Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc rèn luyện thân thể (Tiếp)

Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc rèn luyện thân thể (Tiếp)

Giúp học sinh.

a. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc

sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rốn luyện thân thể.

b. Về kỹ năng: Giúp học sinh tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. Biết vận dụng mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao.

c. Về thái độ: Giỏo dục HS cú ý thức thường xuyên giữ gỡn, chăm sóc sức khoẻ của bản thân .

 

doc 116 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1037Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tự chăm sóc rèn luyện thân thể (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Ngày soạn: 20- 8- 2009	 Ngày dạy: 25- 8 -2009	Dạy lớp:6C	 Ngày dạy:29 -8- 2009	 Dạỵ lớp: 6D
Tiết 1-Bài 1. 
	TỰ CHĂM SÓC RÈN LUYỆN THÂN THỂ 
 1.MỤC TIÊU 
	Giúp học sinh.
Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc
sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rốn luyện thân thể.
b. Về kỹ năng: Giúp học sinh tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. Biết vận dụng mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao.
c. Về thái độ: Giỏo dục HS cú ý thức thường xuyên giữ gỡn, chăm sóc sức khoẻ của bản thân .
 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 
a. Chuẩn bị của GV : Nghiờn cứu SGK -SGV tranh ảnh trong bộ tranh GDCD 	do công ty thiết bị I sản xuất, báo sức khoẻ và đời sống, sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ - soạn giáo án.
	b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới, SGK, đũ dựng phục vụ học tập - vở ghi . 
 3. Tiến trình bài dạy.
	* Ổn định tổ chức :
	- Kiểm tra sĩ số : 6C. 
	 6D 	
	- Lớp phú học tập bỏo tỡnh hỡnh chuẩn bị bài của cỏc bạn.
a) Kiểm tra bài cũ: (2')
- GV kiểm tra SGK vở ghi, dụng cụ học tập 
	* Đặt vấn đề vào bài mới (1') Cha ông ta thường nói: “Có sức khoẻ là cú tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng ”. Nếu được ước muốn thỡ cú lẽ ứơc muốn đầu tiên của con người là có sức khoẻ . Để hiểu được ý nghĩa của sức khỏe núi chung và tự chăm sóc sức khoẻ của mỗi cá nhân nói riêng. Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài ...
(GV ghi tên bài dạy )
	b) Dạy nội dung bài mới.
	1.Truyện đọc 
	Truyên đọc: “Mùa hè kỳ diệu”
 HS đọc truyện “Mùa hè kỡ diệu ”SGK T3+4
TB. Điều kỡ diệu nào đó đến với Minh trong mùa hè qua? 
	- Đó là việc Minh được đi tập bơi và em đó biết bơi . 
KH. Vỡ sao Minh cú được điều kỡ diệu ấy? 
	- Minh được thầy Quân động viên, khuyên đi tập bơi và được chú huấn luyện viên của bể bơi hướng dẫn cách luyện tập.
KH.Qua câu chuyện trên em thấy sức khoẻ có cần cho mỗi người hay không, vỡ sao? 
- Sức khoẻ rất cần cho mỗi con người, vỡ con người có sức khoẻ thỡ mới tham gia tốt cỏc hoạt động như học tập, lao động, vui chơi, giải trí . 
GV.chia lớp làm 4 nhóm và hướng dẫn học sinh thảo luận (3`)theo cõu hỏi sau ? 
H. Hóy tự giới thiệu hỡnh thức tự chăm sóc, giữ gỡn sức khoẻ và rốn luyện sức khoẻ của bản thõn em.?
- Sau khi thảo luận xong các em tự ghi ra giấy nộp lại cho GV, GV đọc cho cả lớp cùng nghe ( chọn 3 phiếu - mỗi nhóm để đọc trước lớp ) 
- Nhận xột bổ xung cho hoàn chỉnh ý kiến của học sinh,
	2. Nội dung bài học 
	a. Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, tự rốn luyện thân thể. 
TB. Sức khoẻ có ý nghĩa thế nào đối với việc học tập ? 
- Giúp chúng ta tiếp thu bài giảng được dễ dàng, giúp ta học tập tốt có hiệu quả . 
KH. Hãy trình bày vai trò của sức khoẻ đối với lao động? 
	- Sức khoẻ là vốn quý của con người
Có sức khoẻ lao động mới có hiệu quả, năng suất cao, vì vậy mới hoàn thành nhiện vụ mà tập thể giao cho.
	- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao có cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái, yêu đời. 
TB. Khi vui chơi giải trí có cần có sức khoẻ không?
Rất cần có sức khoẻ, có vậy tinh thần luôn thoải mái yêu đời và có cuộc sống lạc quan vui vẻ. 
- GV tổng hợp ý kiến của học sinh 
TB-KH. Nếu khụng rốn luyện sức khoẻ tốt thỡ sẽ cú hậu quả gỡ? 
- Nếu sức khoẻ khụng tốt thỡ ngồi học uể oải, mệt mỏi khụng tiếp thu được bài giảng đầy đủ, về nhà không học bài dẫn đến kết quả học tập kém. 
- Trong công việc mà sức khoẻ không đảm bảo thỡ cụng việc khú hoàn thành, cú thể phải nghỉ làm việc gây ảnh hưởng nhiều đến tập thể, thu nhập giảm đi. 
GV. Đúng vậy rừ ràng cỏc em đều thấy một học sinh không có sức khoẻ tốt thỡ khụng thể học tập tốt được vỡ hay phải nghỉ học để chữa bệnh. Một bác nông dân ốm yếu sẽ phải nghỉ việc để chữa bệnh, như vậy kinh tế gia đỡnh sẽ bị sa sỳt làm cho con cỏi khụng được nuôi dưỡng chu đáo 
Chuyển: Sức khoẻ cần thiết như thế đối với mỗi chúng ta .Vậy ta cần rèn luyện thân thể như thế nào để có sức khoẻ. 
	2. Rèn luyện sức khoẻ 
- GV treo bảng phụ 
H? Hãy đánh dấu (X) vàp ụ trống ý kiến đúng trong các trường hợp sau ? 
 	- Ăn uống đầy đủ, đủ dinh dưỡng .	
 	- Ăn ít,kiêng kem để giảm cân .	
	- Ăn thức ăn có chứa đủ đạm, can -xi, sắt, kẽm...thỡ chiều cao phỏt triển
 sớm. 	
	- Nên ăn ít cơm, ăn vặt nhiều.	 
	- Hằng ngày luyện tập thể dục thể thao.	
	- Phũng bệnh hơn chữa bệnh.	
	- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để.	
	- Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.	 
GV. Nhận xét bài làm của HS, cho điểm. 
KH.Qua bài tập trờn em rỳt ra bài học gỡ về việc rốn luyện sức khoẻ? Để có sức khoẻ tốt ta cần rèn luyện sức khoẻ như thế nào? 
- HS trả lời -GVchốt lại ghi. 
	- Sức khoẻ là vốn quý của mỗi con người. Mỗi người phải biết giữ gỡn vệ sinh cỏ nhõn, ăn uống điều độ, hàng ngày 	luyện tập thể dục, năng chơi thể thao để sức khoẻ ngày một tốt hơn. Chỳng ta cần tớch cực phũng bệnh, khi mắc bệnh, phải tớch cực chữa cho khỏi bệnh.
	III. Bài tập(10`)
	1. Bài tập 1. 
GV. Hướng dẫn HS giải quyết bài tập theo tỡnh huống sau: 
	Một bạn gái đang học lớp 6, cân nặng 38 Kg, cao 1m 38, có thấp không? Theo em cần làm thế nào để tăng chiều cao? Muốn thon thả hơn thỡ ngoài tập thể dục thể thao cần cú chế độ ăn uống như thế nào?
	- Hướng dẫn HS thảo luận theo bàn (2 em) Thời gian(5`) 
	- HS trả lời GV nhận xột, kết luận 
	Nếu cha mẹ bạn gái đó cao thỡ em sẽ cú cơ hội tăng chiều cao theo độ tuổi lớn lên. 
	- Muốn tăng chiều cao cần có chế độ ăn uống hợp lý, chế độ dinh dưỡng: Ăn thức ăn có chứa đạm: (thịt, trứng, sữa) sắt, kẽm ( gan, lũng đỏ trứng gà) can xi ( cỏ, tụm, tộp) khụng kiờng kem quỏ mức. 
	- Muốn thon thả hơn thỡ năng tập bóng rổ, bóng truyền, đu xà, bật cao, bơi...vừa tăng chiều cao vừa thon thả.
	- Có chế độ dinh dưỡng:
	+Ăn thức ăn có chứa chất đạm, sắt, kẽm, can xi...
	+ Khụng kiờng kem. 
	- Tập thể dục: Bóng rổ, bóng truyền, đu xà, bật cao, bơi...
	2. Bài tập a T-4
H. Hóy đánh dấu (X) vào ô trống Tương ứng với việc làm biểu hiện biết tự chăm sóc sức khoẻ? 
	- Mỗi buổi sáng, Đông đều tập thể dục.	
 - Hằng ngày, Bắc đều sỳc miệng bằng nước muối	
	- Khi ăn cơm Hà không nhai vội vàng mà từ tốn nhai kĩ.	 
	- Trời nóng, nhưng Tuấn vẫn thấy trong người lành lạnh, Sờ lên trán thấy nóng, Tuấn v nói với mẹ cho ra vội trạm y tế để khám bệnh. 
	c. Củng cố, luyện tập (3’) 
H. Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ? 
	- Sỏng sớm cỏc ụng, cỏc bà cựng nhau đi tập dưỡng sinh,
- Thanh thiếu niờn chạy vũng quanh Thành phố.
- Cỏc cụ, cỏc bỏc đi bộ rất đụng vào cỏc buổi sỏng, chiều tối.
- Đỏnh cầu lụng, ten nớt, bống chuyền, đi bộ, đỏ búng.
GV: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức.
	d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
	- Học kĩ bài - làm bài tập b, c, d.
	- Sưu tầm những cõu tục ngữ, ca dao núi về sức khỏe.
	- Chuẩn bị bài: Siờng năng, kiờn trỡ.
Ngày soạn: 29- 8 -2009	Ngày dạy:	Dạy lớp:6A	Ngày dạy:	Dạy lớp:6B	Ngày dạy:	Dạy lớp:6C	Ngày dạy:	Dạy lớp:6D	Ngày dạy:	Dạy lớp: 6E
	Tiết 2 - Bài 2	SIấNG NĂNG. KIấN TRè.
1.MỤC TIấU.
 	a. Về kiến thức: Giỳp HS nắm được biểu hiện của siờng năng, kiờn trỡ.
	b. Về kỹ năng: Giỳp HS cú khả năng tự rốn luyện đức tớnh siờng năng, kiờn trỡ. Phỏc thảo được kế hoạc vượt khú, kiờn trỡ, bền bỉ trong học tập, lao động để trở thành người tốt.
	c. Về thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý chớ quyết tõm rốn luyện tớnh siờng năng, kiờn trỡ trong học tập, lao động và cỏc hoạt động xó hội khỏc.
 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
	a. Chuẩn bị của GV: Nghiờn cứu SGK - SGV - Truyện về cỏc danh nhõn.
	- Soạn giỏo ỏn.
	b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ; chuẩn bị bài mới.
 3. TIẾN TRèNH BÀI DẠY.
	* Ổn định tổ chức:
	- Kiểm tra sĩ số: 6A:..6C:.
	 6 B:.6D:..
	 6E:..
	- Lớp phú học tập bỏo cỏo tỡnh hỡnh chuẩn bị bài của cỏc bạn.
a. Kiểm tra bài cũ: (15 phỳt - Viết) 
* Cõu hỏi: Hóy kể một việc làm chứng tỏ em tự biết biết chăm súc sức khỏe bản thõn? Cho biết những hoạt động ở địa phương em về rốn luyện sức khỏe?
* Đỏp ỏn - Biểu điểm:
- HS Kể một việc làm thể hiện bản thõn biết tự chăm súc sức khỏe cho mỡmh. 
(5 điểm )
VD: Sỏng nào em cũng dạy từ 5 h 30 phỳt chạy một vũng quanh sõn vận động để tăng thờm sức khỏe cho bản thõn 
- Những hoat động cụ thể ở địa phương em về rốn luyện sức khỏe.(5 điểm)
	+ Sỏng sớm cỏc ụng, cỏc bà đi tập thể dục dưỡng sinh 
	+ Thanh thiếu niờn chạy vũng quanh Thị xó.
	+ Đánh cầu lụng, đỏ búng, đi bộ.
 	* Giới thiệu bài:(1’) Nhà cụ Trà cú hai con trai. Chồng cụ Trà là bộ đội đúng ở Biờn giới, vỡ thế mọi việc trong nhà đều do 3 mẹ con cụ xoay sở. Dự bố vắng nhà hai con trai cụ Trà vẫn rất ngoan, mọi việc trong nhà: Rửa bỏt, quột nhà, cơm nước đều do con trai cụ làm. Hai anh em đều rất cần cự, chịu khú học tập, nờn năm học nào hai anh em cũng đạt học sinh giỏi.
	Cõu chuyện trờn núi lờn đức tớnh gỡ của hai anh em con nhà cụ Trà? Đức tớnh đú được biểu hiện thế nào? Cú ý nghĩa gỡ? Cụ trũ ta cựng tỡm hiểu bài học hụm nay.
	(GV ghi tờn bài dạy)	
	b. Dạy nội dung bài mới.
	 1. Truyện đọc: (12’) 
“Bỏc Hồ tự học ngoại ngữ” 
 - Gọi HS đọc truyện “Bỏc Hồ tự học ngoại ngữ” 
GV: Yờu cầu HS chỳ ý cỏc chi tiết trong truyện.
TB. Bỏc Hồ của chỳng ta biết mấy thứ tiếng ? 
	- Bỏc Hồ của chỳng ta biết 4 thứ tiếng. 
GV: Ngoài ra Bỏc cũn biết tiếng Đưc, ý, nhật khi đến nước nào Bỏc cũng học tiếng nước đú. 
TB. Bỏc đó tự học tiếng nước ngoài như thế nào? 
	Bỏc học thờm vào hai giờ nghỉ ( trong đờm). Sau khi đó làm song việc. Bỏc nhờ thủy thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào tay vừa học vừa làm, sỏng sớm và buổi chiều tự học ở vườn hoa, ngày nghỉ trong tuần Bỏc học với giỏo sư người I - ta - li - a, Bỏc tra từ điển, nhờ người nước ngoài giảng.
KH. Bỏc đó gặp khú khăn gỡ trong học tập?
	Bỏc khụng học ở trường lớp, Bỏc làm phụ bếp trờn tàu, thời gian làm việc của Bỏc từ 17 đến 18 giờ trong một ngày, tuổi đó cao nhưng Bỏc vẫn học.
GV: Bỏc học ngoại ngữ trong lỳc Bỏc vừa lao động vừa kiếm sống, vừa tỡm hiểu cuộc sống cỏc nước, tỡm hiểu đường lối cỏch mạng.
KH. Cỏch học của Bỏc thể hiện đức tớnh gỡ? 
	Cỏch học của Bỏc thể hiện tớnh siờng năng, kiờn trỡ.
	- Bỏc Hồ của chỳng ta đó cú lũng quyết tõm và lũng kiờn trỡ.
	- Đức tớnh siờng năng đó giỳp Bỏc thành cụng trong sự nghiệp.
	2. Nội dung bài học.
	a. Thế nào là tớnh kiờn trỡ.
KH. Hóy kể tờn những danh nhõn mà em biết nhờ cú tớnh siờng năng, kiờn trỡ mà thành cụng xuất sắc trong sự nghiệp của mỡnh?
	Nhà bỏc học Lờ Quý Đụn, Tụn Thất Tựng, nhà nụng học giỏo sư Nụng Đỡnh Của, nhà văn Nga M. GOR ki, nhà bỏc học Niu - tơn
TB. Trong lớp ta em thấy bạn nào cú tớnh siờng n ... o an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân, có nghĩa là không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác; không được nghe trộm điện thoại.
	II. Bài tập. (15’)
 Khoanh trũn chỉ một chữ cỏi trước câu trả lời đúng.
 1. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông?
	A. Đường hẹp và xấu 
 X B. Người tham gia giao thông không chấp hành quy định của pháp luật về đi đường.
	C. Người và phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
	D. Pháp luật xử lí các vi phạm chưa nghiêm.
 2. Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm?
	A. Hỡnh trũn, viền đỏ, nền màu trắng, hỡnh vẽ màu đen.
	B. Hỡnh trũn, nền màu xanh lam, hỡnh vẽ màu trắng.
 X	C. Hỡnh tam giỏc đều, viền đỏ, nền màu vàng, hỡnh vẽ màu đen.
	D. hỡnh vuụng hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.
 3. Người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy?
	A. Dưới 15 tuổi	C. Dưới 17 tuổi.
 X	B. Dưới 16 tuổi	D. Dưới 18 tuổi
 4. Theo em những hành vi nào dưới đây vi phạm quyền gỡ của cụng dõn mà em đó học?
	A. Con đến tuổi đi học mà cha mẹ không cho con đến trường.
	B.Nhặt được thư của người khác mở ra xem
	C. Chửi mắng đánh đập người làm thuê.
	D. Tự ý vào nhà người khác khi không có mặt chủ nhà
 5. Cúc năm nay 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng ăn uống, hàng ngày, Cỳc phải làm rất nhiều cụng việcnhw rửa bỏt, dọn dẹp, nhúm lũ, phục vụ khỏch suốt từ sỏng tới khuya, cú những cụng việc nặng quỏ sức của em. Cỳc lại thường bị bà chủ mắng nhiếc. Em không được đi học, không được tiếp xúc với bạn bè cùng lứa.
	 Theo em trong tỡnh huống trờn, những quyền nào của trẻ em bị vi phạm
Cõu 4: 
	A.Yêu cầu HS nêu được 1 trong 2 ý sau:
	- Vi phạm quyền được giáo dục của trẻ em.
	- Vi phạm quyền học tập của cụng dõn
	B. Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại,điện tín.
	C. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tớnh mạng, thõn thể, sức khoẻ, danh dự và danh dự của bản thõn.
	D. vi phạm quyền bất khả xõm phạm về chỗ ở của cụng dõn.
Cõu 5. HS nêu được 5 quyền trẻ em bị xâm phạm trong tỡnh huống:
	- Quyền không bị bóc lột sức lao động.
	- Quyền được đi học.
	- Quyền được nghỉ ngơi, giải trí và tham gia các hoạt động văn hoá.
	- Quyền được giao lưu, được kết bạn.
	- quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
	c) Củng cố, luyện tập
	- Kết hợp khi ụn tập.
	d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
Ngày soạn	Ngày kiểm tra 
Tiết 34	Kiểm tra học kỡ II
	Mụn: Giỏo dục cụng dõn 6
	Thời gian: 45’
 1. MỤC TIấU BÀI KIỂM TRA.
	- Qua bài kiểm tra giúp học sinh nắm bắt được toàn bộ kiến thức đó học ở kỡ II.
	- Nhận biết và phân biệt đúng, sai về những hành vi cơ bản thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.
	- Có thái độ tự giác, nghiêm túc, độc lập suy nghĩ trong khi làm bài kiểm tra.
 2. NỘI DUNG ĐỀ.
 I. Trắc nghiệm khỏch quan (3 điểm).
	Khoanh trũn chỉ một chữ cỏi trước câu trả lời đúng.
	1. (0,5 điểm)Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông ?
	 A. Đường hẹp và xấu.
	 B. Người tham gia giao thông không chấp hành quy định của pháp luật về đi đường	 C. Người và phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
	 D. pháp luật xử lí các hành vi chưa nghiêm.
	2. (0,5 điểm) Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm ?
	 A. hỡnh trũn, viền đỏ, nền màu trắng, hỡnh vẽ màu đen.
	 B. Hỡnh trũn, nền màu xanh lam, hỡnh vẽ màu trắng.
	 C. Hỡnh tam giỏc đều, viền đỏ, nền màu vàng, hỡnh vẽ màu đen.
	 D. Hỡnh vuụng hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.
	3. (2 điểm)Hóy ghi chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau: 
1. Tất cả những người sống trên lónh thổ Việt Nam đều là công dân Việt Nam.
2. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt nam.
3. Trẻ em được tỡm thấy trờn lónh thổ Việt Nam mà khụng rừ cha mẹ là ai, thỡ cú quốc tịch Việt Nam và là cụng dõn Việt Nam.
4. Người Việt Nam ở nước ngoài dù đó thụi quốc tịch Việt Nam và nhập quốc tịch nước ngoài, vẫn là công dân Việt Nam.
 II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
 4.(1,5 điểm) Em hóy cho biết quyền bất khả xõm phạm về chỗ ở của cụng dõn cú nghĩa là gỡ?
 5. (3,5 điểm)Pháp luật nước ta quy định như thế nào về quyền bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhõn phẩm của cụng dõn ?
 6. Theo em những hành vi nào dưới đây vi phạm quyền gỡ của cụng dõn mà ẻm đó học:
	A. Con đến tuổi đi học mà cha mẹ không cho đến trường.
	B. Nhặt được thư của người khác mở ra xem.
	C. Chửi mắng, đánh đập người làm thuê.
	D. Tự ý vào nhà người khác khi không có mặt chủ nhà.
 3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM.
 I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm).
	Câu 1: B 	(0,5 điểm)
	Cõu 2: C 	(0,5 điểm)
	Câu 3: (2 điểm)
	- Ý đúng: B	(0,5 điểm)
	 C	(0,5 điểm)
	- í sai: A	(0,5 điểm)
	 D 	(0,5 điểm)
 II. Tự luận (7 điểm)
	Cõu 4 (1,5 điểm)
	- Cụng dõn có quyến bất khả xâm phạm về chỗ ở , có nghĩa là: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai đước tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
	(1,5 điểm)
	Cõu 5: (3,5 điểm)
 Pháp luật nước ta quy định:
	- công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác. Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật. 
	(1 điểm)
	- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tớnh mạng, sức khoẻ, danh dự và nhõn phẩm. Điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.	(1,5 điểm)
	- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc. (1 điểm)
	Câu 6 (2 điểm).( Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
	A. Yêu cầu học sinh nêu được 1 trong 2 ý sau:	(0,5 điểm)
	- Vi phạm quyền giỏo dục của trẻ em.
	- Vi phạm quyền học tập của cụng dõn.
	B. Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín, điện thoại.
	(0,5 điểm)
	C. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân.	(0,5 điểm)
	D. Vi phạm quyền bất khả xõm phạm về chỗ ở của cụng dõn. (0,5 điểm)
	4. nhận xét đánh giá sau khi chấm bài kiểm tra.
Soạn ngày Ngày dạy: Dạy lớp 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp 6B
 Ngày dạy: Dạy lớp 6C
 Ngày dạy: Dạy lớp 6D
 Ngày dạy: Dạy lớp 6E
Tiết 35
	NGOẠI KHOÁ: CÁC VẤN ĐỀ ĐÃ HỌC.
 1. MỤC TIấU.
 Giỳp học sinh.
	 a) Về kiến thức: Thực hành các vấn đề đó học trong học kỡ II, từ đó giúp các em khắc sâu các kiến thức đó học và vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
	Hiểu được các vấn đề đó học từ đó phân biệt, nhận biết vấn đề nào đúng, vấn đề nào sai và cách xử lí như thế nào.
	 b) Về kỹ năng: Qua tiết thực hành các vấn đề đó học để giáo dục học sinh sống và làm việc theo pháp luật.
	c) Về thỏi độ: Giỏo dục học sinh cú thái độ tụn trọng lẽ phải và có trách nhiệm đối với mọi người.
 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
	 a) Chuẩn bị của GV: Nghiờn cứu SGK- SGV
	- Soạn giỏo ỏn.	 
	b) Chuẩn bị của HS: ễn tập kiến thức của học kỡ II.
 3.TIẾN TRèNH BÀI DẠY.
 * Ổn định tổ chức.
 - Kiểm tra sĩ số: 6A
 	6B 6D
 	6C	 6E
 - Lớp phú học tập bỏo cỏc tỡnh hỡnh chuẩn bị bài của cỏc bạn.
 a) Kiểm tra bài cũ: 
	- Kết hợp khi ụn tập.
	* Giơí thiệu bài mới (1’) Các em đó học xong chương trỡnh GDCD 6. Để khắc sâu cũng như thực hành những kiến thức đó học ra sao. Hụm nay cụ cựng cỏc em cựng nhau ôn lại các vấn đề đó.
	(GV ghi tờn bài dạy)
	b) Dạy nội dung bài mới.
TB?
H?
GV
TB?
KH?
H?
TB?
KH?
H?
TB?
TB?
H?
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Em hóy dự kiến cỏch ứng xử của mỡnh trong những trường hợp sau?
- Em thấy một người lớn đánh đập một bạn nhỏ.
- Em thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi.
- Em thấy một số bạn nơi em ở chưa biết chữ.
Hóy tự xem xét bản thân đó thực hiện tốt bổn phận của mỡnh đối với cha mẹ và thầy, cô giáo chưa? Những điều đó em đó thực hiện tốt và cũn những điều gỡ chưa tốt?
- Hướng dẫn HS thảo luận- các nhóm trỡnh bày- nhận xột, bổ xung.
- GV nhận xét đánh giá.
Em hóy kể một tấm gương sáng trong học tập, thể thao đó đem lại vinh quang cho dân tộc Việt Nam?
- HS trả lời - bổ xung - Gv nhận xột.
Theo em học sinh cần rốn luyện những gỡ để trở thành công dân có ích cho đất nước?
Hóy nhận xột về tỡnh hỡnh thực hiện an toàn giao thông nơi em ở và những việc em cú thể làm để góp phần giữ gỡn trật tự an toàn giao thụng?
- Hs thảo luận (2 em)đưa ra ý kiến của mỡnh, GV nhận xột.
Hóy tự liờn hệ xem bản thõn em đó thực hiện đúng những quy định về trật tự an toàn giao thụng chưa? Hóy tự đặt kế hoặch rèn luyện và nhắc nhở cỏc bạn cựng thực hiện?
- HS tự trả lời theo ý hiểu của cỏ nhõn.
Hóy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngụn núi về học tập?
- Danh ngụn:
+ Kiến thức là chỡa khoỏ vạn năng mở ra tất cả các cửa.
+ Cỏc điều chúng ta biết chỉ là một giọt nước. Các điều chúng ta chưa biết là cả một đại dương.
Em hóy dự kiến cỏch ứng xử của mỡnh trong những trường hợp bị xâm phạm thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?
Quyền bất khả xõm phạm về chỗ ở của cụng dõn cú nghĩa là gỡ?
- HS trả lời - Nhận xột - GV nhận xột.
Em làm gỡ để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
- Cú ý thức tụn trọng chỗ ở của người khác, có ý thức cảnh giỏc trong việc giữ gỡn và bảo vệ chỗ ở của mỡnh cũng như chỗ ở của người khỏc.
- Biết phê phán tố cáo những ai làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
Khi nhà hàng xóm đi vắng, nếu có sự cố xảy ra ở nhà họ ta sẽ xử lí như thế nào?
- Học sinh thảo luận - trả lời - Gv nhận xét đánh giá.
 c) Củng cố, luyện tập.
- Kết hợp khi thực hành.
1. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em. (8’)
a) bài tập c ( T- 32)
- Người lớn đó vi phạm vào quyếnống cũn của trẻ em.
- Bạn em đó khụng thực hiện quyền phỏt triển của mỡnh.
- Em khuyên các bạn nên đi học một trường nào đó phự hợp với hoàn cảnh của bản thõn mỡnh vỡ học tập là quyền của mỡnh.
b) Bài tập g (T- 38)
2. công dân nước cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam. (5’)
- Học sinh cần rốn luyện: Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành công dân có ích cho đất nước, thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân.
3. Thực hiện trật tự an toàn giao thụng. (10’)
4. Quyền và nghĩa vụ học tập (6’)
5. Quyền được pháp luạt bảo hộ về tính mạng, thân thẻ, sức khoẻ, danh dự và nhõn phẩm. (5’)
6. Quyền bất khả xõm phạm vố chỗ ở (4’)
7. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. (4’)
	d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
	- Ôn lại kiến thức đó học.
	- Xem lại toàn bộ bài tập.
	====================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao duc cong dan 6(2).doc