gốc N: ON; OM và Ox
2. Đoạn thẳng. 
- Đoạn thẳng AB là hỡnh gồm hai điểm A, B và tất cả cỏc điểm nào giữa A và B.
- 
Nếu điểm M nằm giữa A và B thỡ AM + MB = AB và ngược lại
3. Trung điểm của doạn thẳng.s
 - Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cỏch đều A, B (AM = MB)
4. Gúc
- Gúc là hỡnh gồm hai tia chung gốc.
Nếu tia Oy nằm giữa Ox và Oz thỡ xOy + yOz = xOz
5. Tia phõn giỏc của gúc.
6. Đường trũn. Tam giỏc
Hoạt động 2: Luyờn tập (20phút):
- Mục tiêu: HS nắm được cỏc kiến thức cơ bản đó học.
- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, thước đo gúc, compa
- Cách tiến hành:
GV: Đưa ra cỏc bài tập. 
HS: Thảo luận và giải
Bài 3: Trờn tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm và OB = 4,5cm. 
Tớnh độ dài đoạn thẳng AB
Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng OA. Chứng tỏ rằng A là trung điểm của đoạn thẳng BC
Bài 4: Trờn một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ tia OB sao cho AOB = 350, vẽ tia OC sao cho AOC = 700.
Tia OB cú phải là tia phõn giỏc của gúc AOC khụng ?
Vẽ tia OB’ là tia đối của tia OB. Tớnh số đo gúc kề bự với gúc AOB.
Bài 5: (GV HD HS về nhà làm)
Vẽ tam giỏc ABC biết A= 600, AB = 2cm, AC = 4cm.
D là một điểm thuộc đoạn AC, biết 
CD = 3cm. Tớnh AD.
Bài 3:
a) Ta cú AOx, BOx mà 
OA < OB nờn điểm A nằm giữa hai điểm O và B. 
Do đú: OA + AB = OB Suy ra
AB = OB – OA = 4,5 – 3 = 1,5(cm)
b) Do C là trung điểm của OA nờn 
CO = CA = AB = 1,5(cm)
Trờn tia Ox cú ba điểm A, B, C mà 
OC < OA < OB (vỡ 1,5 < 3< 4,5) nờn điểm A nằm giữa B và C. Vậy điểm A là trung điểm của BC.
Bài 4:
a) Tớnh gúc BOC, ta cú BOC = 350.
Tia OB nằm giữa hai tia OA, OC và AOB = BOC= 350. Vậy OB là tia phõn giỏc của gúc AOC.
b) Gúc kề bự với gúc AOB’;
 AOB’ = 1450.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút)
Hương Lõm , Ngày thỏng năm 2011
BGH Duyệt
trả bài kiểm tra học kì ii (Phần hình học)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
+ Chữa chi tiết lại bài kiểm tra học kỳ II cho HS, trả bài cho HS đối chiếu với bài làm rút ra được những điểm yếu trong cách trình bày và làm toán của HS.
 2. Kỹ năng:
+ Nhận xét ưu điểm, nhược điểm và những vấn đề cần sửa chữa, rút kinh nghiệm trong khi trình bày bài kiểm tra.
 3. Thái độ:
+ HS thấy được những mặt còn yếu trong kiến thức để ôn tập lại các phần kiến thức bị hổng .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thầy: 
+ Tập hợp kết quả bài kiểm tra cuối năm của lớp. Tính tỉ lệ số bài giỏi, khá, trung bình, yếu.
+ Lên danh sách những HS tuyên dương, nhắc nhở.
+ Đánh giá chất lượng học tập của HS, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của HS.
+ Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, máy tính bỏ túi.
 - Trò : Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình. Thước kẻ, compa, êke, máy tính bỏ túi.
IIi. Phương pháp:
 - Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Mở bài: (1 phút) 
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tỡm hiểu.. ( phút) 
Mục tiêu: HS nắm được
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Nhận xét, đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra 
GV thông báo kết quả kiểm tra của lớp:
– Số bài từ trung bình trở lên là  bài
Chiếm tỉ lệ  %
Trong đó :
+ loại giỏi (9 ; 10)
+ loại khá (7 ; 8)
+ loại trung bình (5 ; 6) 
mỗi loại bao nhiêu bài, chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm.
– Số bài dưới trung bình là  bài
Chiếm tỉ lệ  %
Trong đó :
+ loại yếu (3 ; 4)
+ loại kém (0 ; 1 ; 2)
mỗi loại bao nhiêu bài, chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm.
– Tuyên dương những HS làm bài tốt.
– Nhắc nhở những HS làm bài còn kém.
HS nghe GV trình bày
HĐ 2: Trả bài – Chữa bài kiểm tra
1. Trả bài
- GV phát bài cho lớp trưởng để trả bài cho các bạn xem .
2. Chữa bài kiểm tra
– GV đưa lần lượt từng câu của đề bài lên bảng, yêu cầu HS trả lời lại.
- ở mỗi câu, GV phân tích rõ yêu cầu cụ thể, có thể đưa bài giải mẫu, nêu những lỗi sai phổ biến, những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm. Nêu biểu điểm để HS đối chiếu.
– Đặc biệt với những câu hỏi khó, GV cần giảng kĩ cho HS.
– Sau khi đã chữa xong bài kiểm tra cuối năm (cả đại và hình), GV nên nhắc nhở HS về ý thức học tập, thái độ trung thực, tự giác khi làm bài và những điều chú ý (như cẩn thận khi đọc đề, khi vẽ hình, không tập trung vào các câu khó khi chưa làm xong các câu khác) để kết quả bài làm được tốt hơn.
- HS xem bài làm của mình, nếu có chỗ nào thắc mắc thì hỏi GV.
– HS trả lời các câu hỏi của đề bài theo yêu cầu của GV.
– HS chữa những câu làm sai.
HS có thể nêu ý kiến của mình về bài làm, yêu cầu GV giải đáp những kiến thức chưa rõ hoặc đưa ra các cách giải khác.
Đề bài và đáp án đề thi học kì II
HĐ 3: Hướng dẫn về nhà.
 - HS cần ôn lại những phần kiến thức mình chưa vững để củng cố
 - HS làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm.
 - Với HS khá giỏi nên tìm thêm các cách giải khác để phát triển tư duy.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH Lop 6 Chuong II.doc