Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 2)

Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 2)

1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.

 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.

 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

 B. Phương pháp:

 - Thảo luận nhóm.

 - Kích thích tư duy.

 

doc 60 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
TIẾT 1	BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
	A. Mục tiêu bài học.
	1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
	2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
	3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
	B. Phương pháp:
	- Thảo luận nhóm.
	- Kích thích tư duy.
	- Giải quyết vấn đề.
	- Sắm vai.
	C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....
	2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2' )
	- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề:(2') Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.
	2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
* HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau.
GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.
* HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?.
GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?.
* HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.
* HĐ4: ( 5')Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.
GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ).
* HĐ5:( 5'): Luyện tập.
- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?. 
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
	IV. Củng cố: (2').
	- Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
	V. Dặn dò: ( 2').
	- Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.
	- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.	
 Ký duyệt gíáo án 
 Ngày 
 Ngày soạn: 31/08/2008
TIẾT 2	BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
	A. Mục tiêu bài học.
	1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
	2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
	3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra.
	B. Phương pháp:
	- Thảo luận nhóm.
	- Kích thích tư duy.
	- Giải quyết vấn đề.
	C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
	2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2' )
	- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): 
	1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
	2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
	2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
* HĐ1:(15') Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm..
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài?.
GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?.
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?.
Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?.
Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?
Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.
Gv: Thế nào là kiên trì?
Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?
Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
* HĐ2: ( 10') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
 HĐ3: ( 7') Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Ktra văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? 
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
* Trái với SN là: lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám...
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
* Trái với KT là: nãn lòng, chống chán...
	IV. Củng cố: (2').
	- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
	V. Dặn dò: ( 2').
	- Học bài
	- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
	- Xem nd còn lại của bài.	
 Ký duyệt gíáo án 
 Ngày 
 Ngày soạn 07/09/2008
TIẾT 3	 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
	A. Mục tiêu bài học.
	1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
	2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
	3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.
	B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
	2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
	C. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2' )
	- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): 
	1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
	2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
* HĐ1:(20') Tìm biểu hiện của SNKT.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?.
* HĐ2:( 12') Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện.
Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT.
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?.
2. Ý nghĩa: 
- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
3. cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)
	IV. Củng cố: (2').
	- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
	V. Dặn dò: ( 2').
	- Học bài
	- Làm các bài tập d SGK/7
	- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".	
----------------------
	 Ký duyệt gíáo án 
 Ngày 
 Ngày soạn : 14/09/2008
TIẾT 4	BÀI 3: TIẾT KIỆM
	A. Mục tiêu bài học.
	1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
	2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
	3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).
	B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm...
	2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
	C. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: (1' )
	- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
	II. Kiểm tra bài cũ (4'): 
	1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? 
	2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề: 
	2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Phân tích truyện đọc SGK .
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?.
GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?.
Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
* HĐ2:( 10') Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?.
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?
*. HĐ3:( 5') Cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội 
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
* HĐ4: ( 10') Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN 
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
1. Thế nào là tiết kiệm? 
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và thực hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa ...  thông sgk.
- Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk.
Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông ở trong nước và ở địa phương?.
Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?.
* HĐ2: ( 14') Thảo luận giúp Hs hiểu một số quy định về đi đường.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?.(Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông)
Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao thông đưa ra?.( Gv có thể giới thiệu cho hs).
Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của các loại đèn đó?.
Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em biết và nêu ý nghĩa của nó?.
Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và tường bảo vệ.
* HĐ3: Luyện tập ( 8').
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40.
Và một số bài tập ở sách bài tập tình huống.
1. Tình hình tai nạn giao thông hiện nay:
- Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn giao thông có người chết và bị thương ngày càng tăng.
* Nguyên nhân:
- Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt.
- Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
- Dân số tăng nhanh.
- Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế.
2. Một số quy định về đi đường: 
a. Các loại tín hiệu giao thông: 
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
- Tín hiệu đèn.
- Hệ thống biển báo.
+ Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ- thể hiện điều cấm.
+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phòng.
+ Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam- Báo điều phải thi hành.
+ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác.
+ Biển báo phụ: Hình chữ nhật ( vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển báo khác.
- Vạch kẻ đường.
- Hàng rào chắn, tường bảo vệ...
	IV. Củng cố: ( 2')
	Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 
	V. Dặn dò: ( 2')
	- Học bài, xem trước nội dung còn lại.
	- Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu).
TIẾT 24:	BÀI 14: 	THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T2)
Ngày soạn: 
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Quy định đối với người đi bộ đi xe đạp và xe máy.
	2. Kĩ năng: HS biết tự giác chấp hành trật tự an toàn giao thông.
	3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an toàn giao thông. Biết phản đối những việc làm vi phạm an toàn giao thông.
 	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh...
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2').
	II. Kiểm tra bài cũ: (5').
	1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?.
	2. Nêu các loại tín hiệu giao thông mà em biết?.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (2'): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 12') Tìm hiểu các quy tắc về đi đường.
Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người đi đường cần phải làm gì?.
Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống sau:
Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng lách, đánh võng và đã vướng phải quang ghánh của bác bán rau đi giữa lòng đường.
Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?.
Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định nào?.
Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình huống.
Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy định nào?.
Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ những điều kiện nào?.
Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải tuân theo những quy định gì?.
* HĐ2: ( 12') tìm hiểu trách nhiệm của HS.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn khi đi đường?.
* HĐ3:(8') Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.
2. Một số quy định về đi đường: 
a. Các loại tín hiệu giao thông: 
b. Quy định về đi đường:
- Người đi bộ:
+ đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường.
+ đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu giao thông.
Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có người lớn dẫn dắt; Không mang vấc đồ cồng kềnh đi ngang trên đường.
- Người đi xe đạp:
+ Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả hai tay hoặc đi xe bằng 1 bánh.
+ Không được dang hàng ngang quá 2 xe.
+ Không được sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác.
+ Không mang vác, chở vật cồng kềnh.
+ Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 tuổi.
+ Trẻ em dưới 7 tuổi không được đi xe đạp người lớn.
 ( Đường kính bánh xe quá 0,65 m).
- Người đi xe máy, xe mô tô:
- Quy định về an toàn đường sắt:
3. Trách nhiệm của HS: 
- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và cá quy điọnh về an toàn giao thông.
- Đi về bên phải theo chiều đi của mình.
- Tuân thủ nguyên tắc về nhường đường, tránh và vượt nhau.
	IV. Củng cố: ( 2')
	Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 
	V. Dặn dò: ( 2')
	- Học bài, làm các bài tập còn lại.
	- Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt.
TIẾT 25:	BÀI 15: 	QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T1)
Ngày soạn: 
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập.
	2. Kĩ năng: HS biết phân biệt đúng sai trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập.
	3. Thái độ: HS yêu thích việc học.
 	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục.
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2').
	II. Kiểm tra bài cũ: (5').
	1. Nêu những nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?.
	2. Người đi bộ và đi xe đạp phải tuân theo những nguyên tắc nào khi tham gia giao thông?.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (2'): Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân, vậy nội dung đó được thể hiện như thế nào. GV dẫn dắt vào bài.
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: ( 8') HD học sinh phân tích truyện đọc sgk.
gv: Gọi HS đọc truyện sgk.
HS thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:
1. Cuộc sống của người dân ở Cô Tô trước đây như thế nào?.
2. Ngày nay Cô Tô có sự thay đổi gì?.
3. Gia đình, nhà trường và xã hội đã có những việc làm gì cho trẻ em ở đây?.
* HĐ2: ( 8') tìm hiểu sự cần thiết của việc học.
Gv: Vì sao chúng ta phải học tập?.
Gv: Nếu không học những nguy cơ gì có thể xảy ra?.
* HĐ3:(10') Tìm hiểu những quy định về quyền và nghĩa vụ học tập .
Gv: Nêu tình huống cho Hs thảo luận:
ND: An và khoa tranh luận với nhau.
An nói, học tập là quyền của mình , muốn học hay không là quyền của mỗi người không ai được ép buộc mình học.
- Khoa nói, tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào cả vì toàn là các bạn nghèo, quê ơi là quê. Chúng nó phải học ở các lớp riêng hoặc không được đi học mới đúng.
 Em hãy nêu suy nghĩ của mìnhvề ý kiến của An và Khoa?.
Gv: Theo em những ai có quyền học tập?.
Gv: Hãy kể các hình thức học tập mà em biết?
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.
Gv: Công dân phải có những nghĩa vụ gì trong học tập?.
* HĐ4:( 6') Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/42.
1. Vì sao phải học tập?.
- Việc học đối với mỗi người là vô cùng quan trọng.
- Học để có kiến thức, hiểu biết, được phát triển toàn diện.
- Học để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
2. Quyền và nghĩa vụ học tập
a. Quyền học tập:
- Mọi công dân đều có quyền học tập, không hạn chế về trình độ, độ tuổi.
- được học bằng nhiều hình thức.
- Học bất cứ ngành nghề gì phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.
b. Nghĩa vụ học tập:
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.
	IV. Củng cố: ( 2')
	Nêu nội dung về quyền và nghĩa vụ học tập của CD?. 
	V. Dặn dò: ( 2')
	- Học bài, làm các bài tập còn lại.
	- Xem trước nội dung còn lại của bài.
TIẾT 26:	BÀI 15: 	QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T2)
Ngày soạn: 
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập. Trách nhiệm của nhà nước đối với việc học của công dân.
	2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập có phương pháp học tập tốt để đạt kết quả cao trong học tập.
	3. Thái độ: HS yêu thích việc học, tự giác và sáng tạo trong quá trình học tập.
 	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục. một số gương vượt khó trong học tập.
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2').
	II. Kiểm tra bài cũ: (5').
	1. Tại sao nói học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân?.
	2. Hãy kể một số hình thức học tập và các bậc học hiện nay ở nước ta?.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (2'): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: (10') HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước về giáo dục.
Gv: cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung bài tập d sgk/42.
Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung.
Gv: chốt lại.
Gv: Nhà nước ta đã có những việc làm gì thể hiện sự quan tâm đến ngành giáo dục?.
Gv: Nhà nước cần có trách nhiệm gì để công dân thực hiện tốt quyền học tập?.
* HĐ2: (10') Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
Gv: Chia lớp thành 2 nhóm.
- Nhóm 1: Tìm những biểu hiện tốt trong học tập.
- Nhóm 2: Tìm những biểu hiện chưa tốt trong học tập.
HS: lần lượt lên ghi lại kết quả của nhóm mình.
Gv: Theo em là một học sinh, cần làm gì để việc học ngày một tốt hơn?.
* HĐ3:( 10') Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm các bài còn lại sgk/42, 43.
Làm các bài tập ở sách bài tập tình huống.
Đọc truyện và giới thiệu một số gương về học tập. ( sbt/47)
3. trách nhiệm của nhà nước:
- Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục.
- Tạo điều kiện để mọi công dân được học tập:
+ Mở mang hệ thống trường lớp.
+ Miễn phí cho học sinh tiểu học.
+ Quan tâm, giúp đỡ trẻ em khó khăn.
4. Trách nhiệm của học sinh:
- Cần biết phê phán và tránh xa những biểu hiện chưa tốt trong học tập.
- Thực hiện tốt các qui định về quyền và nghĩa vụ học tập.
	IV. Củng cố: ( 2')
	Nhà nước và công dân cần có những trách nhiệm gì trong học tập.
	V. Dặn dò: ( 2')
	- Học bài, 
	- Ôn lại nội dung các bài đã học trong học kì II.( từ bài 12 đến bài 15).
	- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 15 16 Ngoai khoa cac van de dia phuong.doc