I . Mục tiu :
* Kiến thức:
- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
* Kỹ năng:
- HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu ,
* Thái độ:
- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II . Chuẩn bị :
- Gio vin: Thước thẳng, phiếu học tập.
- Học sinh: Thước thẳng, phiếu học tập.
III . Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:.; 6B:.
2. Kiểm tra bi cũ:
3. Bi mới:
Ngày soạn: Ngày giảng: 6A: 6B: Tuần 1 - Tiết 1 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I . Mục tiêu : Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. Kỹ năng: - HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu Ỵ, Ï Thái độ: - Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II . Chuẩn bị : Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập. Học sinh: Thước thẳng, phiếu học tập. III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:..............; 6B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu môn Hình học Toán 6 - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn - GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Hoạt động 2: Giới thiệu về điểm + GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm. + Tìm hình ảnh khác của điểm trong thực tế. + GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên. + GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, + Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 điểm A, B, C. + Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt. + Cho hình vẽ: M · N Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai điểm này có gì khác những điểm trên? à Hai điểm trùng nhau: HS tìm hình ảnh vết mực, chấm nhỏ, là những hình ảnh của điểm. HS vẽ 3 điểm A, B, C: Có hai điểm M và điểm N. Hai điểm này trùng nhau 1. Điểm: - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Ta có 3 điểm phân biệt: · A ·B ·C Hai điểm trùng nhau: M · N - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Hoạt động 3: Giới thiệu về đường thẳng + Ngoài điểm, đường thẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa. + Hình ảnh đường thẳng mà các em thường bắt gặp là: mép bàn thẳng, mép bảng, + Tìm vài hình ảnh trong thực tế để minh họa đường thẳng? + Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? + Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. + 1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. + 1 HS khác lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó. + Theo hình vẽ ta có mấy đường thẳng? Đọc tên của các đường thẳng trên bảng. + Sau khi kéo dài các đường thẳng về 2 phía, có nhận xét gì? + Trong hình vẽ trên có những đường thẳng nào? Có những điểm nào? + Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? + Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm nằm trên nó? + GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 trong SGK + Sợi chỉ căng thẳng, mép tường thẳng, + Dùng đầu bút gạch theo thước thẳng. HS lên bảng vẽ hình: + HS nhận xét: đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. + Có điểm K, O, Q, đường thẳng d, m. + Điểm K nằm trên đường thẳng d, điểm Q nằm trên đường thằng m. + Có vô số điểm nằm trên nó. 2. Đường thẳng: Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng. d m Họat động 4: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng GV nói: - Điểm A thuộc đường thẳng d. - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. Tướng ứng với điểm B thì sao? HS đứng tại chỗ đọc. + GV yêu cầu HS nêu cách khác nhau về ký hiệu: A Ỵ d; B Ï d + Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? - Điểm B thuộc đường thẳng d. - Điểm B nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm B. - Đường thẳng d chứa điểm B. A · B d 3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng · - Điểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: A Ỵ d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B Ï d 4. Luyện tập - Củng cố ? Hình 5 (SGK) HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C Ỵ a; E Ï a 2 HS lên bảng làm bài 2, bài 3 (SGK) 5. Hướng dẫn về nhà Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT) Ngày soạn: Ngày giảng: 6A: 6B: Tuần 2 - Tiết 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I . Mục tiêu : Kiến thức: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Kỹ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Thái độ: - Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II . Chuẩn bị : Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập. Học sinh: Thước thẳng, phiếu học tập. III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:..............; 6B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: + GV nêu câu hỏi kiểm tra 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a ; A Ỵ b; A Ỵ a 3) Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b. 4) Hình vẽ có đặc điểm gì? + GV nêu: ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M, N, A thẳng hàng. HS thực hiện: Nhận xét đặc điểm: - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng + GV: khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? (Dựa vào hoạt động 1). + Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng? + Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? +Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? + Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? + Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng hay không? Vì sao? Nhiều điểm không thuộc đường thẳng hay không? Vì sao? => GV giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm + Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói chúng thẳng hàng. + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (SGK). + HS lấy khoảng 2 – 3 ví dụ về 3 điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về 3 điểm không thẳng hàng. + Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. + Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm không thuộc đường thẳng đó (HS thực hành vẽ). 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? A, B, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói ba điểm này thẳng hàng. Ngược lại ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng GV vẽ hình lên bảng: Kể từ trái sang phải, vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? + Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A, C. + Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? + Nếu nói: “Điểm E nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm này có thẳng hàng hay không? + Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C. + Điểm A, C nằm về hai phía đối với điểm B. + Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A. + Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C. HS trả lời câu hỏi. Rút ra nhận xét. => Nhận xét: SGK trang 106 Chú ý: Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một diểm nằm giữa hai điểm còn lại. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B 4. Luyện tập - Củng cố Bài 11 trang 107 SGK Bài 12 trang 107 SGK Bài tập: Vẽ hình theo cách diễn đạt: 1) Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K). 2) Vẽ hai điểm M, N thẳng hàng với E. 3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại HS làm miệng tại chỗ 3. Luyện tập: Bài 11 trang 107 SGK Bài 12 trang 107 SGK Bài tập: Vẽ hình theo cách diễn đạt: 5. Hướng dẫn về nhà + Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi + BTVN: 13, 14 (SGK) và 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT) Ngày soạn: Ngày giảng: 6A: 6B: Tuần 3 - Tiết 3 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I . Mục tiêu : Kiến thức: - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. Kỹ năng: - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - Đường thẳng cắt nhau, song song. Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác. II . Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng HS: Thước thẳng. III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:..............; 6B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: + GV nêu câu hỏi kiểm tra 1) Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? 2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A? 3) Cho điểm B (B ¹ A), vẽ đường thẳng đi qua A và B. 4) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? * Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm? HS vẽ trên bảng và trả lời câu hỏi. Cả lớp làm vào nháp. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. HS nhận xét có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng + Vẽ đường thẳng như thế nào? Dựa vào bài cũ? + Nhận xét: Bài tập: + Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q? + Có em nào vẽ được nhiều hơn đường thẳng qua hai điểm P và Q không? + Cho hai điểm M và N. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? + Cho hai điểm E và F, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được? + Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. + Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp tự vẽ vào vở. + HS nhận xét: - Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua P, Q. HS vẽ: 1 đường thẳng HS vẽ: Vô số đường đi qua hai điểm ... trong các câu sau: Trên đường thẳng xy , lấy 2 điểm phân biệt A , B khi đĩ : a/ Hai tia Bx và By đối nhau . b/ Hai tia Ax và By đối nhau . c/ Hai tia Bx và Ay đối nhau Nếu điểm I nằm giữa 2 điểm D và H thì ta cĩ : a/ ID + DH = IH b/ ID + IH = HD c/ IH + HD = ID. Đáp án và biểu điểm Câu 1: (3 đ) Câu 2: (3 đ) Ta cĩ IK = HK - HI = 8- 4 = 4 cm. Vậy HI = IK Câu 3: ( 4 đ) 1. a ( 2 đ) 2. b (2 đ) 5. Hướng dẫn về nhà - Xem kỹ các bài tập đã được giải trên lớp. - Chuẩn bị : “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài” Ngày soạn: Ngày giảng: 6A: 6B: Tuần 11- Tiết 11 §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I . Mục tiêu : Kiến thức: - HS biết trên tia Ox ,có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m > 0) . Kỹ năng: - Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Thái độ: - Cẩn thận trong khi vẽ và đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài . II . Chuẩn bị : GV: Thước thẳng , thước đo độ dài , compa. HS: Thước thẳng III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:..............; 6B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: 1 - Cho ba điểm A, B , C thẳng hàng . Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu AC + CB = AB AB + BC = AC BA + AC = BC 2 - Cho điểm M thuộc đoạn PQ. Biết PM = 2 cm ; MQ = 3 cm . Tính PQ - GV cho HS nhận xét. Cho điểm HS 2 HS lên bảng: HS1: - Điểm C nằm giữa A và B - Điểm B nằm giữa A và C - Điểm A nằm giữa C và B HS2 tính. HS nhận xét Vì M nằm giữa P và Q nên PM + MQ = PQ hay 2 + 3 = 5 (cm) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia GV hướng dẫn: - Vẽ tia Ox tùy ý - Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm - Dùng compa xác định vị trí điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm - Hãy trình bày cách thực hiện ví dụ 2 - Có mấy cách làm - Học sinh vẽ và trình bày cách vẽ - Học sinh thực hiện và nhận xét - Học sinh trình bày và vẽ (Có thể dùng thước đo độ dài đoạn AB rồi vẽ đoạn CD theo số đo đã biết hoặc dùng compa) I.- Vẽ đoạn thẳng trên tia : Ví dụ 1 : Trên tia Ox ,hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm O M x 2 cm Mút O đã biết Đặt thước nằm trên tia Ox sao cho mút O trùng với số 0 ,vạch số 2 trên thước cho ta mút M Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a cm (đơn vị dài) Ví dụ 2 : Vẽ tia Cx bất kỳ Đặt compa sao cho hai mũi nhọn trùng với hai điểm A và B Giữ độ mở của com pa không đổi ,đặt compa sao cho một mũi trùng với điểm C mũi kia sẽ là điểm D Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia GV gọi HS ®äc ®Ị vÝ dơ trong mơc 2. - Vẽ tia Ox tùy ý - Trên tia Ox vẽ điểm M biết OM=2cm vẽ điểm N biết ON = 3 cm - Trong ba điểm O ,M ,N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại - Nhận xét - Có thể nhận xét một cách tổng quát trên tia Ox ,OM = a , ON = b nếu 0 < a < b HS ®äc ®Ị vÝ dơ trong mơc 2. - Nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N II.- Vẽ hai đoạn thẳng trên tia Trên tia Ox ,hãy vẽ hai đoạn thẳng OM = 2cm và ON = 3cm .Trong ba điểm O,M,N điểm nào nằm giữa M N x O 1 2 3 Sau khi vẽ ta thấy điểm M nằm giữa hai điểm O và N Vì OM < ON (2 cm < 3 cm) a M N x O b Nhận xét : Trên tia Ox , OM = a ; ON = b , Nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N 4. Luyện tập - Củng cố Bµi 54 SGK Bµi 55 SGK - Bµi häc h«m nay cho ta thªm mét dÊu hiƯu nhËn biÕt ®iĨm n»m gi÷a hai ®iĨm ®ã lµ ? NÕu O; M ; N tia Ox vµ OM < ON M n»m gi÷a O vµ N 5. Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà 55 , 56 , 57 , 59 SGK trang 124 Chuẩn bị bài Trung điểm đoạn thẳng Ngày soạn: Ngày giảng: 6A: 6B: Tuần 12- Tiết 12 §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I . Mục tiêu : Kiến thức: - HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? *Kỹ năng: - HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. - HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo , vẽ, gấp giấy. II . Chuẩn bị : GV: Thước thẳng , thước đo độ dài , compa. HS: Thước thẳng III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:..............; 6B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2cm; MB = 2cm A M B 1) Đo độ dài AM = cm ? MB = cm ? So sánh MA; MB. 2) Tính AB? 3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B? - GV cho HS nhận xét. Cho điểm HS 1HS lên bảng làm bài 2) M n»m gi÷a A vµ B MA + MB = AB AB = 2 + 2 = 4 (cm) 3) M n»m gi÷a hai ®iĨm A; B vµ M c¸ch ®Ịu A; B HS nhận xét A M B 2) M n»m gi÷a A vµ B MA + MB = AB AB = 2 + 2 = 4 (cm) 3) M n»m gi÷a hai ®iĨm A; B vµ M c¸ch ®Ịu A; B 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1:Trung diĨm ®o¹n th¼ng - GV giới thiệu trong hình vẽ trên M là trung điểm của đoạn thẳng AB ? Vậy trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? ? M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M thỏa mãn điều kiện gì? - Cĩ điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta cĩ đẳng thức nào? Tương tự M cách đều A; B thì ......? -HS nêu định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng. -HS M nằm giữa A và B M cách đều A và B 1) Trung diểm đoạn thẳng *Định nghĩa : (SGK) M nằm giữa A và B M cách đều A và B . Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng GV yêu cầu: Một HS lên bảng: + Vẽ đoạn thẳng AB=35 cm (trên bảng) + Vẽ trung điểm M của AB Cĩ giải thích cách vẽ? Tồn lớp vẽ như bạn với AB = 3,5 cm. GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì: MA =MB = . - GV hướng dẫn HS cách gấp giấy để xác định trung điểm M. - Yêu cầu HS thực hiện ? -Gọi 1-2 HS trả lời - GV cùng HS nhận xét, sửa sai(nếu cĩ) 1 HS thực hiện: + Vẽ AB = 35 cm +M là trung điểm của AB AM = = 1,75 cm. Vẽ M tia AB sao cho AM = 1,75 cm . HS cịn lại vẽ vào vở với AB = 3,5 cm AM = 1,75 cm - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV HS: Cá nhân làm ? HS trả lời 2.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng VD: A M B ? 4. Luyện tập - Củng cố Bài 60 (SGK trang 118) - Gọi một HS đọc to đề cả lớp theo dõi. - Một HS khác tĩm tắt đề. - GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2 cm trên bảng. 2cm Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. - Gọi HS lần lượt trả lời miệng các ý của bài * GV ghi mẫu lên bảng để HS biết cách trình bày bài - GV lấy điểm A/ đoạn thẳng OB; A/ cĩ là trung điểm của AB khơng? Một đoạn thẳng cĩ mấy trung điểm? Cĩ mấy điểm nằm giữa hai mút của nĩ? GV nêu chú ý: Một đoạn thẳng chỉ cĩ một trung điểm (điểm chính giữa) nhưng cĩ vơ số điểm nằm giữa hai mút của nĩ. * GV: Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ ( chưa cĩ rõ số đo độ dài).Gọi HS lên vẽ trung điểm K của nĩ? Nêu cách vẽ E F - 1 HS đọc to đề cả lớp theo dõi. - 1 HS khác tĩm tắt đề: Cho: Tia Ox; A, Btia Ox; OA= 2cm; OB = 4 cm Hỏi: a) A nằm giữa hai điểm O; B khơng? b) So sánh OA và AB. c) Điểm A cĩ là trung điểm của đoạn thẳng OB khơng? Vì sao? 1 HS lên bảng vẽ hình. - HS trả lời miệng. - HS: Trả lời HS: - Đo đoạn thẳng EF. - Tính EK = . - Vẽ K đoạn thẳng EF với EK = . Bài 60 (SGK - trang 118) O A B x 4cm a) Điểm A nằm giữa hai diểm O và B (vì OA < OB). b) Theo câu a: A nằm giữa O và B OA + AB = OB 2 + AB = 4 AB = 4 – 2 AB = 2 (cm) OA = OB (Vì = 2cm) c) Theo câu a và b ta cĩ : A là trung điểm của đoạn thẳng OB 5. Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà 61 , 62 , 64 , SGK trang 126 Chuẩn bị bài ơn tập Ngày soạn: Ngày giảng: 6A: 6B: Tuần 13- Tiết 13 «n tËp ch¬ng I I . Mục tiêu : Kiến thức: - Hệ thống hố kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm - tính chất – cách nhận biết). Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước cĩ chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản .*Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II . Chuẩn bị : GV: Thước thẳng , thước đo độ dài , compa. HS: Thước thẳng III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:..............; 6B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1:Ơn tập một số kiến thức cơ bản: ?Cho biết khi đặt tên một đường thẳng cĩ mấy cách , chỉ rõ từng cách vẽ hình minh hoạ. ?Khi nào nĩi ba điểm A; B ; C thẳng hàng? - Vẽ ba điểm A; B ; C thẳng hàng. ?Trong ba điểm đĩ điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại ? Hãy viết biểu thức tương ứng. HS: Khi đặt tên đường thẳng cĩ ba cách . C1: Dùng một chữ cái in thường a C2: Dùng hai chữ cái thường. x y C3: Dùng hai chữ cái in hoa. A B HS: Ba điểm A; B ; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng. A B C Điểm B nằm giữa hai điểm A và C: AB + BC = AC A. Lý thuyết: Hoạt động 2: Đọc hình để củng cố kiến thức ? Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết những gì? a B • A A B C C A B a b I m n x O y A B y A N K M x N A M B A O B - GV gọi HS lần lượt trả lời miệng các trường hợp. - GV cùng HS nhận xét, sửa sai. HS: trả lời miệng Hoạt động 3: Bài tập - Gọi 1 HS đọc đề bài - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét, sửa sai. Gọi 1 HS đọc đề bài - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình ? Điểm M cĩ nằm giữa hai điểm A và B khơng? ?So sánh AM và MB? ? M cĩ là trung điểm của AB khơng? HS đọc đề bài 1HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp làm bài vào vở HS: trả lời HS: Cĩ MB = AB - AM = 6cm - 3cm = 3cm nên AM = MB HS: trả lời B. Bài tập: Bài 4( SGK - T127) b a A c B C d D Bài 6( SGK - T127) a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. b) Cĩ MB = AB - AM = 6cm - 3cm = 3cm nên AM = MB. c) M là trung điểm của AB. 4. Luyện tập - Củng cố Bài tập: Các câu sau đúng hay sai ? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B d) Hai tia phân biệt là hai tia khơng cĩ điểm chung e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau h) Hai đường thẳng phân biệt thì căt nhau hoặc song song HS: trả lời miệng a) S b) Đ c) S d) S e) Đ f) S h) Đ 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà nắm vững lí thuyết trong chương. - Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng. - BTVN: 3, 5, 8 (SGK - T127) - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: