A. MỤC TIÊU
- Học sinh biết mô tả tia ở nhiều cách khác nhau.
- Học sinh biết thế nào là tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- HS biết vẽ thành thạo tia.
- HS phân biệt được 2 tia chung gốc.
B. CHUẨN BỊ
Thước thẳng, bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP
I. ổn định lớp 1
II. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
HS1 Chữa bài tập thêm
HS2 Chữa bài 18 SBT
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
? Hãy vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy.
? Điểm O chia đường thẳng xy làm mấy phần.
* Mỗi phần là 1 tia.
? Tia gốc O là gì.
? Cách ghi tia, tia có bị giới hạn không.
* Hãy vẽ tia Am.
-Lấy O trên đường thẳng xy
? Nêu các tia.
? Nhận xét 2 gốc của 2 tia này.
? Thế nào là tia đối nhau.
? Om, On có đối nhau không.
? Tìm các tia.
?2: Yêu cầu HS làm ra nháp.
Hs vẽ vào vở, 1 hs lên bảng làm
Hai phần.
- Là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O.
- Nửa đường thẳng gốc O.
- Ghi tia gốc trước.
- Không giới hạn.
- Hai tia O x, Oy chung gốc.
- cùng thuộc đường thẳng và chung gốc.
Không.
- A x, By, AB.
Hs làm nháp
1HS trình bày kết quả miệng 1/ Tia.( 13 )
- Ta có tia O x, Oy.
- Tia Ox có gốc là O.
* Chú ý ( sgk )
2. Hai tia đối nhau. ( 13)
- Hai tia O x, Oy đối nhau.
* Nhận xét. ( sgk )
3. Hai tia trùng nau.
Tia A x, By, AB trùng nau.
* Chú ý ( sgk )
Tuần 05 Tiết 05 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 05. tia A. Mục tiêu - Học sinh biết mô tả tia ở nhiều cách khác nhau. - Học sinh biết thế nào là tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - HS biết vẽ thành thạo tia. - HS phân biệt được 2 tia chung gốc. B. Chuẩn bị Thước thẳng, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. ổn định lớp 1’ II. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph) HS1 Chữa bài tập thêm HS2 Chữa bài 18 SBT III. Dạy học bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng ? Hãy vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy. ? Điểm O chia đường thẳng xy làm mấy phần. * Mỗi phần là 1 tia. ? Tia gốc O là gì. ? Cách ghi tia, tia có bị giới hạn không. * Hãy vẽ tia Am. -Lấy O trên đường thẳng xy ? Nêu các tia. ? Nhận xét 2 gốc của 2 tia này. ? Thế nào là tia đối nhau. ? Om, On có đối nhau không. ? Tìm các tia. ?2: Yêu cầu HS làm ra nháp. Hs vẽ vào vở, 1 hs lên bảng làm Hai phần. - Là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O. - Nửa đường thẳng gốc O. - Ghi tia gốc trước. - Không giới hạn. Hai tia O x, Oy chung gốc. - cùng thuộc đường thẳng và chung gốc. Không. - A x, By, AB. Hs làm nháp 1HS trình bày kết quả miệng 1/ Tia.( 13 ‘ ) Ta có tia O x, Oy. Tia Ox có gốc là O. * Chú ý ( sgk ) 2. Hai tia đối nhau. ( 13’) Hai tia O x, Oy đối nhau. * Nhận xét. ( sgk ) 3. Hai tia trùng nau. Tia A x, By, AB trùng nau. * Chú ý ( sgk ) IV. Củng cố (10ph) 1- Khái niệm tia, tia đối – chung gốc. - thuộc đường thẳng. 2- Làm bài tập 22 Bài 23 SGK a)Các tia MN, MP, MQ là các tia trùng nhau NP, NQ là các tia trùng nhau b)Trong các tia MN, NM, MP không có hai tia nào đối nhau c) Hai tia chung gốc P đối nhau là PM và PQ Bài 24( sgk ) Tia trùng với tia BC là tia By Tia đối của tia BC là tia B x Bài 26 SBT a) Các tia gốc A : AB, AC Các tia gốc B :BA, BC Các tia gốc C : CA , CB b) Các tia trùng nhau AB và AC CA và CB c) Điểm A thuộc tia BA Điểm không thuộc tia BC ? Từ một điểm A cho trước ta vẽ được bao nhiêu tia. Phân biệt khái niệm: AB Đường thẳng AB, BA. Tia AB. V. Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút ) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập ; 25 ;26 27 SGK, 23 ;24 ; 27 ; 29 SBT. - NC: 1. Xác định số giao điểm của 3 tia? 2. Có 5 điểm nằm trên một đường thẳng. Cứ qua 2 điểm xác định 1 tia. Vậy có tất cả mấy tia.
Tài liệu đính kèm: