A/ Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được điểm, đường thẳng là gì? nắm được quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng
2. Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên cho điểm và đường thẳng; Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Biết viết ký hiệu điểm, đường thẳng. Sử dụng thành thạo ký hiệu .
3. Thái độ: Xây dựng và phát triển trí tưởng tượng. bước đầu làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo SGK. Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.
B/ Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, trực quan.
C/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập.
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1 phút): hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải vẽ được hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy, hoặc trên bảng đen.
Chương I: ĐOẠN THẲNG Mục tiêu của chương: Học xong chương này học sinh cần đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức: Nhận biết và hiểu được các khái niệm: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các công cụ vẽ, đo. - Có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. 3. Thái độ: bước đầu làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo SGK. Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo. Tuần 1 – Tiết 1 NS:26 /08/2008 §1. ĐIỂM & ĐƯỜNG THẲNG ND:30/08/2008 A/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được điểm, đường thẳng là gì? nắm được quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng 2. Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên cho điểm và đường thẳng; Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Biết viết ký hiệu điểm, đường thẳng. Sử dụng thành thạo ký hiệu . 3. Thái độ: Xây dựng và phát triển trí tưởng tượng. bước đầu làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo SGK. Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo. B/ Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, trực quan. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập. D/ Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra Bài mới: Đặt vấn đề (1 phút): hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải vẽ được hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy, hoặc trên bảng đen. Triển khai: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Điểm (10’) - GV vẽ một điểm trên bảng, giới thiệu điểm và cáh đặt tên: dấu chấm nhỏ trên trang giấy, trên bảng là hình ảnh của một điểm. Kí hiệu: A, B, C, - Mỗi chữ cái chỉ dùng cho một điểm. ? Trên hình 1, hình 2 có bao nhiêu điểm. Ba điểm ở hình 1 gọi là ba điểm.Ở hình 2 gọi là hai điểm trùng nhau. Vậy thế nào là hai điểm phân phân biệt? Từ nay nói hai điểm, ta hiểu rằng đó là hai điểm phân biệt. * Chú ý: bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình. HS ghi bàivà vẽ hình HS: Hình 1: ba điểm. Hình 2: 1 điểm HS: hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. HS ghi chú ý. Hoạt động 2: Đường thẳng (13’) -GV: sợi chỉ căng, mép bảng, cho ta hình ảnh của đường thẳng. GV vẽ hình và giới thiệu đường thẳng a ? Quan sát hình cần những dụng cụ nào để vẽ một đường thẳng, và làm thế nào để vẽ được 1 đường thẳng. GV yêu cầu HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. GV lưu ý:đường thẳng không có giới hạn về hai phía và kí hiệu đường thẳng bằng chữ cái thường: a, b, c, , m, p, để dặt tên đường thẳng ? Đặt tên cho đường thẳng và điểm có gì khác nhau. ? H.3 có những đường thẳng nào. Ø Củng cố: vậy để vẽ đường thẳng và điểm, cần chú ý những gì? Bài tập 1/ Tr104: đặt tên cho các điểm và đường thẳng HS: Quan sát hình vẽ đường thẳng và nhận biết đường thẳng không bị giới hạn về hai phía (Vẽ bằng bút và thước) HS: bút và thước thẳng. Để vẽ được một đường thẳng: đặt thước và vẽ theo mép thẳng của thước. HS vẽ và đặt tên cho đường thẳng. HS: Điểm được đặt tên bằng chữ cái in hoa, còn đường thẳng được đặt tên bằng chữ cái thường. HS: đường thẳng a và đường thẳng p. HS nêu cách vẽ và các kí hiệu của điểm và đường thẳng. HS đọc và làm bài 1: HS đặt tên cho điểm và đường thẳng còn lại Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.(10’) GV: Cho học sinh quan sát Hình 4 (trên bảng phụ) ? Điểm nào nằm trên đường thẳng d, điểm nào không nằm trên đường thẳng d? GV: điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu làAd. Ta còn nói: Điểm A nằm trên đường thẳng d Đường thẳng d đi qua điểm A Đường thẳng d chứa điểm A. ? Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu như thế nào. Nêu các cách phát biểu khác. ? Nhìn hình 5 và trả lời các câu hỏi trong SGK ? có bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng a và bao nhiêu điểm không thuộc đường thẳng a HS: Quan sát hình vẽ: A d · B· HS: Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d. HS: Ghi bài. Đọc: Điểm A thuộc đường thẳng b, điểm B không thuộc đường thẳng b. HS: B d. HS nêu các cách phát biểu càn lại. Điểm C thuộc đường thẳng a Điểm E không thuộc đường thẳng a. Ca ; Ea Vẽ thêm hai điểm thuộc và không thuộc đường thẳng a(HS tự vẽ) HS: có vô số điểm. Vậy 1 đường thẳng là tập hợp của các điểm. Hay đường thẳng cũng là một hình. Củng cố(10’) * Bài 2/ trang 104: vẽ ba điểm A, B, C và ba đường thẳng a, b, c. GV gọi HS lên bãng vẽ hình, các HS còn lại vẽ vào vở và theo dõi nhận xét. GV nhận xét câu trả lời của học sinh và nhấn mạnh hơn cách vẽ. * Bài 3/ trang 104: GV đưa bảng phụ hình 7 và yêu cầu trả lời các câu hỏi SGK * Chốt lại:Tên điểm được viết bằng chữ cái in hoa, tên đường thẳng là chữ in thường. GV: treo bảng phụ yêu cầu học sinh điền vào ô trống * Liên hệ thực tế: Đường thẳng trong thực tế a) điểm A thuộc đường thẳng n, p. điểm B thuộc đường thẳng m, n, p. kí hiệu: An; Ap; Bm; Bn; Bp. b) qua B: m, n, p: Bm; Bn; Bp. qua C: m, q: Cm; Cq. c) D q và không nằm trên các đường thẳng còn lại. HS: Điền vào bảng: Cách viết Hình vẽ Ký hiệu Điểm M . M M Đường thẳng a a Điểm M thuộc đường thẳng a M a Dặn dò, hướng dẫn về nhà(1 phút): HS học bài theo Sgk và làm các bài tập 4;5; 6 (Sgk). Đọc và chuẩn bị bài 2 Ba điểm thẳng hàng. Tuần 2 – Tiết 2 NS:02 / 09/ 2008 ND:06/ 09/ 2008 §2 . BA ĐIỂM THẲNG HÀNG A/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kỹ năng: Có kỷ năng vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, sử dụng các thuật ngữ: “nằm cùng phía” “ nằm khác phía”, “ nằm giữa”. 3. Thái độ: Yêu cầu dùng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. B/ Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp tìm tòi, trực quan, hoat động theo nhóm. C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ và thước thẳng 2. Chuẩn bị của HS: có đầy đủ dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức trong $1 D/ Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? vẽ điểm A và B nằm trên đường thẳng a, và điểm C không nằm trên đường thẳng a. Viết kí hiệu HS: Aa; BA, Ca GV: yêu cầu HS nhận xét, và chốt lại Bài mới: Đặt vấn đề ( 2 phút): GV yêu cầu HS lấy thêm 1 điểm trên đường thẳng a. GV yêu cầu nhận xết ba điểm nằm ở đâu (trên dường thẳng a). Vậy ba điểm cùng nằm trên đường thẳng gọi là ba điểm thẳng hàng. Triển khai: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? (7’) ? V ậy khi nào ta nóiø ba điểm A, B, C làba điểm thẳng hàng. GV vẽ hình: ? Vậy ba điểm như thế nào thì được gọi là thẳng hàng? ? vậy ba điểm ở hình 8.b có phải ba điểm thẳng hàng không. ? vậy thế nào là ba điểm không thẳng hàng. * Bài 8/ trang 106: GV yêu cầu HS dùng thước đo và kiểm tra ba điểm thẳng hàng (bảng phụ) HS: khi ba điểm đó cùng nằm trên một đường thẳng HS: Chú ý quan sát hình vẽ để có khái niệm ba điểm thẳng hàng. HS: GV yêu cầu HS nhắc lại HS: Xem hình 2 Sgk và trả lời HS: () A; B ; C không thẳng hàng HS: đọc như SGK HS: kiểm tra và cho kết quả Hoạt động 2:Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (15’) -GV: Xét mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ở hình 3 ? Hai điểm C và B có vị trí như thế nào với điểm A. Tương tự: A và B có vị trí như thế nào với C? ? : A và C có vị trí như thế nào với B? ? Vậy điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điêm Avà B ? Vậy ta có kết luận như thế nào về ba điểm thẳng hàng? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? -GV: Cho học sinh nhắc lại kết luận. * Bài 11/ trang 107:GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm miệng -HS: Quan sát hình vẽ HS: C và B nằm cùng phía đối với điểm A; A và C nằm cùng phía đối với B ; A và B nằm khác phía đối với C HS: Điểm C nằm giữa hai điểm còn lại HS: chỉ có điểm C nằm giữa hai điểm A và B. HS: Kết luận: Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại HS: Khắc sâu mối quan hệ ba điểm thẳng hàng (Kết luận Sgk) HS: làm bài 11: a) điểm M b) cùng phía c) M, N điểm R. Củng cố(15’) Ø Chốt lại: Ba điểm được gọi là thẳng hàng khi chúng cùng thuộc một đường thẳng. Ø GV: Trong ba điểm thẳng hàng có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. * Bài 9/ trang 106: GV gợi ý : Từ hình vẽ bài 9 hãy đọc tên bộ 3 điểm thẳng hàng bằng cách đặt thước thẳng kiểm tra. -GV: Dặn học sinh lưu ý “ Không có khái niệm điểm nằm giữa khi không có ba điểm thẳng hàng”. * Bài 10/ trang 106: Gv gọi 3 HS vẽ hình theo yêu cầu của sách Gợi ý: vẽ đường thẳng trước * Bài 12/ trang 107: xem hình 13 và gọi tên các điểm: -HS: Phát biểu khái niệm ba điểm thẳng hàng và mối quan hệ ba điểm thẳng hàng. *Bộ ba điểm thẳng hàng là (B,D,C); (B,E, A); (D,E,G). *Bộ ba điểm không thẳng hàng là: (B,D,E); (B,G,A). -HS: lưu ý trường hơ ... x, OM =AB ; MN = CD Đo độ dài đoạn thẳng ON = AB + CD -HS: dùng để đo và tính vẽ tổng độ dai đoạn thẳng. -HS: lên bảng làm bài Hình 50 IV. Củng cố (7’) Bài 39/ 92 SGK GV đưa đề bài trên bảng phụ, Yêu cầu HS trả lời miệng HS : a) CA = 3 cm; CB = 2 cm. DA = 3cm ; DB = 2 cm. Có I nằm giữa A và B nên : AI + IB =AB AI = AB – IB AI = 4 – 2 = 2cm AI = IB = = 2cm I là trung điểm của AB Có I nằm giữa A và K nên: AI + IK = AK IK AK – AI = 1 cm V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø(1’): Học bài, nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung Làm bài tập 41, 42/92,93 SGK; 35, 36, 37, 38/59, 60 SBT Tiết sau mang mỗi em một vật dụng có dạng hình tam giác và compa. Tuần 31 – Tiết 26 NS: 07/ 04 / 2009 ND:10/ 04 / 2009. §9. TAM GIÁC A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận chính xác, trong vẽ hình và đo đạc. B/ Phương pháp: đặt vấn đề, vấn đáp, tìm tòi; hoạt động theo nhóm nhỏ C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm, SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh -GV yêu cầu HS làm bài tập 41. -GV nhâïn xét, cho điểm. HS: bài tập 41/92 SGK Nhận xét : AB + BC + AC = ON + PN + PM = OM III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (2’): GV giới thiệu hình vẽ trên bảng là tam giác ABC, và hôm nay các em sẽ học và biết hình như thế nào là một tam giác 2. Triển khai Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1 : Tam giác là gì? (20’) -Dựa vào hình vẽ vừa kiểm tra GV giới thiệu đó là tam giác ABC là gì? -GV : Vẽ hình ? Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, AC như trên có phải là tam giác ABC không? -GV : Vẽ tam giác ABC lên bảng -GV : Ký hiệu tam giác ABC : ABC -GV: Giới thiệu cách đọc và viết ký hiệu khác: CAB; BAC -GV: Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của ABC -GV Các em đã biết có 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc. Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc của tam giác ABC. -GV : yêu cầu HS làm bài 43/ 94 SGK ( GV viết bài tập lên bảng phụ ) Bài 44/95 SGK : GV viết đề trên phiếu học tậpï Cho hình vẽ sau , rồi điền vào bảng sau -GV : Hãy đưa các vật có dạng tam giác. -GV : Giới thiệu điểm M nằm trong tam giác, điểm N không nằm trong tam giác. -GV : yêu cầu HS lấy điểm D nằm trong tam giác, điểm E nằm trên tam giác, điểm F nằm ngoài tam giác. -HS : Tam giác là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi 3 điểm A , B, C không thẳng hàng -HS: Không phải là tam giác ABC vì 3 điểm A, B, C thẳng hàng -HS Vẽ tam giác ABC vào vở -HS: ACB; CBA; BCA. HS : Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C Cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC Góc BAC, góc ABC, góc BCA -HS: a) Hình tạo bởi ba đoạn thẳngMN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng được gọi là MNP. b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó 3 điểm T, U, V , không thẳng hàng. -HS : Hoạt động theo nhóm Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh A,B,I AB,BI,IA A,I,C AI,IC,CA A,B,C AB,BC,CA HS : Đưa 1 số vật có dạng tam giác Một HS lên bảng lấy các điểm D, E, F Hoạt động 2 : Vẽ tam giác (10’) GV: Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm,AC = 2cm. GV : Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào? GV : Vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia GV làm mẫu trên bảng vẽ có BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm Bài tập 47 SGK HS : Quan sát lại hình vẽ khi kiểm tra HS1 lúc đầu và nêu cách vẽ HS : Vẽ vào vở theo các bước GV hướng dẫn HS : vẽ hình vào vở, 1 HS khác lên bảng vẽ IV. Củng cố (6’) Bài tập 46/SGK a/ Vẽ tam giác ABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, vẽ các tia MA, MB, MC -GV gọi HS lên abngr vẽ hình. -HS: Vẽ hình vào vở, 1 HS khác lên bảng làm V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø(2’): - Học bài lam bài tập 54, 64 /95 SGK - Ôn tập phần hình học từ đầu chương. Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Tuần 32 – Tiết 27 NS: 14/ 04/ 2009 ND: 17/ 04/ 2009. ÔN TẬP Phần Hình Học A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về góc. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo,vẽ góc,đường tròn,tam giác. 3. Thái độ: - Bước đầu tập suy luận đơn giản. B/ Phương pháp: luyện tập; hoạt động theo nhóm nhỏ C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm, SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (2’): Để hệ thông các kién thức trong chương góc mà các em đã học, và để các em có thể nhớ lâu, nhơ s kĩ hơn. Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các dạng trong chương này. 2. Triển khai Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức (12’) Bài 1 : Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những kiến thức gì ? ? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? ? Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. ? Thế nào là hai góc bù nhau,phụ nhau,kề nhau,kề bù. ? Tia phân giác của một góc là gì ? ? Đọc tên các đỉnh,các cạnh,góc của tam giác ABC. ? Thế nào là đường tròn tâm O,bán kính R ? H1 : Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau. H2 : Góc nhọn xOy,A là điểm nằm bên trong góc. H3 : Góc vuông mIn H4 : Góc tù aPb. H5 : Góc bẹt xOy,tia Ot là tia phân giác của góc. H6 : 2 góc kề bù. H7 : Hai góc kề phụ. H8 : Tia phân giác của góc. H9 : Tam giác ABC. H10 : Đường tròn tâm O,bán kính R. Hoạt động 2: Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận (27’) Bài 2 : a) Vẽ hai góc phụ nhau b) Vẽ hai góc kề bù c) Vẽ hai góc kề nhau. d) Vẽ góc 600, 1350, góc vuông. Bài 3 : Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?Vì sao ? b) Tính góc yOz. c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của ,tính ? Để chứng minh tia Oy nằm giữa hai tia còn lại ta có mấy cách. ? Có tia Oy nằm giữa ta suy ra điều gì. ? Ot là tia phân giác của góc yOz,vậy tính góc zOt ta làm thế nào. ? Làm thế nào để tính góc tOx ? Bài 4: vẽ , vẽ tia Oz nằm giữa Ox và Oy. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo của cả ba góc ? Có mấy cách làm Bài 5: vẽ tam giác ABC có AB = 3, AC = 4 , BC = 6. -GV yêu cầu HS dùng compa đo vẽ hình -HS lên bảng vẽ. -HS lên bảng vẽ. Trên nửa mặt phẳng bờ Ox Cho Ot:phân giác a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại Tìm b) = ? c) = ? a) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có: tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz b) Vì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz nên : c) Vì Ot là tia phân giác góc yOz nên : Có Tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox. -HS có ba cách làm Cách 1: đo góc , tìm số đo góc bằng cách. Ta có tia Oz nằm giữa Ox và Oy nên -HS vẽ hình IV. Củng cố (2’) -GV yêu cầu HS nhắc lại các kiên thức đã học -HS nhắc lại V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø(1’): -Ôn lại tất cả các kiến thức và các bài tập đã học, đã làm. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết Tuần 33 – Tiết 28 NS: 21/ 04/ 2009 ND: 24/ 04/ 2009. KIỂM TRA MỘT TIẾT Hình học A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và kiểm tra các kiến thức trong chương góc. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác; đo đạc vẽ hình chính xác. 3. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận, tập tính tự lập trong khi làm bài. B/ Phương pháp: luyện tập; hoạt động theo nhóm nhỏ C/ Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm, SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc. D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai (44’) Đề bài: Câu 1.(3 điểm) Thế nào là tia phân giác của một gĩc? Vẽ gĩc xOy bằng 90o, vẽ tia phân giác Ot của gĩc xOy? Nêu vài hình ảnh thực tế của hình trịn, tam giác ? Câu 2.(2 điểm) Vẽ , vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo của cả ba gĩc ? Cĩ mấy cách làm ? Câu 3.(2 điểm) Vẽ tam giác ABC cĩ AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Lấy điểm M nằm trong tam giác ABC, sau đĩ vẽ các đoạn thẳng MA, MB, MC ? Câu 4.(3 điểm) Cho hình vẽ, cĩ : a) Tia nào nằm giữa hai tia cịn lại? b) Tính gĩc yOz ? c) Tia Oz cĩ là tia phân giác của gĩc xOy hay khơng? Giải thích? Riêng lớp 6A1 khơng làm câu a (bài 4) mà làm câu sau . Câu 5.(1 điểm). Cho gĩc bẹt xOy, vẽ tia Ot sao cho = 60o. Vẽ tia phân giác Om của , tia phân giác On của . Hỏi và cĩ kề nhau khơng? Đáp án đề kiểm tra mơn Hình học Câu Đáp án Điểm 1 a) Nêu đúng định nghĩa Vẽ hình đúng Nêu được hình ảnh thực tế của hình trịn, tam giác 1 1 1 2 Vẽ hình đúng. Cĩ ba cách làm. Nêu được cách đo 1 1 3 Vẽ đúng tam giác Vẽ đúng điểm N và nối các cạnh 1 1 4 a) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox ,Oy b) Vì Oz nằm giữa hai tia Ox ,Oy n ên: c) Cĩ, vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy và 1 0,5 0,5 1 5 Vẽ đúng hình ta cĩ mOt và tOn cĩ kề nhau 0.5 0.5 Ma trận đề kiểm tra mơn tốn hình Nội dung Nhận biêt Thơng hiểu Vận dụng Tổng số đo gĩc, vẽ gĩc cho biết số đo. Khi nào thì 1 1 1 1 1 2 3 4 Tia phân giác của một gĩc 1 1 1 1 1 1 3 3 Tam giác, đường trịn 1 1 1 2 2 3 Tổng 3 3 2 2 3 5 8 10 IV. Củng cố V. Dặn dò, hướng dẫn về nha ø(1’): - Ôn tập chuẩn bị thi học kì
Tài liệu đính kèm: