Good morning: chào (buổi sáng từ 1 giờ khuya đến 12 giờ trưa)
Good afternoon: chào (buổi chiều từ 12 giờ đến 6 giờ chiều)
Good evening: chào (buổi tối từ 6 giờ chiều đến 12 giờ đêm)
Over there: Ở đằng kia.
Here's your key: chìa khóa của anh/chị đây (vừa nói vừa đưa chìa khóa cho người nhân)
What's the number?: số mấy? (số bao nhiêu?)
I'm sorry: xin lỗi, tôi rất tiếc (dùng khi người nói thấy mình thât sự có lỗi)
Unit 4 - WHAT'S YOUR NAME? Tên bạn là gì? Trong bài này chúng ta sẽ học về tính từ sở hữu (possessive adjectives) và các từ chỉ định this, that, these, those. Vocabulary - Từ vựng Từ vựng Phiên âm Từ loại Nghe Nghĩa ah /ɑː/ interj a (dùng biểu lộ sự vui thích, khâm phục, kinh ngạc) case /keɪs/ n cái va ly here /hɪəʳ/ adv ở đây, đây key /kiː/ n chìa khóa name /neɪm/ n tên number /ˈnʌm.bəʳ/ n con số overthere /ˈəʊ.vəʳðeəʳ/ adv ở đằng kia porter /ˈpɔː.təʳ/ n người mang hành lý receptionist /rɪˈsep.ʃən.ɪst/ n tiếp viên, lễ tân room /ruːm/ n phòng, buồng sir /sɜːʳ/ n thưa ông (dùng lịch sự để gọi người đàn ông mình chưa biết tên) this /ðɪs/ pron đây that /ðæt/ pron kia, đó these /ðiːz/ pron những cái này those /ðəʊz/ pron những cái kia Expressions - Thành ngữ Good morning: chào (buổi sáng từ 1 giờ khuya đến 12 giờ trưa) Good afternoon: chào (buổi chiều từ 12 giờ đến 6 giờ chiều) Good evening: chào (buổi tối từ 6 giờ chiều đến 12 giờ đêm) Over there:Ở đằng kia. Here's your key: chìa khóa của anh/chị đây (vừa nói vừa đưa chìa khóa cho người nhân) What's the number?: số mấy? (số bao nhiêu?) I'm sorry: xin lỗi, tôi rất tiếc (dùng khi người nói thấy mình thât sự có lỗi) People's names - Tên người Last name - Họ First name - Tên Female- Nữ Male-Nam Brown Dean Brigitte Fritz Paul Carlos Listening Các bạn hãy nghe đoạn hội thoại sau đây: Mr Dean Good evening. ReceptionistGood evening, sir. What's your name, please? Mr Dean My name's Dean. Receptionist Ah, yes... Mr Dean... Room 15. Here's your key. Mr Dean Thank you. Porter Is this your case? Mr Dean No, it isn't. Porter Oh, is that your case over there? Mr Dean Yes, it is. Mr Brown Good evening. ReceptionistGood evening. What are your names, please? Mr Brown Mr and Mrs Brown. Receptionist Ah, yes.. here's your key. Porter Are these your cases here? Mr Brown No, they aren't. Porter Oh, I'm sorry. Are those your cases over there? Mr Brown Yes, they are. Mrs Brown Is this our room? Mr Brown What's the number? Mrs Brown 14. Mr Brown Oh, no, it isn't. That's our room...number 13. Grammar - Ngữ Pháp Các từ chỉ định (This, That, These, Those) có thể được dùng như đai từ chỉ định (demonstrative pronoun) tức là có thể sử dụng thay cho danh từ hoặc cụm danh từ và chúng có thể làm chủ ngữ trong câu. Đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) sử dụng để chỉ người hay vật muốn nói đến. This - cái này, người này (chỉ số ít) That - cái kia, người kia (chỉ số ít) These - những cái này, những người này (chỉ số nhiều) Those - những cái kia, những người kia (chỉ số nhiều) E.g. This is your case. That is his room. These are my books. Are those your cases? Đại từ (pronoun) là gì? Đại từ (pronoun) là từ được sử dụng thay cho danh từ hoặc cụm danh từ. Có 5 loại đại từ là: 1. Đại từ nhân xưng (personal pronoun) (I, you, he, she, it, we, they, me, him, her, us, them) dùng để chỉ ngôi. 2. Đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) (this, that, these, those) sử dụng để chỉ người hay vật muốn nói đến. 3. Đại từ nghi vấn (interrogative pronoun) (which, what, where, why, when, who, how, ...:) được sử dụng trong câu hỏi. 4. Đại từ sở hữu (possessive pronoun) (mine, yours, theirs, ours, his, hers, its) cho biết ai/cái gì thuộc về ai hay cái gì. 5. Đại từ quan hệ (relative pronouns) chỉ danh từ, câu hoặc một phần của câu đã được nhắc đến trước đó. Ví dụ trong 'the man who came', 'who' là đại từ quan hệ và 'who came' là mệnh đề quan hệ (relative clause). hoặc đại từ có thể dùng như tính từ (adjective) để mô tả cho danh từ đi sau: E.g. This room is good. That case is your case. These keys are here. Those cleaners are there. Như ta thấy ở những ví dụ trên thì: Tính từ This đứng trước danh từ room. Tính từ That đứng trước danh từ case. Tính từ These đứng trước danh từ keys. Tính từ Those đứng trước danh từ cleaners. Possessive Adjectives Tính từ sở hữu (Possessive Adjective) dùng để chỉ quyền sở hữu của người hoặc vật. Nó thường đứng trước danh từ. Personal Pronoun-Đại từ nhân xưng Possessive Adjective-Tính từ sở hữu Examples - Ví dụ: I my This is my house. you your Where is your pen? he his His book is here. she her Are those her keys? it its This is my shirt. Its colour is dark. we our Our sons are tall. you your Is this your car? they their It's not their car. Note - Tính từ sở hữu không đứng một mình mà luôn có danh từ đi sau. - Danh từ số ít theo sau tính từ sở hữu không có a hoặc an đằng trước. E.g. Danh từ số ít không có tính từ sở hữu Danh từ số ít có tính từ sở hữu This is an apple. That is a tomato. This is my apple. That is your tomato. B. WHAT'S YOUR JOB? - Nghề của bạn là gì? Muốn hỏi nghề nghiệp bạn dùng cấu trúc phổ biến sau: What + to be + Possessive Adjective + job? Questions Nghĩa What to be Possessive Adjective job? What 's is your job? Bạn, anh, chị... làm nghề gì? my Tôi, tớ, mình... làm nghề gì? his Anh ấy, ông ấy... làm nghề gì? her Cô ấy, bà ấy... làm nghề gì? What 're are our jobs? Chúng ta làm nghề gì? our Chúng tôi làm nghề gì? your Các bạn, các anh... làm nghề gì? they Họ làm nghề gì? Nhìn vào bảng trên ta thấy khi muốn hỏi nghề nghiệp của một người ta dùng What + is (to be ở dạng số ít) + một trong các tính từ sở hữu your / my / his / her + job? Khi muốn hỏi nghề nghiệp của nhiều người ta dùng What + are (to be ở dạng số nhiều) + một trong các tính từ sở hữu your / my / his / her + job? Note What 's là cách viết rút gọn của What is What're là cách viết rút gọn của What are Chúng có thể dùng thay thế cho nhau mà nghĩa không thay đổi. Để trả lời cho những câu hỏi ở bảng trên ta có thể dùng các câu tương ứng sau: Pronoun + to be + job's name Đại từ + to be + tên nghề nghiệp Answers Nghĩa Pronoun to be job's name I am 'm a driver. Tôi, mình, tớ... là tài xế. You 're are Bạn, anh, chị... là tài xế. He 's is Anh ấy, ông ấy.. là tài xế. She Cô ấy, chị ấy...là tài xế. We 're are drivers. Chúng ta là tài xế. You Các bạn, các anh...là tài xế. We Chúng tôi là tài xế. They Họ là tài xế. Chú ý Nếu your với nghĩa của bạn (số ít) thì câu trả lời phải dùng I (Tôi, tớ, mình..). Nếu your với nghĩa của các bạn (số nhiều) thì câu trả lời phải dùng We (Chúng tôi...). Nếu our với nghĩa chúng ta thì câu trả lời phải dùng We (chúng ta). Còn our với nghĩa chúng tôi thì câu trả lời phải dùng You (các bạn).
Tài liệu đính kèm: