I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+Học sinh đo được số đo của một góc bằng thước đo góc
+ Biết môi góc có một số đo
+ Tiết so sánh phân loại góc vuông, nhọn tù.
- thái độ:
+Đo góc cẩn thận. Chính xác.
II. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: thứơc thẳng phấn màu, com pa, thước d0o góc
- HS: đồ dùng học tập
Tiết 17: SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu: Kiến thức: +Học sinh đo được số đo của một góc bằng thước đo góc + Biết môiõ góc có một số đo + Tiết so sánh phân loại góc vuông, nhọn tù. thái độ: +Đo góc cẩn thận. Chính xác. II. chuẩn bị của GV và HS: GV: thứơc thẳng phấn màu, com pa, thước d0o góc HS: đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1.góc là gì? Góc bẹt là gì? y x . O t 2. BT Hình trên có bao nhiêu góc? Kể tên? GV: gọi HS nhận xét GV nhận xét cho điểm. GV : giới thiệu bài mới: để so sánh các góc của hình bên ta sẽ dùng một đại lượng mới. Đại lượng mới đó là gì thì chúng ta sẽ vào bài mới. HS: trả lời Hình bên có 3 góc xOy, xOt, tOy Hoạt động 2: Đo góc GV: gọi HS vẽ góc xOy GV: để xác định số đo góc xOy ta dùng thước đo góc. GV: yêu cầu HS quan sát và mô tả thước đo góc GV: giới thiệc cách đo (vừa nói vừa thực hiện) +đặt thước: tâm của thước trùng với đỉnh O và một cạnh của góc +cạnh kia của góc đi qua vạch bao nhiêu thì ta nói góc đó bằng bao nhiêu độ, +VD : xOy = 450 GV: yêu cầu HS nêu lại cách đo GV: làm BT sau: Xác định số đo của các góc sau y x O n I m GV: Gọi 2 HS lên đo góc GV: gọi 2 HS khác đo kiểm tra GV: có nhận xét gì về số đo góc? Mỗi góc có bao nhiêu số đo? GV: xOy là góc gì? GV: số đo góc bẹt là bao nhiêu? GV: so sánh số đo các góc với 180 ? nhận xét GV: yêu cầu HS làm ?1 Làm vào bảng con GV đối chiếu kết quả GV: gọi HS đọc chú ý SGK O x y HS: HS: thước đo góc là : -một nửahình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180. tâm của nửa đường tròn này là tâm của thước. HS: quan sát thao tác của GV HS: nêu lại cách đo HS: HS: HS: mỗi góc có một số đo HS: là góc bẹt. HS: 1800 HS: số đo các góc đều không vượt quá 180 HS: đọc nhận xét 1. Góc: O x y Hình gồm hai tia chung gốc + O l à đỉnh của góc + Ox, Oy là cạnh của góc. + đọc là góc xOy Kí hiệu: xOy, yOx, O hay xOy. yOx, O Hoạt động 3: So sánh hai góc O2 O1 GV: O4 O3 Xác định số đo các góc và so sánh số đo các góc GV: gọi 2 HS làm bài GV: nhận xét bài làm của HS GV: kết luận: Số đo O1 băøng số đo O2 ta nói O1= O2 Số đo O3 nhỏ hơn số đo O4 ta nói O3 < O4 Hay O4 > O3 GV: vậy hai góc bằng nhau khi nào và không bằng nhau khi nào? GV: vậy so sánh hai góc là so sánh cái gì? GV: yêu cầu HS làm ?2 HS : 1. O1= O2 O3<O4 HS: bằng nhau khi số đo hai góc bằng nhau Không bằng nhau khi số đo hai góc không bằng nhau. Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn HS: so sánh hai góc là so sánh hai số đo của chúng HS: BAI và IAC không bằng nhau. BAI < IAC Hoạt động 4 .Góc vuông, góc nhọn , góc tù GV: O1 900 Ta nói O1 là góc nhọn, O3 là góc vuông, O4 là góc tù Vậy thế nào là góc vuông , góc nhọn góc tù? HS: góc vuông là cfgóc có số đo bằng 900, góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900, góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 Hoạt động 5: Luyện tập củng cố: Nêu cách đo góc xOy? Thế nào là góc vuông goóc nhọn góc tù? Phân loại góc : các số đo góc sau đây thuộc vào nhóm góc nào? 180, 1000, 750, 1800, 900,380,1080,1600 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà -Học bài , nắm vững cách đo góc, phân loại góc. - Làm các BT: 12, 13,14,14,15,16,17 trong sgk - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: