GV: Khi nào thì ba điểm A, B, C được gọi là ba điểm thẳng hàng ?
HS nêu được: 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường thẳng
GV: Vẽ đường thẳng và biểu diễn 3 điểm A, B, C lên đó.
GV: Chốt lại để HS ghi nhớ.
GV: Khi nào 3 điểm A, B, D không thẳng hàng ?
HS:Trả lời
GV nhấn mạnh: Ba điểm A, B, D không cùng thuộc bất kì 1 đường thẳng nào.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình vào vở.
GV:Hãy cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng HS: Lấy3 VD
GV:Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ?
Vẽ đường thẳng trước Vẽ điểm sau)
GV:Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV:Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?
(Dùng thước gióng)
GV:Có thể có nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng hay không ? không cùng thuộc 1 đường thẳng hay không ?
GV: giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
- Làm bài 8/106 SGK:
+ HS đọc đề bài.
+ HS lấy thước kiểm tra và trả lời miệng:
A, M, N thẳng hàng.
- Làm bài 9/106 SGK:
+ HS đọc đề bài.
+ GV treo bảng phụ 2.
+ HS đứng tại chỗ đọc kết quả. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
-
Ba điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường .
- Ba điểm A, B, D không cùng thuộc bất kì 1 đường thẳng nào : Ba điểm A, B, D không thẳng hàng.
Bài 8/106 SGK:
Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Bài 9/106 SGK:
a) B, D, C thẳng hàng.
B, E, A thẳng hàng.
D, E, G thẳng hàng.
b) B, D, E không thẳng hàng.
B, C, A không thẳng hàng
Hoạt động 2:Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng
GV: Vẽ hình 9 /SGK lên bảng.
-Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không
- Quan sát hình vẽ trên, kể từ trái sang phải, vị trí các điểm như thế nào với nhau ?
-Trên hình vẽ có mấy điểm đã được biểu diễn?
-Có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
-Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
HS: Trả lời và rút ra nhận xét
-Nếu nói điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm E, M, N có thẳng hàng không ?
HS:Trả lời
GV nêu chú ý .
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
* Nhận xét: (SGK/106)
* Chú ý:
- Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Tuần 1: Chương I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: §1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn: 19/8/09 Ngày dạy: 21/9/09 I/ MỤC TIÊU -Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. -Học sinh nắm được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. -Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm, cho đường thẳng; biết kí hiệu điểm , đường thẳng, biết sử dụng các kí hiệu Î , Ï. -Rèn luyện khả năng quan sát thực tế các hình ảnh. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Các bảng phụ, thước thẳng, nam châm, bút dạ, phấn màu; -HS: Thước thẳng, bút chì, ... Bảng phụ 1: a, Xét xem các điểm C, E thuộc hay không thuộc đường thẳng a ? b, Điền kí hiệu Î , Ï vào ô trống: C a ; E a. c, Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a. E a C . . Hình 5 Bảng phụ 2: Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu Đường thẳng a M Î a a . N III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (GV dành thời gian hướng dẫn học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, vở ghi và giới thiệu nội dung của chương như SGK) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV giới thiệu: Hình học đơn giản nhất là điểm. Muốn học được hình học phải biết vẽ hình GV: Yêu cầu HS quan sát H1 SGK. -Hãy đọc tên các điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm. HS:Làm theo yêu cầu GV chốt lại: -Vẽ 1 dấu chấm nhỏ trên bảng và giới thiệu về điểm. - Ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. GV:Yêu cầu HS quan sát H2 SGK.Hãy đọc tên điểm trong hình HS: Điểm C,D GV: giới thiệu điểm phân biệt, điểm trùng nhau. GV nêu chú ý và quy ước. GV nêu: “Từ hình đơn giản nhất là điểm ta có thể xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.” 1.Điểm A B M × × × - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. - Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. VD: C D × - Ba điểm A, B, M là ba điểm phân biệt. - Hai điểm C, D là hai điểm trùng nhau. * Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV: Ngoài điểm, đường thẳng, mật phẳng cũng ;là hình cơ bản.Không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thăng, mép bảng, mép bàn thẳng.... GV:? Làm thế nào để vẽ được đường thẳng? HS: Đọc sách và nêu cách vẽ. GVChốt lại:Dùng bút vạch theo mép thước thẳng ta vẽ được đường thẳng GV:Giống như điểm, đối với đường thẳng ta cũng cần phải đặt tên cho chúng. GV vẽ đường thẳng a và p rồi yêu cầu học học sinh vẽ vào vở. GV: Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía em có nhận xét gì ? HS: Nêu nhận xét. GV: Nhấn mạnh và ghi nhận xét lên bảng. 2. Đường thẳng: - Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng để biểu diễn một đường thẳng. - Dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. - Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. p a a b VD: * Nhận xét: - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Hoạt động 3:Quan hệ giữa điểm và đường thẳng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng d A B M N GV: Đưa hình vẽ sau: -Trên hình vẽ có những điểm, đường thẳng nào ? - Điểm nào nằm trên đường thẳng,điểm nào không nằm trên đường thẳng ? HS: Trả lời. GV nhấn mạnh: Các điểm A, B, N, M và đường thẳng d cùng nằm trên một mặt phẳng, có điểm thì nằm trên đường thẳng, có điểm không nằm trên đường thẳng. GV ghi bảng. GV nêu các cách gọi khác nhau của kí hiệu Î, Ï như SGK GV: Treo bảng phụ 1 ghi nội dung bài ?: + HS đọc nội dung + Phần a: HS trả lời miệng. + Phần b: HS lên bảng điền. +Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? HS: Nhận xét à GV khẳng định và ghi bảng 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng d A B - Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu: A Î d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d, Kí hiệu: A Ï d. * Nhận xét: - Với bất kì một đường thẳng nào, có những điểm thuộc đường thẳng và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. IV/ Củng cố: - Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ? - Làm bài tập1: + HS đọc yêu cầu của bài. + GV vẽ hình lên bảng. + HS lên bảng đặt tên. - Làm bài tập 2: GV gọi 1 HS lên bảng làm. - Làm bài tập thêm: + GV đưa bài tập bằng bảng phụ 2. + HS suy nghĩ sau đó lên bảng điền vào ô trống. Mỗi học sinh làm 1 phần. V/ Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại cách vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm, đường thẳng. Tập đọc hình vẽ, ghi nhớ kí hiệu, các quy ước. Làm các bài tập 3, 4, 5 /104 ; 105 SGK; 1, 2, 3/95 SBT. Có thể làm thêm bài 6 với những em học Khá. Gợi ý:Vẽ hình theo mô tả; Dựa vào mục 3 để trả lời và làm phần b, c. Đọc trước §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG để tiết sau học. ======================================================= Tuần 2: Tiết 2: §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Ngày soạn: 26/8/09 Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. - Học sinh biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. -Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng; - Học sinh biết sử dụng thước thẳng để vẽ ba điểm thẳng hàng một cách chính xác, cẩn thận.. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Các bảng phụ, thước thẳng, nam châm, bút dạ, phấn màu; - HS: Thước thẳng, bút chì, ... a, Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho: M Ï b. b, Vẽ thêm đường thẳng a, điểm A sao cho: M Î a ; A Î b ; A Î a. c, Vẽ điểm N Î a và N Ï b. Bảng phụ 1: A B C D E G . . . . . . Hình 11/SGK Bảng phụ 2: Bài 11/107 SGK: Xem hình 12 và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a, Điểm ... nằm giữa hai điểm M và N. b, Điểm R và N nằm ................................ đối với điểm M c, Hai điểm .............. nằm khác phí đối với ......... Bảng phụ 3: . . . M N R Trong các hình vẽ sau đây, chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại Bảng phụ 4: . . . A B C (c) . . H T . K . G (b) F (a) . E . P . M D I . . (d) . III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: GV treo bảng phụ 1: b a M . . . A N + Lần lượt gọi 3 HS lên bảng vẽ hình theo yêu cầu. + GV nhận xét và cho điểm. + Yêu cầu vẽ được: * Vào bài: Hình vẽ trên có đặc điểm gì ? Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a à Ba điểm M, N, A thẳng hàng. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV: Khi nào thì ba điểm A, B, C được gọi là ba điểm thẳng hàng ? HS nêu được: 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường thẳng GV: Vẽ đường thẳng và biểu diễn 3 điểm A, B, C lên đó. GV: Chốt lại để HS ghi nhớ. GV: Khi nào 3 điểm A, B, D không thẳng hàng ? HS:Trả lời GV nhấn mạnh: Ba điểm A, B, D không cùng thuộc bất kì 1 đường thẳng nào. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình vào vở. GV:Hãy cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng HS: Lấy3 VD GV:Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ? Vẽ đường thẳng trước à Vẽ điểm sau) GV:Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? GV:Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ? (Dùng thước gióng) GV:Có thể có nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng hay không ? không cùng thuộc 1 đường thẳng hay không ? GV: giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. - Làm bài 8/106 SGK: + HS đọc đề bài. + HS lấy thước kiểm tra và trả lời miệng: A, M, N thẳng hàng. - Làm bài 9/106 SGK: + HS đọc đề bài. + GV treo bảng phụ 2. + HS đứng tại chỗ đọc kết quả. . . . A B C 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng: - Ba điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường . - Ba điểm A, B, D không cùng thuộc bất kì 1 đường thẳng nào : Ba điểm A, B, D không thẳng hàng. A B × × × D Bài 8/106 SGK: Ba điểm A, M, N thẳng hàng. Bài 9/106 SGK: a) B, D, C thẳng hàng. B, E, A thẳng hàng. D, E, G thẳng hàng. b) B, D, E không thẳng hàng. B, C, A không thẳng hàng Hoạt động 2:Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV: Vẽ hình 9 /SGK lên bảng. -Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không - Quan sát hình vẽ trên, kể từ trái sang phải, vị trí các điểm như thế nào với nhau ? -Trên hình vẽ có mấy điểm đã được biểu diễn? -Có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và B ? -Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? HS: Trả lời và rút ra nhận xét -Nếu nói điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm E, M, N có thẳng hàng không ? HS:Trả lời GV nêu chú ý . 2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: A B × × × C * Nhận xét: (SGK/106) * Chú ý: - Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. - Không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. IV. Củng cố: - Làm bài 11/107 SGK: + GV treo bảng phụ 3: + HS đọc yêu cầu. + Lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng điền vào dấu “...” - Làm bài tập thêm: + GV treo bảng phụ 4: + HS đứng tại chỗ trả lời từng trường hợp. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các kiến thức theo SGK và vở ghi. - Làm các bài tập 10/106; 12, 13, 14/107 SGK. - Gợi ý: + Bài 14 là 1 câu đố: Cần chú ý phân tích cách vẽ ở hình 14 để tìm ra cách vẽ sơ đồ mới. - Đọc trước §3: Đường thẳng đi qua hai điểm. - Chuẩn bị đầy đủ thước thẳng và bút chì. ================================================= Tuần 3 Tiết 3: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. Ngày soạn: 3/9/09 Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU -Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, thấy được có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. -Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song. -Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. -Học sinh có ý thức vẽ hình chính xác và cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Các bảng phụ, nam châm, phấn màu, thước thẳng... - HS: Thước thẳng Cho 2 điểm P, Q. Hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P, Q? Ta vẽ được mấy đường thẳng? Bảng phụ 1: A B Quan sát hình 21 và cho biết những nhận xét sau đúng hay sai: a, Có nhiều đường không thẳng đi qua hai điểm A và B. b, Chỉ có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Bảng phụ 2: III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng , không thẳng hàng? Nêu cách vẽ trong mỗi trường hợp? - HS2: a)Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? b)Cho điểm A và B. Vẽ đường thẳng đi qua A và B. Hỏi thêm: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV: Vẽ 2 điểm A, B trên bảng. -Hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B ? HS: Vẽ vào vở, 1 học sinh lên bảng. - Hs khác lên bảng vẽ đường thẳng khác (màu khác) qua ... a A và M. + 3,7 + 5 ≠ 2,3 ⇒ AM + AB ≠ MB ⇒ A không nằm giữa M và B Vậy trong ba điểm A, M, N không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. b, Theo câu a, không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại; tức là A , M , B không thẳng hàng. A B C Bài 52/122 SBT: IV.Củng cố: -Khi nào thì AM + MB = AB ? à M nằm giữa A và B. -Nếu M nằm giữa A và B thì ta suy ra điều gì ? à AM + MB = AB. -Nếu M không nằm giữa A và B thì hệ thức trên còn đúng không ? V.Hướng dẫn học ở nhà: -Học bài và ghi nhớ tính chất cộng đoạn thẳng. -Làm các bài tập 44; 45; 46; 49/SBT. -Đọc trước §9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài. -Chuẩn bị thước thẳng và com pa. ====================================================== Tuần 11: Tiết 11: §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: -Học sinh thấy được trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m(đơn vị dài) (m > 0). -Học sinh nắm được: trên tia Ox nếu OM = a, ON = b và a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. -Học sinh biết áp dụng các kiến thức vào việc giải bài tập. -Rèn tính cẩn thận, đo và đặt điểm chính xác. II.CHUẨN BỊ: -GV: thước thẳng, phấn màu, com pa; -HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: -HS 1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào ? -HS 2: Trên đường thẳng a vẽ các đoạn thẳng: AM = 5cm; MB = 3cm; AB = 8cm. Cho biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? * Vào bài: Em hãy mô tả lại cách vẽ đoạn AM = 5 cm ? Để vẽ được đoạn OM = a cm trên tia Ox ta sẽ làm như thế nào ? 2.Bài mới: Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV đưa yêu cầu của ví dụ 1. -Để vẽ được đoạn thẳng ta cần xác định những yếu tố nào ? (2 mút của đoạn thẳng) GV:Đoạn thẳng OM đã biết mút nào rồi ? (mút O) GV:Để vẽ được đoạn thẳng ta sử dụng dụng cụ nào ? -GV thao tác vẽ để học sinh quan sát. HS: Lên bảng vẽ lại. GV: Giới thiệu cách sử dụng thước thẳng và compa -Em có nhận xét gì về điểm M trên tia Ox ? HS: Nêu nhận xét như SGK. Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV: Đưa ví dụ 2 như SGK. GV:Đề bài yêu cầu gì , cho gì ? -Hãy nêu cách vẽ đoạn CD ? GV:Yêu cầu HS sử dụng compa vẽ ra nháp, 1 HS lên bảng, GV kiểm tra lại. GV:Đưa bài tập củng cố: Trên tia Ox vẽ đoạn OM = 2,5 cm, ON = 3 cm. HS:Lên bảng vẽ. GV:Trên hình vừa vẽ, em có nhận xét gì về vị trí của ba điểm O, M, N ? Em thấy điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? 2. Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng CD biết CD = AB. Cách vẽ: (SGK/123) Sử dụng compa: A B C D x Nhận xét:(SGK) Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV: đưa ví dụ 3. HS:1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp vẽ vào vở. GV:Em có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm GV vẽ hình tổng quát. GV:Nếu trên tia Ox có OM = a; ON = b mà 0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, M, N ? HS: Nêu nhận xét. GV: Ghi tóm tắt. 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: * Ví dụ: (SGK/123) O M N x OM = 2cm; ON = 3cm ⇒ Điểm M nằm giữa O và N * Nhận xét: (SGK/123) O M N x a b Trên tia Ox, OM = a, ON = b , nếu 0 < a < b thì M nằm giữa A và N IV.Củng cố: - Khi nào thì điểm M nằm giữa O nà N ? * Làm bài 53/124 SGK: - 1 HS lên bảng vẽ hình. ? Để tính được đoạn MN ta dựa vào kiến thức nào ? - HS lên bảng trình bày . * Làm bài 54/124 SGK: ? Để so sánh được BC và BA ta phải làm gì ? Ta sẽ tính BC, BA như thế nào ? - HS đứng tại chỗ trình bày, GV ghi bảng. Trên tia Ox có OA < OB (2 < 5) nên A nằm giữa O và B. Do đó, OA + AB = OB ⇒ AB = OB – OA = 5 – 2 = 3 (cm) Tương tự: OB + BC = OC ⇒ BC = OC – OB = 8 – 5 = 3 (cm) Vậy BA = BC (=3cm) V.Hướng dẫn học ở nhà: -Học bài theo SGK và vở ghi -Làm các bài tập: 55; 56; 57/124 SGK. -Đọc trước §10. Trung điểm của đoạn thẳng. -Chuẩn bị mỗi em một sợi dây ngắn hơn 1m, mang thước thẳng, com pa, giấy trong, ... -Gợi ý: -Bài 55: Chú ý xét xem điểm M có thể nằm ở những vị trí nào ? Tuần 12: Tiết 12: §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: -Học sinh được trung điểm của đoạn thẳng là gì. -Học sinh biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng, nhận biết được một điểm của đoạn thẳng -Rèn tính cẩn thận khi đo đạc, vẽ hình và gấp giấy. II. CHUẨN BỊ: -GV: Thước thẳng, phấn màu, com pa, 1 thanh gỗ, 1 sợi dây, giấy mỏng; Các bảng phụ, nam châm, bút dạ, Bài tập: Cho hình vẽ: (GV vẽ AM = 2cm, MB = 2cm) a, Đo độ dài AM = ? cm ; MB = ? cm . So sánh MA và MB ? b, Tính AB ? c, Em có nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B ? Bảng phụ 1: A M B Bài tập 1: Điền vào chỗ trống để được kiến thức cần ghi nhớ: 1, Điểm là trung điểm của đoạn thẳng AB ⇔ M nằm giữa A,B và MA = 2, Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì .. = . = AB. Bảng phụ 2: Bảng phụ 3: Bài 63/126 SGK. -HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, 1 sợi dây, giấy trong, ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Làm bài tập ? (GV treo bảng phụ 1) Giải a, AM = 2cm; MB = 2cm . Vậy AM = MB (=2cm) b, AB = 4cm c, M nằm giữa A, B và M cách đều A, B. * Vào bài: Điểm M trong trường hợp trên được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ? Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng như thế nào 2. Bài mới: Hoạt động 1: Trung điểm của đoạn thẳng: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV:Vẽ lại hình trên bảng và giới thiệu trung điểm M của đoạn thẳng AB, cách kí hiệu đoạn thẳng bằng nhau. GV:Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ? HS: Lắng nghe và trả lời GV:M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì ? HS:Hai điều kiện -M nằm giữa A, B -M cách đều A,B GV:M nằm giữa A, B ta có đẳng thức nào ? HS: Trả lời GV:M cách đều A, B ta có đẳng thức nào ? GV:giới thiệu cách gọi khác của trung điểm M. * Làm bài 60/125 SGK: -1 HS lên bảng trình bày. GV:Đoạn thẳng AB có mấy trung điểm ? -GV nêu chú ý . 1. Trung điểm của đoạn thẳng: * Định nghĩa: (SGK/124 ) M là trung điểm của AB ⇔ MA + MB = AB MA = MB Bài tập 60/125 SGK: Giải * Chú ý : Mỗi đoạn thẳng chỉ có 1 trung điểm. Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV:Cho đoạn thẳng AB, hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB. GV:Em sẽ vẽ trung điểm M như thế nào ? GV:Đầu tiên em cần phải làm gì ? -Vậy có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng ? HS: Xem sách và trả lời GV:Giới thiệu cách vẽ thứ nhất trong SGK GV:Có cách nào để xác định trung điểm của đoạn thẳng dễ hơn không ? GV:Sử dụng giấy trong đã vẽ sẵn đoạn AB = 5cm để giới thiệu cách 2. ? - Làm bài tập GV: Giới thiệu cách 3. 2.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng: * Ví dụ: (SGK/125) * Cách vẽ: - Cách 1: Dùng thước thẳng: M B A - Cách 2: Gấp giấy: - Cách 3: Gấp dây IV. Củng cố: - Làm bài tập củng cố: GV treo bảng phụ 2 để HS điền thêm . - Làm bài tập 63/126 SGK: GV trên bảng phụ 3. Đáp án: c, d. V.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và ôn lại các kiến thức trong chương I - Làm các bài tập: 61; 62; 65/126 SGK. - Làm hệ thống câu hỏi và bài tập ở phần Ôn tập chương Tuần 13: Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngày soạn:.............. Ngày dạy:................ I.MỤC TIÊU: -Hệ thống hóa lại kiến thức về điểm, đường thẳng, tia,đoạn thẳng, trung điểm đoạn thẳng(khái niệm, tính chất, cách nhận biết). -Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước co chia khoảng, compa đẻ đo, vẽ đoạn thẳng. -Bước đầu tập suy luận đơn giản. II.CHUẨN BỊ: -GV:Thước thẳng,compa,bảng phụ,bút dạ. -HS:Thước thẳng,compa. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1:Kiểm tra việc lĩnh hội một số kiến thức trong chương của HS Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng 1)Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh họa HS:Trả lời và vẽ hình trên bảng 2) Khi nào nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng? -Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng -Trong 3 điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?Hãy viết đẳng thức tương ứng. HS: Trả lời và vẽ hình trên bảng 3)Cho 2 điểm M,N -Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó. -Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng aa’ tại trung điểm I của đoạn thẳng MN.Trên hình có những đoạn thẳng nào?Kể một số tia trên hình,một số tia đối nhau? HS:Vẽ hình trên bảng và trả lời Câu hỏi bổ sung: Nếu đoạn MN=5cm thì trung điểm I cách m, cách n bao nhiêu cm? I. Lý thuyết: 1. Đường thẳng: - Có 3 cách đặt tên cho đường thẳng: + Dùng 1 chữ cái in thường: a + Dùng 2 chữ cái in thường: y x + Dùng 2 chữ cái in hoa: A B 2. Ba điểm thẳng hàng: A B C - Điểm B nằm giữa hai điểm A và C thì : AB + BC = AC. yng M M I NI xng a’’’ng ang Hoạt động 2:Đọc hình để củng cố kiến thức Bài 1: Mỗi hình vẽ trong bảng sau đây cho biết những gì? a A B B C B A C B A a I b N n m O x y x B x A B O m(m>0) M B x N M B HS: Nhìn hình và trả lời Hoạt động 3:Củng cố kiến thức qua dùng ngôn ngữ Bài 2:Điền vào chỗ trống để được câu đúng: a, Trong 3 điểm thẳng hàng.. . nằm giữa hai điểm còn lại. b, Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua. c, Mỗi điểm trên đường thẳng là .. của hai tia đối nhau. d, Nếu thì AM + MB = AB. e, Nếu MA = MB = thì .. GV:Viết đề bài lên bảng phụ HS:Dùng bút khác màu điền vào chỗ trống Bài 3: Đúng hay sai ? a, Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. b, Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A,B. c, Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. d, Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. e, Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. g, Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. h, Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. HS:Đứng tại chỗ trả lời Hoạt động 4:Luyện kĩ năng vẽ hình Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox,Oy( không đối nhau) -Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A,B khác O -Vẽ điểm m nằm giữa hai điểm A,B. Vẽ tia OM -Vẽ tia ON là tia đối của tia OM a)Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình? b)Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình? c)Trên hình có tia nào nằm giưa jai tia còn lại không? GV:Gọi HS lần lượt lên bảng vẽ hình và trả lời các câu hỏi HS:Làm theo yêu cầu IV. Củng cố: - HS nhắc lại các kiến thức cơ bản. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn kĩ nội dung lý thuyết của chương. - Tập vẽ và sử dụng các kí hiệu của hình cho đúng. - Làm các bài tập:5;6;8 SGK 51; 56; 58; 63; 64; 65/105 SBT. - Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra:ôn các kiến thức trong chương,mang giấy nháp;thước thẳng,compa
Tài liệu đính kèm: