Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Năm học 2008-2009

Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :

- Biét góclà gì ? góc bẹt là góc như thế nào ?

- Có kỹ năng vẽ góc,đọc tên góc, ký hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc .

Nội dung và các hoạt động trên lớp :

Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1 :

 Cho đường thẳng a và 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Biết đoạn thẳng AB và BC đều cắt đường thẳng a, A,B, C đều không thuộc đường thẳng a.

a) Đọc tên hai nửa mặt phẳng bờ a .

b) Đoạn thẳng AC có cắt đường thẳng a không ?

Câu hỏi 2 :

 Cho hình vẽ bên, biết A, B, C thẳng hàng ,

a) Đọc tên hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AC .

b) Đọc tên hai tia đối nhau

c) Tia BE nằm giữa hai tia nào ?

d) Tia BC nằm giữa hai tia nào ?

e) Tia Ba có nằm giữa hai tia BD và BE không ?

Phần hướng dẫn của thầy giáo

và hoạt động học sinh Phần nội dung

cần ghi nhớ

Hoạt động 3 : Định nghĩa góc - góc bẹt

- Các tia trên hình bài kiểm 2 có đặc điểm chung gì ? ( chung gốc)

- Góc là gì ? GV giưói thiệu khái niệm góc, đỉnh, cạnh của góc , ký hiệu và cách đọc tên góc .

- HS chỉ rõ hai cạnh của góc ABC . Nhận xét đặc điểm của hai cạnh góc này . GV giới thiệu góc bẹt .

- HS Làm bài tập ? SGK .

- Đọc tên , nêu đỉnh, cạnh của góc bẹt trong bài kiểm . Góc DBC có phải là góc bẹt không ? Vì sao ?

 Định nghĩa :

 Góc là hình gồm hai tia chung gốc .

Góc

Đỉnh

Cạnh

Ký hiệu

xOy

O

Ox, Oy

xOy, xOy

MON

O

OM,ON

O, xOy

ABC

B

BA, BC

ABC

 * Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

 

doc 23 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 16	Tuần : 20	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	chương ii : góc
	Đ 1 . nửa mặt phẳng
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
Có kỹ năng gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
Làm quen với việc phủ định một khái niệm .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu lại các khái niệm : đường thẳng, tia, nửa đường thẳng, đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Nửa mặt phẳng bờ a
Giới thiệu hình ảnh một mặt phẳng .
Vẽ một đường thẳng a rồi tạo thành 2 phần (như hình vẽ 1 SGK)
Giới thiệu nửa mặt phẳng bờ a . HS trả lời câu hỏi : Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Phát biểu tính chất .
Định nghĩa và tính chất của hai nửa mặt phẳng đối nhau tương tự như định nghĩa và tính chất của đối tượng hình học nào đã học ?
HS quan sát hình 2 SGK và làm bài tập ?1 . Có những cách gọi tên nào của nửa mặt phẳng I ?
Khi nào thì hai điểm nằm ở hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
HS làm tại lớp bài tập 2 và 4 SGK .
Định nghĩa : 
	Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a .
	a
Tính chất : 
	Bất kỳ đường thẳng nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
x
Hoạt động 4 : Tia nằm giữa hai tia 
O
HS vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz để tạo thành 2 hình (không có hai tia nào đối nhau, có hai tia Ox và Oy đối nhau) . GV vẽ thêm một hình tương tự như hình 3a SGK nhưng thứ tự các tia khác đi so với hình của HS .
GV giới thiệu tia nằm giữa hai tia khác và cách nhận biết : Tia nằm giữa hai tia khi tia đó cắt đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ thuộc hai tia còn lại .
HS làm bài tập ?2 .
HS ghi bổ sung các nhận xét 
M
M
x
.
z
y
I
N
O
z
y
N
.
.
N
O
y
x
M
z
Nhận xét : 
	Tia Ox được gọi là tia nằm giữa hai tia Oy và Oz khi tia Ox cắt đoạn thẳng nối bất kỳ hai điểm thuộc hai tia Oy và Oz
	Bất kỳ tia nào chung gốc với hai tia đối nhau đều nằm giữa hai tia đối nhau đó 
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
HS làm tại lớp các bài tập 3 và 5 SGK .
HS học bài theo SGK và chú ý các phần ghi bổ sung .
HS làm ở nhà các bài tập 1 - 4 SBT Toán tập 2 trang 52 .
Tiết sau : Học bài Góc
Tiết thứ : 17	Tuần : 21	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	Đ 2 . góc
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biét góclà gì ? góc bẹt là góc như thế nào ?
Có kỹ năng vẽ góc,đọc tên góc, ký hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Cho đường thẳng a và 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Biết đoạn thẳng AB và BC đều cắt đường thẳng a, A,B, C đều không thuộc đường thẳng a.
Đọc tên hai nửa mặt phẳng bờ a .
D
A
.
.
Đoạn thẳng AC có cắt đường thẳng a không ?
B
Câu hỏi 2 :
	Cho hình vẽ bên, biết A, B, C thẳng hàng ,
Đọc tên hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AC .
C
.
Đọc tên hai tia đối nhau
E
.
Tia BE nằm giữa hai tia nào ?
Tia BC nằm giữa hai tia nào ?
Tia Ba có nằm giữa hai tia BD và BE không ?
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Định nghĩa góc - góc bẹt
Các tia trên hình bài kiểm 2 có đặc điểm chung gì ? ( chung gốc)
Góc là gì ? GV giưói thiệu khái niệm góc, đỉnh, cạnh của góc , ký hiệu và cách đọc tên góc .
HS chỉ rõ hai cạnh của góc ABC . Nhận xét đặc điểm của hai cạnh góc này . GV giới thiệu góc bẹt .
HS Làm bài tập ? SGK .
Đọc tên , nêu đỉnh, cạnh của góc bẹt trong bài kiểm . Góc DBC có phải là góc bẹt không ? Vì sao ?
Định nghĩa : 
.
O
N
	Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
x
x
M
.
.
.
C
A
y
O
.
B
y
Góc
Đỉnh
Cạnh
Ký hiệu
xOy
O
Ox, Oy
éxOy, xOy
MON
O
OM,ON
éO, xOy
ABC
B
BA, BC
éABC
	* Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Hoạt động 4 : Vẽ góc 
Muốn vẽ được một góc ta cần phải biết các yếu tố nào ? (đỉnh, cạnh)
Làm thế nào để vẽ được một góc ? (vẽ hai tia chung gốc)
Làm thế nào để đặt tên góc gọn và ký hiệu các góc có chung đỉnh trên hình vẽ để dễ phân biệt .
Quan sát hình 5 SGK, hãy viết các tên góc khác của các góc Ô1 ; Ô2 
HS làm bài tập 8 SGK
O
1
z
y
x
2
Hoạt động 5 : Điểm nằm bên trong góc 
HS quan sát hình 6 và trả lời các câu hỏi sau : 	+ Các tia Ox, Oy có đối nhau không ? 
	+ Tia OM có nằm giữa hai tia Ox, Oy không ?
GV giới thiệu khái niệm điểm nằm bên trong góc .
Khi nào ta có điểm M nằm trong góc xÔy ?
HS làm bài tập 9 SGK .
Điểm M nằm bên trong góc xÔy
Tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy
x
.
O
M
y
Hoạt động 6 : Củng cố - Dặn dò
Vẽ góc tUv . Vẽ điểm N nằm bên trong góc tUv . Vẽ tia UN . Đọc tên các góc có trong hình vẽ . Ghi ký hiệu các góc đó .
Làm bài tập 6 SGK tại lớp .
HS học kỹ bài học theo SGK và làm các bài tập 7 và 10 SGK .
Tiết sau : Số đo góc .
Tiết thứ : 18	Tuần : 22	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	Đ 3 . số đo góc
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết mỗi góc có một số đo xác định . Số đo góc bẹt bằng 1800 .
Định nghĩa góc vuông, góc tù, góc nhọn .
Biết đo góc bằng thước đo góc và biết so sánh hai góc .
Tạp thói quen sử dụng dụng cụ đo góc một cách cẩn tậân , chính xác .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Cho goc xÔy . Trên tia Oy lấy điểm M . Vẽ tia Mz (Mz không phải là tia đối của tia My) . Nêu tên các góc có trong hình vẽ . Mỗi goc schỉ rõ đỉnh và các cạnh . Có góc nào là góc bẹt không ?
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Đo góc
GV giới thiệu dụng cụ để đo góc : thước đo góc .
GV vẽ một góc xÔy bất kỳ và hướng dẫn cách đo góc bằng thước đo góc rồi ghi kết quả .
Một HS đo góc xÔy đó bằng cách khác (chọn cạnh khác làm chuẩn) và ghi kết quả .
HS đo các góc trong bài kiểm và ghi kết quả .
Phát biểu nhận xét .
Tại sao trên thước đo góc chỉ ghi các số đo từ 00 đến 1800 và có hai chiều ngược nhau .
x
O
y
xÔy = 600
Nhận xét :
Mỗi góc có một số đo . Số đo của góc bẹt bằng 1800 .
Số đo của một góc không vượt quá 1800 .
Hoạt động 4 : So sánh hai góc 
HS đo số đo ba góc xÔy, ABC và mIn . So sánh các số đo của các góc đó .
GV nếu kết quả so sánh các góc trên và kết luận so sánh các góc là so sánh các số đo các góc đó .
HS làm bài tập ?2
- So sánh hai góc là so sánh hai số đo của hai góc đó .
Hoạt động 5 : Góc vuông, góc nhọn, góc tù
HS hãy cho biết số đo các góc ABC, ACB, AIB trong hình 16 SGK.
GV nêu định nghĩa các góc vuông, góc nhọn, góc tù . HS nêu loại góc của từng góc trong hình 16 SGK .
GV giới thiệu cho HS thước ê-ke và cách dùng ê-ke để vẽ góc vuông
HS làm bài tập 14 SGK .
- Góc có số đo bằng 900 gọi là góc vuông .
- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn .
- Góc nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông là goc tù .
Hoạt động 6 : Củng cố 
Thế nào là một góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ?
HS làm tại lớp bài tập 11 và 12 SGK .
Hoạt động 7: Dặn dò
Nắm vững cách sử dụng thước đo góc để xác định số đo của một góc , so sánh hai góc , và nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt .
Làm các bài tập 13,15 và 16 SGK ở nhà .
Tiết sau : Cộng hai góc .
Tiết thứ : 19	Tuần : 23	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	Đ 4 . cộng hai góc
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm được điều kiện để cộng hai góc, biết địng nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù .
Rèn luyện kỹ năng nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù ; biết cộng số đo hai góc kề nhau .
Có thái độ vẽ, đo cẩn thận chính xác .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Cho góc xÔy . Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy .
Đọc tên và ghi ký hiệu các góc có trong hình vẽ .
Cho biết số đo các góc đó .
So sánh xÔy với tổng của xÔz, zÔy .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Cộng hai góc
HS thử nhận xét kết quả so sánh ở bài kiểm với một bộ ba tia bất kỳ trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại .
Khi nào thì xÔz + zÔy = xÔy ?
GV giới thiệu ý "ngược lai" và phát biểu hoàn chỉnh tính chất cộng hai góc .
Khi có một tia nằm giữa hai tia khác, làm thế nào để xác định số đo bao góc với số lầm đo ít nhất ?
Nêu cách chứng tỏ một tia nằm giữa hai tia khác . GV hỏi : Nếu éABC = éABD + éDBC thì có thể nói tia nào nằm giữa hai tia nào ?
HS làm bài tập số 18 SGK .
y
x
y
O
O
z
z
x
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xÔy + yÔz = xÔz và ngược lại .nếu xÔy + yÔz = xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Hoạt động 4 : Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù
GV giới thiệu lần lượt các góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù .
Hai góc có chung một cạnh có kề nhau không ? Phải bổ sung thêm điều kiện gì nữa để hai góc đó kề nhau ?
Hai góc phụ nhau (bù nhau) có bắt buộc phải kề nhau không ?
Hai cạnh không phải là cạnh chung của hai góc kề bù có phải là hai tia đối nhau không ?
HS nêu tên các loại góc, các góc, các cạnh có trong hình 25 và 26 SGK .
HS làm bài tập ?2 SGK .
Các định nghĩa : 
SGK
Hoạt động 5 : Củng cố 
Hãy chỉ ra các mối quan hệ giữa các góc có trong từng hình vẽ sau :
y
x
m
x
z
N
n
t
z
v
y
x
P
O
Q
M
Hình 3
Hình 2
Hình 1
HS làm tại lớp bài tập 19 SGK .
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau :
Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì ................................
Hai góc ............................ (.............................) có tổng bằng 900 (1800)
Hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau gọi là ............. ................................................ , chúng có tổng số đo bằng số đo của góc ............
Hoạt động 6 : Dặn dò 
HS học bài theo SGK .
Làm các bài tập 20 - 23 SGK . 
Hướng dẫn bài 23 : tính số đo góc NAP trước rồi tính số đo góc PAQ .
Tiết sau : Vẽ góc khi biết số đo .
Tiết thứ : 20	Tuần : 24	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	Đ 5 . vẽ góc khi biết số đo
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm được kiến thức cơ bản : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
C ... ểu đường tròn là gì? hình tròn là gì ? hiểu được cung, dây cung, đường kính bán kính .
Có kỹ năng sử dụng com pa để vẽ một đường tròn . cung tròn với bán kính cho trước .
Có thái độ vẽ hình chính xác, cẩn thận .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra dụng cụ học tập như compa , thước thẳng 
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Nhận biết và vẽ đường tròn, hình tròn .
GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đường tròn, hình tròn .
Quan sát hình 43 SGK, HS cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
Làm thế nào để vẽ được một đường tròn có bán kính cho trước .
Vẽ đường tròn (O;3cm) và lấy điểm M trên đường tròn đó . Cho biết độ dài đoạn thẳng OM? Có thể nói OM là bán kính của đường tròn đó không ?
Lấy N ở bên trong đường tròn và P ở bên ngoài đường tròn . Hãy so sánh ON, OP với OM .
Hình tròn là gì ?
	Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng . Ký hiệu (O ; R)
	Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .
Hoạt động 4 : Nhận biết và vẽ cung tròn, dây cung
HS quan sát hình 44 và 45 SGK để trả lời các câu hỏi : cung tròn là gì ? dây cung là gì ? 
HS vẽ đường tròn (O;3,5cm) .
Làm thế nào để vẽ được hai dây cung CD = 5cm, AB = 7cm ? GV hướng dẫn .
Có nhận xét gì về dây cung AB ? (hai đầu mút và tâm thẳng hàng) .
GV giới thiệu khái niệm đường kính và nửa đường tròn .
Vẽ một đường kính MN của đường tròn trên và cho biết độ dài ? Nhận xét độ dài của đường kính và bán kính .
	Cung tròn là một phần của đường tròn .
	Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung tròn .
	Đường kính là dây cung đi qua tâm . Đường kính gấp đôi bán kính .
D
	Cung tròn có dây cung là đường kính gọi là nửa đường tròn .
O
C
B
A
Hoạt động 5 : So sánh hai đoạn thẳng
Công dụng chính của compa là gì ?
Ngoài ra compa còn có các công dụng gì khác ?
Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng khi không biết cụ thể hai độ dài của chúng ?
GV hướng dẫn HS cách sử dụng com pa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng .
Com pa ngoài công dụng chính để vẽ đường tròn thì còn để so sánh hai đoạn thẳng khi không đo độ dài từng đoạn thẳng .
Hoạt động 6 : Củng cố và Dặn dò
HS làm tại lớp bài tập 38, 40 SGK theo nhóm.
HS nhắc lại các khái niệm đường tròn, hình tròn, dây cung, cung tròn, đường kính .
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 39, 41 và 42 ở nhà .
Tiết sau : Học bài Tam giác .
Tiết thứ : 26	Tuần : 30	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	Đ 9 . tam giác
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
Biết vẽ được một tam giác, biết gọi tên và ghi, đọc ký hiệu một tam giác .
Nhận biết được điểm nằm bên trong tam giác, bên ngoài tam giác .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Đường tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;2dm) trên bảng . Vẽ đường kính CD và cho biết độ dài CD .
Câu hỏi 2 :
	Hình tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;3dm) trên bảng . Vẽ dây cung MN = 2,5 cm và dây cung PQ có độ dài lớn hơn dây MN nhưng không phải là đường kính .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
A
Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm tam giác 
GV vẽ hình 53 SGK lên bảng hoặc sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị trước . HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau :
Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không ?
Tam giác ABC là gì ?
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách gọi .
Đọc tên các cạnh, các góc, các đỉnh của tam giác ABC .
HS làm các bài tập 43 và 44 SGK .
Nhận biết điểm nào nằm trong và điểm nào nằm ngoài tam giác trên hình vẽ ? Vẽ thêm một vài điểm nằm ngoài ; nằm trong DABC .
.N
.M
C
B
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và AC khi ba điểm A,B , C không thẳng hàng . Ký hiệu DABC
Ba đỉnh của tam giác là A, B, C
Ba cạnh của tam giác là AB, BC, và AC
Ba góc của tam giác là éBAC, éABC, éACB
Hoạt động 4 : Vẽ một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó
Làm thế nào để vẽ được một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó .
GV hướng dẫn HS dùng compa và thước thẳng để vẽ một tam giác cụ thể gồm hai bước vẽ là đặt trước trên một tia đoạn thẳng bằng một cạnh và xác định đỉnh còn lại bằng giao điểm của hai cung tròn 
HS nêu cách vẽ khác bằng cách bắt đầu từ một cạnh khác của tam giác .
HS làm bài tập 47 SGK .
C
A
B
Ví dụ : Vẽ DABC biết AB = 2cm, AC= 5cm và BC=4cm .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
HS làm bài tập 45 SGK và trả lời thêm các câu hỏi : Có mấy tam giác trên hình đó ? ; điểm nào nằm ngoài DABI, DAIC ? Vì sao không có tam giác BIC ?
HS học bài theo SGK và làm bài tập 46 ở nhà .
Tiết sau : Ôn tập chương II . Cần chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ở trang 96 SGK .
Tiết thứ : 27	Tuần : 31	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	ôn tập chương ii
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hệ thống hóa kiến thức trong chương , chủ yếu là về góc .
Sử dụng thành thạo các dụng cu đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác .
BBước đầu tập suy luận hình học đơn giản
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 2 : Đọc hình
x
x
GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình .
a
 .M
O
Hình 1
.M
y
Hình 2
x
y
O
Hình 3
O
y
Hình 4
y
x
O
Hình 5
x
z
O
y
Hình 6
z
O
x
y
Hình7
O
x
B
y
z
Hình 8
A
C
Hình 9
O
R
Hình 10
Hoạt động 3 : Điền vào chỗ trống để có một phát biểu đúng
Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ............. của hai nửa mặt phẳng ............
Số đo của góc bẹt là .....................
Nếu ............................ thì éxOy = éxOz + ézOy
Tia phân giác của một góc là ..............................
Hoạt động 4: Xác định tính đúng, sai của một phát biểu 
Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông .
Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy .
Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau .
Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 .
Hai góc kề nhau alà hai góc có một cạnh chung .
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, và AC
Hoạt động 5 :Vẽ hình và giải một số bài tập hình học đơn giản
Bài tập 3 và 4 : 
HS được gọi lên bảng , sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài . 
Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm như thế nào ?
x
Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng ?
Bài tập 5và 6 :
300
O
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xÔz + zÔy = xÔy .
z
 Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể suy ra được 
300
 số đo của một góc còn lại .
HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách
y
 tính trước số đo của một góc tạo bởi tia phân giác của 
 góc đó với một cạnh của góc . sau đó dùng thước đo góc 
 để xác định tia phân giác cần vẽ của góc đó .
Hoạt động 6 : Dặn dò
Hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
Tự ôn tập và củng ccố lại kiến thức trong chương .
Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập .
Tiết sau : Kiểm tra cuối chương (thời gian 45 phút ) .
Tiết thứ : 28	Tuần : 32	Ngày soạn :
Tên bài giảng : 	kiểm tra cuối chương ii
Mục tiêu : 
Đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua chương Góc .
Kiểm tra kỹnằng vẽ hình và trình bày bài giải hình học của HS .
Rèn tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập và kiểm tra .
Đề bài :
a - trắc nghiệm (3 điểm)
Học sinh khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau
Câu 1 : Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz thì :
	A) tÔz + zÔy = tÔz	B) yÔt + tÔz = yÔz
	C) tÔy + yÔz = tÔz	D) zÔy + yÔt = zÔt
Câu 2 : Góc nào sau đây có số đo lớn nhất ?
	A) Góc tù	B) Góc nhọn	C) Góc bẹt	D) Góc vuông
Câu 3 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai tia đối nhau không tạo thành góc .	
Hai tia đối nhau tạo thành góc bẹt .
Hai tia đối nhau tạo thành góc vuông .
Hai tia đối nhau tạo thành góc tù .
Câu 4 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc kề bù .
Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có chung một cạnh là hai góc kề nhau .
Câu 5 : Cho góc xÔy = 950 . Góc yÔz là góc kề bù với góc xÔy . Góc yÔz là :
	A) Góc nhọn	B) Góc tù 	C) Góc vuông	D) Góc bẹt
Câu 6 : A là một điểm nằm trên đường tròn tâm O bán kính R$ . đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm thứ hai là B . Đoạn thẳng AB được gọi là :
A
	A) Bán kính	B) Đường kính	C) Cung	D) Cả B và C đều đúng
B - Tự luận (7 điểm)
Bài 1 : (2,75 điểm) 
O
Cho 3 điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O bán kính 5 cm . 
Điểm M nằm giữa B và C (Hình bên)
M
C
B
Cho biết độ dài OA, OB, OC .
Ghi ký hiệu các tam giác có trong hình bên
Ghi tên các góc có đỉnh tại M (bằng ký hiệu) .
Bài 2 : (4,25 điểm) Cho góc vuông ABC . Vẽ tia BD nằm giữa hai tia BC và BA sao cho góc CBD có số đo bằng 450 . Vẽ tia BE là tia đối của tia BD .
Vẽ hình theo yêu cầu trên .
Cho biết số đo của góc ABC .
Tính số đo của góc ABD rồi chứng tỏ BD là tia phân giác của góc ABC
Tính số đo của góc ABE và cho biết góc ABE thuộc loại góc nào ?
Sơ lược đáp án và biểu chấm :
a - trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
B
C
A
B
	Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
B - Tự luận (7 điểm)
Bài 1 : (2,75 điểm) 
a) OA = OB = OC = 5 cm ( cùng là bán kính của đường tròn) 	0,5 điểm
b) Có 6 tam giác DABC, DAOB, DAOC, DBOC, DAMB, DAMC
	( đúng mỗi tam giác được 0,25 điểm )	1,5 điểm
c) Có ba góc éAMB, éAMC, éBMC
( đúng mỗi góc được 0,25 điểm )	0,75 điểm
Bài 2 : (4,25 điểm)
Vẽ hình đúng cho câu b và c được 0,5 điểm
Vẽ hình đúng cho câu c được 0,25 điểm
E
450
C
D
A
B
Nêu được số đo góc ABC = 900 và có giải thích được 	(0,5 điểm)
Nêu được hệ thức éABD + éCBD = éABC (có giải thích)	(0,5 điểm)
Suy ra : éABD = éABC - éCBD	(0,25 điểm)
Tính được số đo của éABD = 450	(0,25 điểm)
Nên éABD = éCBD = 450	(0,25 điểm)
Chứng tỏ được BD là tia phân giác của ABC 	(0,5 điểm)
Nêu được hai góc ABD và ABE là hai góc kề bù	(0,5 điểm)
Suy được hệ thức éABD + éABE = 1800	(0,25 điểm)
Tính được sô đo của éABE = 1350	(0,25 điểm)
Giải thích được góc ABE là góc tù	(0,25 điểm)
Tiết thứ : 29	Tuần : 35	
	trả bài kiểm tra học kỳ II(Phần Hình Học)

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6Chuong II.doc