Giúp Hs hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
2. Kỹ năng:
- HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của CD trong việc đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
3. Thái độ:
- HS biết phân biệt hành vi đúng, sai, biết phê phán và tố cáo những việc làm trái PL xâm phạm đến bí mật thư tín.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Phương pháp:
- Phân tích, xử lý tình huống.
Ngày soạn: 29/3/2011 Ngày giảng: 31/3/2011 6 B Ngày giảng: 1/4/2011 6A Tiết 31 Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp Hs hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. 2. Kỹ năng: - HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của CD trong việc đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 3. Thái độ: - HS biết phân biệt hành vi đúng, sai, biết phê phán và tố cáo những việc làm trái PL xâm phạm đến bí mật thư tín. II.đồ dùng dạy học: III.Phương pháp: - Phân tích, xử lý tình huống. - thảo luân lớp,nhóm. - Trò chơi, sắm vai. IV.Tổ chức giờ học: 1.ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Hoạt động khởi động: * Mục tiêu: Kích thích t duy của học sinh * Thời gian: (5 Phút) * Cách tiến hành: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là gì? 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống sgk * Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. * Thời gian: 15 Phút * Cách tiến hành: Hoạt động của Gv & Hs Nội dung Gv: Gọi Hs đọc tình huống ở sgk/49. Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau: 1. Theo em Phượng có thể đọc thư mà không cần sự đồng ý của Hiền không?. Vì sao?. 2. Em có đồng ý với giải pháp của phượng là đọc thư rồi dán lại và đưa cho Hiền không?. 3. Nếu là Loan em sẽ làm gì?. Gv: Gọi hs đọc điều 73 HP 1992 và điều 125 bộ luật hình sự 1999. sgk/49,50. 1. Tình huống * Kết luận: Vừa rồi chúng ta vừa tìm hiểu tình huống sách giáo khoa 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học * Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. * Thời gian: 23 Phút * Cách tiến hành: Gv: Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại....của Cd là gì?. Gv: Hãy kể 1 số hành vi vi phạm bí mật thư tín...?. Gv: Khi nào thì được bóc thư của người khác?. Gv: Vì sao CD có được quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín...?. Gv: Theo em Hs cần có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền này?. *Luyện tập. Gv: HD học sinh làm các bài tập b,c,d sgk/50. Gv: Nếu bố mẹ, anh chị đọc nhật kí của em 2. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín điện thoại, điện tín của công dân: Điều 73, hiến pháp 1992 quy định: Thư tín, điện thoại, điện tín của Cd được bảo đảm an toàn và bí mật, có nghĩa là: - Không được chiếm đoạt. - Không được tự ý mở thư tín, điện tín. - Không được nghe trộm điện thoại của người khác. Việc bóc, mở, kiểm soát thư tín điện tín của Cd phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định của PL. 3. Trách nhiệm của HS: * Kết luận: Điều 73, hiến pháp 1992 quy định: Thư tín, điện thoại, điện tín của Cd được bảo đảm an toàn và bí mật. * Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2 Phút) - Học bài. - Tìm đọc các tài liệu về ATGT để tiết sau chúng ta tiến hành tìm hiểu ngoại khóa các vấn đề địa phương và nội dung đã học.
Tài liệu đính kèm: