A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á rất đa dạng, chia thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ở châu Á do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn cách ảnh hưởng của biển.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
3.Thái độ:
B.Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị:
1. Giáo viên
Lược đồ khí hậu châu Á.
2. Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II.Bài cũ: 5p
1. Xác định một số dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng lớn ở châu Á.
2. Nêu đặc điểm địa hình châu Á.
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo, có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp nên làm cho khí hậu hết sức đa dạng và mang tính lục địa cao. Vậy những đặc điểm về khí hậu như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
NS: 27/8/2010 ND: 31/8/2010 Tiết 2. Bài 2. KHÍ HẬU CHÂU Á A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á rất đa dạng, chia thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu. - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ở châu Á do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn cách ảnh hưởng của biển. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc lược đồ các đới khí hậu châu Á. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa 3.Thái độ: B.Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Đàm thoại gợi mở. C.Chuẩn bị: 1. Giáo viên Lược đồ khí hậu châu Á. 2. Học sinh: Soạn bài D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II.Bài cũ: 5p Xác định một số dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng lớn ở châu Á. Nêu đặc điểm địa hình châu Á. III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo, có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp nên làm cho khí hậu hết sức đa dạng và mang tính lục địa cao. Vậy những đặc điểm về khí hậu như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. 2. Triển khai bài: Hoạt động vủa GV và HS TG Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: cá nhân /cặp GV: Hướng dẫn HS đọc lược đồ khí hậu châu Á, SGK. HS: Hoạt động nhóm theo gợi ý: - Dọc theo kinh tuyến 800Đ, châu Á có những đới khí hậu nào? - Mỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ bao nhiêu? - Tại sao châu Á lại có nhiều đới khí hậu? -> Trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung. GV: Chuẩn xác. ? Kể tên các kiểu khí hậu trong đới nhiệt đới? * Hoạt động 2. Cá nhân GV: Hướng dẫn HS đoạc lược đồ 2.1. ? Xác định các khu vực có kiểu khí hậu gió mùa? HS: Xác định ở lược đồ. ? Nêu đặc điểm vị trí và tính chất của kiểu khí hậu gió mùa? HS: Trả lời. ? Xác định các khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa? HS: Trả lời ? Đặc điểm chung của các kiểu khí hậu lục địa? 17 17 1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. - Khí hậu Châu Á phân thành nhiều đới khác nhau: Cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. - Trong mỗi đới khí hậu phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau. - Nguyên nhân: do châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo, có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn cách ảnh hưởng của biển. 2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. a. Các kiểu khí hậu gió mùa: - Có 2 loại: + Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam Á, ĐNA. + Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á. - Tính chất: + Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, không khí khô lạnh, mưa ít. + Mùa hạ: gió từ đại dương, nóng ẩm, mưa nhiều. b. Các kiểu khí hậu lục địa. - Phân bố ở khu vực nội địa và Tây Nam Á. - mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng, lượng mưa ít, độ bốc hơi lớn. IV. Củng cố: 5p 1. Làm bài tập 1-SGK. Quan sát biểu đồ khí hậu Y-an –gun, Ri at, U-lan-ba-to 1. Nêu nhận xét vè chế độ nhiệt theo gợi ý: Tháng có nhiệt độ cao nhất: bao nhiêu độ C ? Tháng có nhiệt độ thấp nhất: bao nhiêu độ C ? Biên độ nhiệt : 2. Nêu nhận xét về chế độ mưa theo gợi ý : Lợng mưa cả năm ? Tháng có lợng mưa cao nhất ? Bao nhiêu mm ? Tháng có lợng mưa cao nhất ? Bao nhiêu mm ? Mưa tập trung vào mùa nào ? 2. Bài tập 2: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa V. Dặn dò: 1p - Học bài cũ. - Soạn bài mới, chú ý trả lời các câu hỏi: 1. Đặc điểm cử sông ngòi châu Á 2. Kể tên các kiểu cảnh quan. 3. Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á.
Tài liệu đính kèm: