Giáo án Hình học Lớp 6 - Bài 9: Tam giác - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

Giáo án Hình học Lớp 6 - Bài 9: Tam giác - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

I- Mục tiêu

- Định nghĩa được tam giác. Biết được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì. Biết được các khái niệm điểm nằm bên trong, điểm nằm bên ngoài tam giác.

- Biết cách vẽ tam giác bằng thước và compa. Biết ký hiệu và gọi tên tam giác. Nhận biết đựơc điểm nằm bên trong, điểm nằm bên ngoài tam giác và biết cách vẽ chúng.

- HS vẽ hình cẩn thận và chính xác

II- Chuẩn bị:

• GV: thước thẳng, compa, phấn màu, SGK.

• HS: thước thẳng , compa, viết màu, SGK.

III- Giảng bài

1- Ổn định lớp.

2- Kiểm tra sĩ số:

3- Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Nội dung Viết bảng

HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ

GV nêu câu hỏi:Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?Vẽ đoạn thẳng AB=3cm. Vẽ đường tròn(A,2cm) và đường tròn(B,2cm).Gọi C, D là 2 giao điểm của 2 đường tròn. Gọi I là giao điểm của AB và CD.

a) Tính AC, AD, BC, BD.

b) So sánh IA và IB

( chỉ dùng compa)

GV nhận xét và cho điểm. HS lên bảng trà lời và làm bài tập. Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu: (O;R)

a) AC=AD=BC=BD=2cm

b) IA=IB

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Bài 9: Tam giác - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : / /2009	Ngày dạy : / /2009
Tuần : 	Tiết PPCT: 
§9- TAM GIÁC
Mục tiêu
Định nghĩa được tam giác. Biết được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì. Biết được các khái niệm điểm nằm bên trong, điểm nằm bên ngoài tam giác.
Biết cách vẽ tam giác bằng thước và compa. Biết ký hiệu và gọi tên tam giác. Nhận biết đựơc điểm nằm bên trong, điểm nằm bên ngoài tam giác và biết cách vẽ chúng.
HS vẽ hình cẩn thận và chính xác 
Chuẩn bị: 
GV: thước thẳng, compa, phấn màu, SGK.
HS: thước thẳng , compa, viết màu, SGK.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi:Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?Vẽ đoạn thẳng AB=3cm. Vẽ đường tròn(A,2cm) và đường tròn(B,2cm).Gọi C, D là 2 giao điểm của 2 đường tròn. Gọi I là giao điểm của AB và CD.
Tính AC, AD, BC, BD.
So sánh IA và IB
( chỉ dùng compa)
GV nhận xét và cho điểm.
HS lên bảng trà lời và làm bài tập.
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu: (O;R)
AC=AD=BC=BD=2cm
IA=IB
HOAÏT ÑOÄNG 2: 
Từ hình vẽ của bài cũ GV nối A với C, nối B với C bằng phấn màu. Sau đó GV giới thiệu ABC gọi là tam giác. Vậy tam giác là gì? GV dẫn vào bài mới.
GV yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ và cho biết rABC là hình gồm những đoạn thẳng nào? Các đoạn thẳng này nối bởi 3 điểm A, B, C có thẳng hàng không?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại định nghĩa tam giác SGK.
GV nêu kí hiệu và 1 số cách viết khác của DABC.
GV yêu cầu HS cho biết hình vẽ trên có phải là tam giác không? Vì sao?
GV yêu cầu HS nhận xét.
GV nhận xét và yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ thực tế.
GV yêu cầu HS cho biết tam giác có bao nhiêu đỉnh, bao nhiêu cạnh, bao nhiêu góc và yêu cầu HS đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc của tam giác.
GV: lưu ý cho HS các cách đọc tên cạnh và góc của tam giác. Ví dụ: cạnh AB còn gọi là cạnh BA. 
GV lấy thêm điểm M, N như hình vẽ: GV yêu cầu HS cho biết vị trí của điểm M và điểm N so với rABC.
GV: Điểm M gọi là điểm nằm bên trong tam giác. Điểm N gọi là điểm nằm bên ngoài tam giác.
GV yêu cầu HS nêu khái niệm điểm nằm trong và điểm nằm ngoài tam giác.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng lấy điểm D nằm trong rABC, điểm E nằm ngoài rABC, điểm F nằm trên cạnh BC của rABC.
HS chú ý hình vẽ và trả lời: Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC và CA. 3 đoạn thẳng này nối 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS nghe giảng.
HS trả lời: Hình vẽ trên không phải là tam giác. Vì 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
HS nhận xét.
HS lấy ví dụ.
HS: Tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
HS đọc tên :
+ 3 Đỉnh: A, B, C.
+ 3 Cạnh: AB, BC, CA.
+3 Góc: góc BAC, góc CBA, góc ACB.
HS: Điểm M nằm trong 
rABC, điểm N nằm ngoài rABC.
HS nghe giảng.
HS nêu khái niệm .
HS lấy các điểm D, E, F
1- Tam giác ABC là gì?
 a) Định nghĩa:
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
Kí hiệu: rABC
 b) Đỉnh, cạnh, góc của tam giác:
+ 3 Đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ 3 Cạnh: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CA.
+ 3 Góc: góc BAC, góc CBA, góc ACB.
c) Điểm trong của tam giác, điểm ngoài của tam giác:
+ Điểm nằm bên trong cả 3 góc của tam giác gọi là điểm nằm bên trong của
tam giác hay điểm trong của tam giác.
+ Điểm không nằm trong tam giác, không nằm trên cạnh nào của tam giác gọi là điểm nằm bên ngoài của tam giác hay điểm ngoài của tam giác.
Hoaït ñoäng 3: Vẽ tam giác
Làm thế nào để vẽ 1 tam giác khi biết 3 cạnh của nó? Từ đây GV dẫn vào phần II: Vẽ tam giác.
GV giới thiệu bài toán vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh là bài toán dựng hình bằng thước và compa.
GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác.
HS nghe giảng.
HS đọc VD.
HS nghe hướng dẫn của GV.
2- Vẽ tam giác:
+ Vẽ đoạn thẳng BC.
+ Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm.
+ Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm.
+ Lấy 1 giao điểm của 2 cung tròn trên, gọi giao điểm đó là A.
+ Vẽ đoạn thẳng AB, AC.
+ rABC là tam giác cần vẽ.
Hoaït ñoäng 4: Cuûng coá.
GV: cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác, các góc, các cạnh, các đỉnh của tam giác, cách vẽ tam giác.
Cho HS làm bài tập 43; 47 sgk.
HS nhắc lại.
HS làm bài tập.
Bài 43:
a) Hình tạo bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, MP khi 3 điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, TV khi 3 điểm T, U, V không thẳng hàng.
Bài 47(SGK).
Hoaït ñoäng 5:hướng dẫn về nhà: 
Học bài và làm các bài tập 45; 46 và chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong phần ôn tập chương II.
Hoaït ñoäng 6: ruùt kinh nghieäm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 25-TAM GIAC.doc