Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 33: Kiểm tra một tiết - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết

Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 33: Kiểm tra một tiết - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết

A.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Các đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á.

- Một số kiến thức mang tính tổng kết về đại lý tự nhiên và địa lý các châu lục.

- Một số đặc điểm về: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ Việt Nam; vùng biển, lịch sử phát triển của tự nhiên và tài nguyên khoáng sản Việt Nam.

- Phát triển các khả năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức, xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người

2. Kĩ năng:

 - Phát triển các khả năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức, xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.

3. Thái độ:

 - Yêu thiên nhiên bảo vệ tài nguyên

 - Thái độ trung thực trong làm bài.

B.Phương pháp:

 - Trắc nghiệm khách quan.

 - Trắc nghiệm tự luận.

C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 - Ra đề in sẵn phát cho học sinh, đáp án.

D.Tiến trình lên lớp:

I.ổn định:

II.Kiểm tra:

ĐỀ KIỂM TRA

A. Phần trắc nghiệm(3đ):

Câu 1(2đ). Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:

a. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?

A. Năm 1957 B. Năm 1992 C. Năm 1995 D. Năm 2000

b. Khu vực Đông Nam Á có triển vọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhờ vào:

A. Nguồn lao động dồi dào B. Thị trường tiêu thụ lớn.

 C. Câu A đúng, B sai. D. 2 câu A,B đều đúng

c. Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước ta bao gồm:

A. Phần đất liền (gồm mặt đất, trong lòng đất và bầu trời)

B. Các hải đảo (gồm các đảo, lòng đất dưới đảo, bầu trời trên đảo).

C. Vùng biển và các hải đảo (gồm vùng nước biển, lòng đất đáy biển, bầu trời trên biển)

D. Cả A, B và C.

d. Nội dung nào không phải là đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta?

A. Chủ yếu là các khoáng sản quý và hiếm B. Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ

C. Gồm nhiều điểm quặng và tụ khoáng. D. Nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng.

Câu 2(1đ). Điền vào chổ . các vĩ độ, kinh độ ( 8034|B, 23023|B, 102010|Đ, 109024|Đ ) để hoàn thành tọa độ địa lí các điểm cực phần đất liền nước ta:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 33: Kiểm tra một tiết - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33: KIỂM TRA 1 TIẾT
NS: 07/3/2010	NKT: 11/3/2010
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Các đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á.
- Một số kiến thức mang tính tổng kết về đại lý tự nhiên và địa lý các châu lục.
- Một số đặc điểm về: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ Việt Nam; vùng biển, lịch sử phát triển của tự nhiên và tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
- Phát triển các khả năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức, xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người
2. Kĩ năng:
 - Phát triển các khả năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức, xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
3. Thái độ:
 - Yêu thiên nhiên bảo vệ tài nguyên
 - Thái độ trung thực trong làm bài.
B.Phương pháp: 
 - Trắc nghiệm khách quan.
 - Trắc nghiệm tự luận.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 - Ra đề in sẵn phát cho học sinh, đáp án.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định:
II.Kiểm tra:
ĐỀ KIỂM TRA
A. Phần trắc nghiệm(3đ):
Câu 1(2đ). Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:
a. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. Năm 1957	B. Năm 1992	C. Năm 1995	D. Năm 2000
b. Khu vực Đông Nam Á có triển vọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhờ vào:
A. Nguồn lao động dồi dào B. Thị trường tiêu thụ lớn.
 C. Câu A đúng, B sai.. D. 2 câu A,B đều đúng 
c. Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước ta bao gồm:
A. Phần đất liền (gồm mặt đất, trong lòng đất và bầu trời)	
B. Các hải đảo (gồm các đảo, lòng đất dưới đảo, bầu trời trên đảo).
C. Vùng biển và các hải đảo (gồm vùng nước biển, lòng đất đáy biển, bầu trời trên biển)
D. Cả A, B và C.
d. Nội dung nào không phải là đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta?
A. Chủ yếu là các khoáng sản quý và hiếm	B. Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ
C. Gồm nhiều điểm quặng và tụ khoáng.	D. Nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng.
Câu 2(1đ). Điền vào chổ ...... các vĩ độ, kinh độ ( 8034|B, 23023|B, 102010|Đ, 109024|Đ ) để hoàn thành tọa độ địa lí các điểm cực phần đất liền nước ta:
Điểm cực
Địa danh hành chính (tỉnh)
Vĩ độ
Kinh độ
Bắc 
Hà Giang
.............................
105020|Đ
Nam
Cà Mau
.............................
104040|Đ
Tây
Điện Biên
22022|B
.......................
Đông
Khánh Hòa
12040|B
.......................
B. Phần tự luận(5đ):
Câu 1. Nêu những thành tựu của công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 và mục tiêu đến năm 2010. (2 điểm)
Câu 2. Những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong ASEAN? (3 điểm)
Câu 3. Đặc điểm nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta. Tại sao nước ta giàu tài nguyên khoáng sản? (3 điểm).
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1(2đ). Mỗi ý đúng cho 0,5đ
Câu
a
b
c
d
Đáp án
C
D
D
A
Câu 2. Mỗi ý đúng được 0,25đ
Điểm cực
Địa danh hành chính (tỉnh)
Vĩ độ
Kinh độ
Bắc 
Hà Giang
23023|B
105020|Đ
Nam
Cà Mau
8034|B
104040|Đ
Tây
Điện Biên
22022|B
102010|Đ
Đông
Khánh Hòa
12040|B
109024|Đ
B. Phần tự luận
Câu(điểm)
Nội dung đạt được
Điểm
Câu 1(2đ)
- Huy động được mọi nguồn lực.
- CN khôi phục và pt mạnh mẽ, NN phát triển mạnh mẽ đảm bảo an ninh lt và xuất khẩu.
- Cơ cấu Kt thay đổi cân đối, hợp lý theo hướng kinh tế tt định hướng XHCN.
- Đời sống VC, TT của nhân dân được nâng lên rỏ rệt..
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2(2đ)
* Thuận lợi:
- Dễ dàng trao đôie hàng hóa.
- Chuyển giao công nghệ, đào tạo lao động.
- Xuất khẩu lao động.
- Hợp tác trên nhiều lĩnh vực khác.
* Khó khăn: bất đồng về ngôn ngữ, thể chế chính trị, văn hóa và trình độ phát triển.
1,5đ
0,5đ
Câu 3(3đ)
* Đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta:
- Nước ta giàu tài nguyên khoáng sản với gần 60 loại và 5000 điểm quặng và tụ khoáng.
- Phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.
- Các loại khoáng sản được hình thành qua quá trình kiến tạo lâu dài.
- Khoáng sản nước ta đang có nguy cơ cạn kiệt.
* Nước ta giàu TNKS vì:
- Trải qua quá trình kiến tạo lâu dài hàng trăm triệu năm.
- Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai khoáng sản Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
- Công tác thăm dò có hiệu quả.
2đ
1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 33.doc