1. MỤC TIÊU
* Kiến thức cơ bản
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
* Kĩ năng cơ bản
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu .
2. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
a. Bài cũ: Không kiểm tra.
Giới thiệu ch¬ương I. Gồm :điểm , đư¬ờng thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đ-ường thẳng đi qua 2 điểm. Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đường thẳng. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình, vậy điểm, đường thẳng được vẽ như thế nào?
Ngày soạn 17/8/2010 Ngày giảng 6 B : 20/8/2010 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG TIẾT 1: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG 1. MỤC TIÊU * Kiến thức cơ bản – Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? – Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng. * Kĩ năng cơ bản – Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng. – Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng. – Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. – Biết sử dụng kí hiệu . 2. CHUẨN BỊ * GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP a. Bài cũ: Không kiểm tra. Giới thiệu chương I. Gồm :điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm. Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. - Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đường thẳng. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình, vậy điểm, đường thẳng được vẽ như thế nào? b. Bài mới: 10’ 12’ 6’ 10’ GV:Vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. GV giới thiệu: Dùng chữ cái in hoa A,B ,C để đặt tên cho điểm. Một tên chỉ dùng cho một điểm( nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm) - Một điểm có thể có nhiều tên. Trên hình vẽ có mấy điểm? Cho hình 2 có mấy điểm? N GV:ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là hình cơ bản. không định nghĩa mà chỉ bằng mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn. ?Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? ?Hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó? Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó? Cho hình vẽ sau: Cho biết điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? . B d A Quan sát hình vẽ có nhận xét gì? HS: Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. Quan sát hình 5: a C E Điểm nào thuộc đường thẳng? Điểm nào không thuộc đường thẳng? Dùng kí hiệu ; điền vào ô trống? Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hia điểm không thuộc đường thẳng a? c, Củng cố, luyện tập: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1: M Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 Làm bài 2: Vẽ 3 điểm A,B,C và 3 đường thẳng a,b,c? 1.Điểm: - Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Dùng chữ cái in hoa A,B,C ..để đặt tên cho điểm. *Quy ước; Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. *Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. 2.Đường thẳng: - Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không giới hạn về hai phía. - Dùng chữ cái in thường a,b,cđể đặt tên cho đường thẳng. Ví dụ : Đường thẳng a a 3.Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng. . B d A -Điểm A thuộc đường thẳng d Kí hiệu: A d Ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua điểm A. hoặc đường thẳng d chứa A. - Điểm B không thuộc đường thẳng d Kí hiệu: B d Ta còn nói Điểm B nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B, hoặc đường thẳng d không chứa điểm B. ? Nhìn hình 5: a C E a.Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a b. C a; E a. C B c. a D E 4.Bài tập M Bài 1(SGK- 104) Bài 2: (SGK -104) ba điểm A,B, C là: A B Ba đường thẳng a, b, c là: d. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (3’) Xem lại vở ghi , sách giáo khoa Làm bài tập 3,5,6,7 ( SGK – 104) làm bài tập 6->13 ( SBT ) Hướng dẫn bài 3 ( SGK – 104) a. Điểm A thuộc đường thẳng nào? Điểm B thuộc đường thẳng nào? b.Những đường thẳng nào đi qua B? -------------------------------------------------------- Ngày soạn 25/8/2010 Ngày giảng 6 B : 28/8/2010 TIẾT 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 1. MỤC TIÊU * Kiến thức cơ bản. – Ba điểm thẳng hàng. – Điểm nằm giữa hai điểm. – Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. * Kĩ năng cơ bản. – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng. – Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. * Thái độ Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác. 2. CHUẨN BỊ * GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP a. Kiểm tra bài cũ: (5p) A 1.Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M b. . 2.Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a. A 3.Vẽ điểm N a và N b . M . 4.Hình vẽ có đặc điểm gì ? Trả lời: Nhận xét đặc điểm: Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua một điểm A . Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. vậy ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng Đặt vấn đề: Khi nào thì ta nói ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay b. Bài mới: 15’ 10’ 12’ GV Khi nào ta có thể nói :Ba điểm A,B, C thẳng hàng? Khi nào nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng? *Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? ba điểm không thẳng hàng? *Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? HS:Vẽ ba điểm thẳng hàng : vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. -Vẽ 3 điểm không thẳng hàng :vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng: một điểm không thuộc đường thẳng đó. *Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước để giống. *Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không ? vì Sao? ?Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? Có bao điểm nằm giữa hai điểm A và C? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? ?Nếu nói Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không? c, Củng cố, luyện tập : Trả lời miệng bài tập 11? Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: M R N a.Điểm..nằm giữa hai điểm M và N. b. Hai điểm R và M nằm đối với điểm M. c.Hai điểm. nằm khác phía đối với . Làm bài tập bổ sung sau: Trong các hình sau đây hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại: a K b N M R 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng : -Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. A C D - Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. C A 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: A C B Với ba điểm thẳng hàng A,C ,B như hình vẽ ta nói: Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. Hai điểm A và B nàm khác phía đối với điểm C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Nhận xét: ( SGK – 106) *Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng –Không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. 3.Bài tập: Bài 11(SGK – 107) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: M R N a.Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. b. Hai điểm R và M nằm cùng phía đối với điểm M. c.Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. Bài tập bổ sung: Trong các hình sau đây hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại: Hình1: Không có điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Hình 2: Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. Hình 3: Không có Hình 4: Không có d. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (3’) Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ là: + Thế nào là ba điểm thẳng hàng + Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào + Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . Về nhà làm bài tập 13,14( SGK – 107) 6-> 13 ( SBT - ) Hướng dẫn bài 13: . . . Vẽ hình theo cách diễn đạt : a.Điểm M nằm giữa hai điểm A và B : A M B Điểm N không nằm giữa hai điểm A và B ( Ba điểm N , A , B thẳng hàng) . . . A B N Ngày soạn: Ngày giảng 6B: . TIẾT 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 1. MỤC TIÊU – HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm – HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. – HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 2. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn. * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP a. Kiểm tra bài cũ:(5’) 1.Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng , không thẳng hàng? 2.Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Trả lời: 1.Khi ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng. A Ba điểm trên không thẳng hàng khi 3 điểm không cùng nằm trên bất kì đường thẳng nào. Có vô số đường thẳng đi qua A. Đặt vấn đề: Hai đường thẳng a,b có cắt nhau không? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay. a b b.Bài mới: 10’ 5’ 12’ 10’ Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như thế nào? Bài tập: *cho hai điểm P,Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.cho biết có mấy đường thẳngđi qua P, Q? * Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không? *Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? * Cho hai điểm E, F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? Nghiên cứu mục 2 trong 3 phút và cho biết có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ? Đó là những cách nào? Yêu cầu làm ? Hình 18 *Cho 3 điểm A,B,C không thẳgn hàng, vẽ đường thẳng AB,AC . Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? HS: Hai đường thẳng có 1 điểm chung là A . Ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không? Vậy hai đường thẳng AB,AC gọi là hai đường thẳng như thế nào? *Có trường hợp :Hai đường thẳng có vô số điểm chung không? GV đó là hai đường thẳng trùng nhau. GV: Vậy hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung. Hai đường thẳng cắt nhau có duy nhất một điểm chung. Hai đường thẳng song song có không có điểm chung nào? C, Củng cố, luyện tập : Yêu cầu làm bài 15: Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai. Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B . Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . HS đứng tại chỗ trả lời miệng. Yêu cầu học sinh làm bài17: ?Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? hãy kể tên những đường thẳng đó? Làm bài 18: Lấy 4 điểm M,N,P,Q trong đó 3 điểm M,N,P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng trên.Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm ?Có bao nhiêu đường thẳng phân biệt? Viết tên các đường thẳng đó ? 1.Vẽ đường thẳng: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước. Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .2.Tên đường thẳng: C1; Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA ) tên của hai điểm thuộc đườn ... 2: Gồm ADB= Nhóm 1: Gồm AEB= Tự đánh giá tổ: Thực hành loại: Đề nghị cho điểm từng người. Giáo viên kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy điểm thực hành. III/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Cất dụng cụ thực hành . Về nhà có thể thực hành thêm nếu có dụng cụ. Ngày soạn:6/4/2007 Ngày giảng:9/4/2007 TIẾT 25: ĐƯỜNG TRÒN I/ Mục tiêu: - Học sinh hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, day cung, đường kính bán kính, Rèn kỹ năng sử dụng Compa thành thạo. - Biết vẽ cung tròn, đường tròn, biết giữ nguyên độ mở của Compa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng Compa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng Compa vẽ hình II/ Chuẩn bị: Thầy: Thước kẻ Compa, thước đo góc, phấn mầu. * bảng phụ ghi khái niệm đường tròn và bài tập. Trò: Thước thẳng Compa, thước đo góc III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2/ Dạy bài mới: 12’ 10’ 10’ 10’ ? Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì? GV:Cho điểm 0, vẽ đường tròn tâm 0, bán kính 2 em? Giáo viên vẽ đoạn thẳng AB vẽ đường tròn tâm lấy các điểm A, B, C,... bất kỳ trên đường tròn? ? Các điểm này cách tâm 0 một khoảng là bao nhiêu? ?Vậy đường tròn tâm 0 bán kính 2 em là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng 2 em ? Vậy đường tròn tâm 0 bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào? ký hiệu: (0: 2cm) ? So sánh độ dài 0N, 0P,0P, dùng Compa để so sánh 2 đoạn thẳng. ? Điểm nằm bên trong nằm bên ngoài đường tròn. ? Cách tâm một khoảng như thế nào? ? Hình Tròn gồm những điểm nào. Nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn? Học sinh quan sát hình 44, 45 cung tròn là gì? ? Dây cung là gì? Học sinh vẽ ( 0, 2). Vẽ dây cung EF= 3cm. Vẽ đường kính đường tròn. Đường kính ? So với bán kính như thế nào? C, Củng cố .Luyện tập: Bài tập 38 (91) Học sinh làm bài 48 lên vẽ hình. Học sinh thực hiện theo hình 46. Ví dụ 2: Nghiên cứu SGK 91. 1.Đường tròn và hình tròn. Đường tròn tâm 0.Bán kính R. Ký hiệu (0;R) điểm M, A, B, C thuộc (0;R) - M là điểm nằm trên ( thuộc) đường tròn. - N điểm nằm bên trong đường tròn. - P là điểm nằm bên ngoài đường tròn. - Hình tròn: SGK – 90. 2> Cung và dây cung: - Lấy 2 điểm A và B thuộc đường tròn, 2 điểm này chia đường tròn làm 2 phần mỗi phần là một cung tròn. - Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung. - đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm R = 2 cm. => Đường kính = 4 cm. 3> Một số công dụng khác của Compa. Ví dụ: Dùng Copa so sánh hai đoạn thẳng. Ví dụ 2: SGK – 91. Hình 47: AB = 3cm. CD = 3,5 cm. ON=0M+MN = AB + CD = 6,5cm. Luyện tập: Bài 38 (SGK – 91.) Bài 39 (SGK – 91:) III/ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(3’) - Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. - Bài tập: 40, 41, 42 (SGK). - Chuẩn bị mỗi em 1 vận dụng dạng hình tam giác. ------------------------------------------- Ngày soạn / 4/2007 Ngày giảng /4/2007 TIẾT 26:TAM GIÁC A.Phần chuẩn bị: I.Mục tiêu bài day: - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác hiểu đỉnh, cạnh , góc của tam giác là gì? - Biết vẽ tam giác , biết gọi tên và ký hiệu tam giác , nhận biết điểm nằm trong và nằm bên ngoài tam giác. II.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. Học sinh:, học và làm bài tập đã choThước , com pa B.Phần thể hiện ở trên lớp: I.Kiểm tra bài cũ(5’) Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm vẽ (B;2,5) (C;2) 2 đường tròn cắt nhau tại A và D Tính độ dài AB và AC , chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ, vẽ dây cung AD Đáp án: AB = 2,5cm; AC = 2cm. II.Bài mới: 10’ 18’ ? Tam giác ABC là gì? ? Hình gồm 3 đoạn thẳng AB,AC,BC như trên có phải là tam giác hay không? HS:Không vì 3 điểm thẳng hàng. ? Vẽ tam giác ABC GV:Giới thiệu ký hiệu , cách đọc HS:đọc ký hiệu ABC cách đọc khác của tam giác . GV:có 6 cách đọc tên tam giác ABC GV:Cho tam giác MNP ? hãy đọc tên 3 đỉnh của Tam giác MNP , 3 cạnh, 3 góc ? GV:Yêu cầu học sinh làm bài 43 Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau. GV:đưa ra bảng phụ bài 44 Xem hình vẽ 55- SGK Rồi điền vào bảng phụ sau. GV:yêu cầu các nhóm hoạt động. ? để vẽ được tam giác ABC ta làm như thế nào? GV:Vẽ tia ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia ox. GV: làm mẫu và vẽ tam giác ABC HS:Vẽ vào vở theo các bước giáo viên hướng dẫn. GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập 47 Sử dụng qui ước đơn vi trên bảng. Củng cố :tóm lại toàn bài ;cần hiểuu được tam giác ABC là gì , các yếu tố đỉnh góc, cạnh. 1.Tam giác ABC là gì? *Định nghĩa(SGK- 93) Ký hiệu: ABC (BCA; CAB; BAC; CBA) - Ba đỉnh: A;B;C - Ba cạnh:AB;BC;AC - Ba góc:BAC;CBA;ACB - điểm M nằm bên tgrong tam giác - Điểm N nằm bên ngoài tam giác. Bài 43(SGK- 94) a.Hình tạo bởi ba đoạn thẳng MN ; NP; PM khi M,N,P không thẳng hàng gọi là MNP) b.Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU;UV,VT trong đó T,U,V không thẳng hàng. Bài 44(SGK- 94) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A,B,I AIC IAC,ACI,CIA ABC AB,BC,CD 2.Vẽ tam giác: Ví dụ:Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC= 4cm;AB = 3cm; AC = 2cm Cách vẽ: -Vẽ đoạn thẳng Bc = 4cm - Vẽ (B;3cm) và (C;2cm) - Lấy giao điểm của hai cung tròn gọi giao điểm đó là A - Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta cóABC III.Hướng dẫn học ở nhà(2’) làm bài tập 45,46(SGK- 95) Ôn tập phần hình học từ đầu chương Ôn lại các định nghĩa các hình 95 , 3 tính chất(96) Làm các bài tập câu hỏi (96) Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. -------------------------------------------- Ngày soạn 12/ 4/2007 Ngày giảng 16/4/2007 TIẾT 27:ÔN TẬP CHƯƠNG II A.Phần chuẩn bị: I.Mục tiêu bài day: - Hệ thống hóa kiến thức về góc. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc , đường tròn tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. II.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án, bảng phụ vẽ một số mô hình hình học, bài tập .thước. Học sinh:, học và làm bài tập đã cho, Ôn tập B.Phần thể hiện ở trên lớp: I.Kiểm tra bài cũ( kiểm tra trong lúc ôn tập) II.Bài mới: I.Đọc hình củng cố kiến thức: Bài 1: mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì? 10’ 18’ ?thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?Thế nào là góc nhọn , góc vuông, góc tù, góc bẹt? ?thế nào là 2góc bù nhau , 2góc phụ nhau, 2 góc kề nhau , 2 góc kề bù? ?tia phân giác của một góc là gì? ? Mỗi góc có mấy tia phân giác ? đọc tên các đỉnh , cạnh, góc của 1 tam giác? ?thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng GV:yêu cầu học sinh lên bảng điền. Bài 3: đúng hay sai a.Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau b.góc tù là một góc lớn hơn 1 góc vuông. c.nếu o là tia phân giác của xOy thì xo = zOy d.Nếu xoz = zOy thì oz là tia phân giác của xOy. e.góc vuông là góc có số đo bằng 900 g.2 góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung. h.Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE,EF,DF k.Mọi điểm nằm trê đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. GV:Gọi học sinh lên vẽ 2 góc phụ nhau , kề nhau, kề bù, Vẽ tam giác ABC biết AB = 6, BC= 3cm;AC= 2cm. H1: hai nửa mặt phẳng có chung bờ đối nhau. H2:Góc nhọn xOy , a là điểm nằm trong góc . H3:Góc vuông mIn H4: góc tù aPb H5: góc bẹt xOy có Ot là tia phân giác H6:2 góc kề bù H7: 2 góc kề phụ H8:Tia phân giác của góc. H9:Tam giác ABC H10: đường tròn tam O bán kính R. II.Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ: Bài 2: a.Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .., của . b.Mỗi góc có một , số đo của góc bẹt bằng c.nếu tia Ob nằm giữa 2 tia oa và Oc thì .. d.Nếu xOt = tOy = xOy/2 thì Bài 3: đúng hay sai a.Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau b.góc tù là một góc lớn hơn 1 góc vuông. c.nếu o là tia phân giác của xOy thì xo = zOy d.Nếu xoz = zOy thì oz là tia phân giác của xOy. e.góc vuông là góc có số đo bằng 900 g.2 góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung. Bài 3: a.S e.Đ b.S g.S c.Đ h.S d.S k.Đ 3.Luyện vẽ hình: Vẽ tam giác ABC biết AB = 6, BC= 3cm;AC= 2cm. III.Hướng dẫn học ở nhà(2’) Nắm vững các định nghĩa Ôn lại toàn bộ lý thuyết đã học trong chương Tiết sau kiểm tra 1 tiết. --------------------------------------------- Ngày soạn 15/ 4/2007 Ngày giảng 22/4/2007 TIẾT 28:KIỂM TRA 1 TIẾT A.Phần chuẩn bị: I.Mục tiêu bài day: - Đánh giá việc nắm kiến thức chương II của học sinh. - Rèn kỹ năng vẽ hình và tập suy luận của học sinh. II.Chuẩn bị: Giáo viên : Giáo án đề kiểm tra. Học sinh:, Thước , compa , thước đo góc, giấy kiểm tra. B.Phần thể hiện ở trên lớp: II.Bài mới: ĐỀ BÀI: Câu 1: Góc vuông là gì?Vẽ góc đó. Góc nhọn là gì/Vẽ góc đó. Câu 2: Chọn câu đúng sai: a.góc tù là góc lớn hơn góc vuông. b.Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800. c.Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz= zOy d.Hai góc có số đo bằng 700 và 400 là hai góc phụ nhau. Câu 3:Vẽ tam giác ABC biết. AB = 3cm; BC=3,5cm; AC= 2,5cm đo góc ABC của tam giác vừa vẽ. Đáp án và biểu điểm: Câu 1:a.Góc có số đo bằng 900 là góc vuông. b.góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn. Câu 2: a. S b. Đ c. Đ d. S Câu 3: Thang điểm: Câu 1: ý a 1 điểm ý b 1 điểm Câu 2: mỗi ý 1 điểm Câu 3: Xác định đơn vị quy ước :1 điểm Vẽ được tam giác :2 điểm đo được góc : 1 điểm. Họ và tên : Lớp : 6D Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2007 Kiểm tra : Hình học 45 phút Điểm Lời phê của cô giáo ĐỀ BÀI : Câu 1: a/ Góc vuông là gì ? Vẽ góc đó. b/ Góc nhọn là gì? Vẽ góc đó. c/ vẽ góc xoy = 600 vẽ tia ot là tia phân giác của góc đó ? Câu 2: Chọn câu đúng sai: a.góc tù là góc lớn hơn góc vuông. b.Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800. c.Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz= zOy d.Hai góc có số đo bằng 700 và 400 là hai góc phụ nhau. Câu 3: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 4cm; BC=3,5cm; AC= 4cm Đo góc ABC của tam giác vừa vẽ. Bài làm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: