Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 43, Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết

Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 43, Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được sự phong phú da dạng của sinh vật nước ta, tìm hiểu nguyên nhân cơ bản của sự đa dạng sinh học đó.

 - Thấy được sự suy giảm , biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên, sự phát triển của hệ sinh thái nhân tạo.

2. Kĩ năng:

Có kĩ năng đọc bản đồ, phân tích ảnh địa lý và các mối lên hệ địa lý.

3. Thái độ: Có ý thức và hành vi bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam.

B.Phương pháp:

 - Thảo luận nhóm.

- Đàm thoại vấn đáp.

C.Chuẩn bị:

1. Giáo viên

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ thực động vật Việt nam .

- át lát Địa lý Việt Nam

- Tranh ảnh

2. Học sinh: Soạn bài

D. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định:

II.Bài cũ:

1. Em hãy đặc điểm chung của đất Việt Nam?

2. Tại sao phải sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất? Trình bày các biện pháp bảo vệ các loại đất của nước ta.

III.Bài mới:

1. Đặt vấn đề:

Sinh vật là thành phần chỉ thị của môi trường địa lý tự nhiên và gắn bó với môi trường ấy tạo thành hệ sinh thái thống nhất. Việt Nam là xứ sở của rừng và của muôn loiaf đến tụ hội, sinh sống, phát triển qua hàng triệu năm trước,.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 43, Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43. Bài 37. ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM
NS: 09/4/2010	ND: 12/4/2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được sự phong phú da dạng của sinh vật nước ta, tìm hiểu nguyên nhân cơ bản của sự đa dạng sinh học đó.
 - Thấy được sự suy giảm , biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên, sự phát triển của hệ sinh thái nhân tạo.
2. Kĩ năng: 
Có kĩ năng đọc bản đồ, phân tích ảnh địa lý và các mối lên hệ địa lý.
3. Thái độ: Có ý thức và hành vi bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam.
B.Phương pháp: 
 - Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại vấn đáp.
C.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ thực động vật Việt nam .
- át lát Địa lý Việt Nam
- Tranh ảnh 
2. Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II.Bài cũ: 
1. Em hãy đặc điểm chung của đất Việt Nam?
2. Tại sao phải sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất? Trình bày các biện pháp bảo vệ các loại đất của nước ta.
III.Bài mới: 
1. Đặt vấn đề:
Sinh vật là thành phần chỉ thị của môi trường địa lý tự nhiên và gắn bó với môi trường ấy tạo thành hệ sinh thái thống nhất. Việt Nam là xứ sở của rừng và của muôn loiaf đến tụ hội, sinh sống, phát triển qua hàng triệu năm trước,...
2. Triển khai bài:
Hoạt động vủa GV và HS
TG
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Hướng dẫn HS đọc bản đồ thực động vật Việt Nam, nội dung SGK và kiến thức đã học:
? Tìm trên bản đồ các kiểu rừng, các lòai thực vật, động vật.
HS: 
? Nêu đặc diểm chung của sinh vật nước ta.
HS: Rất phong phú và đa dạng,...
* Hoạt động 2: Nhóm cặp
? Dựa vào nội dung SGK, kết hợp kiến thức đã học, hãy:
- Nêu dẫn chứng chứng tỏ rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật.
- Cho biết nguyên nhân tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật nước ta.
HS: Hoạt động nhóm cặp, trình bày kết quả.
GV: Chuẩn xác.
* Hoạt động 3: cá nhân/ nhóm
HS dựa vào bản đồ thực động vật, át lát Địa lý Việt Nam, tranh ảnh, kết hợp nội dung SGK, thảo luận nhóm theo gợi ý:
- Các HST tự nhiên tiêu biểu của nước ta.
- HST nhân tạo.
- Nhận xét và giải thích
- Kể tên một số VQG của nước ta?
- VQG có giá trị như thế nào?Cho ví dụ?
-> trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung.
GV: Chuẩn xác.
7
15
15
1. Đặc điểm chung:
* Sinh vật rất phong phú và đa dạng:
- Đa dạng về thành phần loài và gen.
- Đa dạng về kiểu hệ sinh thái.
- Đa dạng về công dụng và sản phẩm.
* Nhiều hệ sinh thái bị tàn phá, suy giảm về số lượng, chất lượng.
2. Sự giàu có về thành phần loài:
 Nước ta có gần 30000 loài sinh vật,bản địa chiếm 50%.
+ Thực vật: 14 600 loài
+ Động vật: 11 200 loài
Số loài quý hiếm:
+ Thực vật: 350 loài
+ Động vật: 365 loài
3. Sự đa dạng về hệ sinh thái:
Các HST tiêu biểu:
- HST ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
- HST rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
- Các HST nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át HST tự nhiên.
IV. Củng cố: 2p
- Chọn ý đúng nhất trong câu sau:
Các vườn quốc gia có giá trị khoa học và kinh tế - xó hội, vì đó là:
a. Nơi bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên
b. Cơ sở nhân giống và lai tạo giống mới, phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì thay thế được.
c. Phát triển du lịch sinh thái, tạo môi trường sống tốt cho xã hội.
d. Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên
e. Tất cả các ý trên.
 V. Dặn dò: 1p
HS làm bài tập của bài 37 - Tập bản đồ bài tập và bài thực hành Địa lý 8.
Chuẩn bị bài: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 43.doc