Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 60 đến 66

Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 60 đến 66

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Hs cần nắm vững

- Đặc điểm khí hậu, sự phân hoá khí hậu Châu Âu

- Mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật

2. Kỹ năng :

- Rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu

- So sánh các yếu tố khí hậu, dt các vùng lãnh thổ có các kiểu khí hậu khác nhau ở Châu Âu. Xác định được thực vật tương ứng với các kiểu khí hậu

II. TRỌNG TÂM:

Nắm đặc điểm cơ bản của khí hậu hải dương, lục địa, ĐTH

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Gv: + Lược đồ khí hậu Châu Âu

 + Biểu đồ 53.1 phóng to

 + Tài liệu, tranh ảnh về thảm thực vật đặc trưng ở các kiểu khí hậu Châu Âu

2.Hs: + Tìm hiểu các biểu đồ 53.1

 + Sưu tầm tranh ảnh có liên quan bài học

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định:1

2. Kiểm tra:

3.Mở bài: 1

Các em đã nắm được các đặc điểm cơ bản của các yếu tố thiên nhiên Châu Âu qua các giờ học trước. Để tìm hiểu sâu hơn về đặc điểm khí hậu hôm nay ôn lại các kiến thức về xđ mối quan hệ giữa khí hậu, thảm Tv qua bài thực hành

 

doc 17 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 60 đến 66", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 	: 31 	Ngày soạn:
Tiết 	: 60 	Ngày dạy:
Bài 53: THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ
NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Hs cần nắm vững
Đặc điểm khí hậu, sự phân hoá khí hậu Châu Âu
Mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật
2. Kỹ năng : 
Rèn luyện kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu
So sánh các yếu tố khí hậu, dt các vùng lãnh thổ có các kiểu khí hậu khác nhau ở Châu Âu. Xác định được thực vật tương ứng với các kiểu khí hậu
II. TRỌNG TÂM:
Nắm đặc điểm cơ bản của khí hậu hải dương, lục địa, ĐTH
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Gv:	+ Lược đồ khí hậu Châu Âu
	+ Biểu đồ 53.1 phóng to
	+ Tài liệu, tranh ảnh về thảm thực vật đặc trưng ở các kiểu khí hậu Châu Âu
2.Hs:	+ Tìm hiểu các biểu đồ 53.1
	+ Sưu tầm tranh ảnh có liên quan bài học
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG	
1. Ổn định:1’
2. Kiểm tra:
3.Mở bài: 1’
Các em đã nắm được các đặc điểm cơ bản của các yếu tố thiên nhiên Châu Âu qua các giờ học trước. Để tìm hiểu sâu hơn về đặc điểm khí hậu hôm nay ôn lại các kiến thức về xđ mối quan hệ giữa khí hậu, thảm Tv qua bài thực hành
4. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung BT1, chia 6 nhóm, thời gian 10’
Gv giải đáp thắc mắc các kiến thức liên quan với yêu cầu đề bài
Gv chuẩn xác kiến thức cho hs ghi bài
Gợi ý: đường đẳng nhiệt màu đỏ (H.51.2)
®Càng sâu vào lục địa nhiệt độ càng giảm dần
Dựa vào màu sắc H.51.2
Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm theo nội dung BT2
Chia 6 nhóm, thời gian: 10’
ND phân tích bđồ H 53.1:
*Nhiệt độ tháng 1
+Nhiệt độ tháng 7
+Biên độ nhiệt
+Nhận xét chung
*Lượng mưa:
+Tháng mưa nhiều
+Tháng mưa ít
-NX chung về chế độ mưa
*Xđ kiểu khí hậu? Lý do
*Xếp các biểu đồ với các thảm Tv tương ứng
Gv chuẩn xác kiến thức cho Hs ghi vào vở
Mỗi nhóm nghiên cứu 1 nội dung BT1
Nghiên cứu cá nhân 1’
Nhóm 1-2
 3-4 3 ndung BT1
 5-6
Đại diện nhóm trình bày kết quả nghiên cứu
Các nhóm khác bổ sung
Quan sát đường đẳng nhiệt 3 khu vực Châu Âu:
Tây Âu, Đông Âu, Uran
Thời gian 10’
Nhóm 1-2 Trạm A
Nhóm 3-4 Trạm B
Nhóm 5-6 Trạm C
Nghiên cứu cá nhân
-Sau đó hội ý nhóm
® các nhóm bổ sung ® bổ sung vào bảng
1. Nhận biết đặc điểm khí hậu: 20’
a.Tuy cùng vĩ độ nhưng miền ven biển Xcanđi navi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn Aixơlenavi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn Aixơlen vì chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc ĐTD chảy ven bờ sưởi ấm và làm tăng độ bốc hơi
® tạo điều kiện cho mưa nhiều
b.Nhiệt độ của Châu Âu vào mùa đông
-Vùng Tây Âu: 00C
-Vùng Đông Âu: -100C
-Vùng Uran: -200C
c.Các kiểu khí hậu xếp từ lớn®nhỏ
-Ôn đới lục địa
- hải dương
- địa trung hải
- hàn đới
2. Phân tích biểu đồ khí hậu Châu Âu, xđịnh thảm Tv tương ứng: 20’
Đặc điểm khí hậu
Trạm A
Trạm B
Trạm C
1.Nhiệt độ
-Tháng 1
-Tháng 7
-Bđộ nhiệt
®Nx chung
-30C
200C
230C
Mùa đông: lạnh, hạ nóng
70C
200C
130C
Mùa đông: ấm, hạ nóng
50C
170C
120C
Mùa đông: ấm, hạ mát
2.Lượng mưa
-Các tháng mưa nhiều
-Các tháng mưa ít
NX chung về cđ mưa
5®8
9®4 (năm sau)
Lượng mưa ít (400mm)
Mưa nhiều: hạ
9®1(năm sau)
2®8 
Lượng mưa khá (600mm)
Mưa nhiều: thu-đông
8®5(năm sau)
6, 7 
Lượng mưa lớn >1000mm
Mưa quanh năm
3.Kiểu khí hậu
Ôn đới lục địa
Địa trung hải
Ôn đới hải dương
4.Thảm Tv tương ứng
D (lá kim)
F (lá cứng)
E (lá rộng)
5. Đánh giá : 4’
Sau khi các nhóm trình bày, Gv yêu cầu các nhóm đánh giá lại kết quả của nhau, bổ sung và điều chỉnh lại đầy đủ
Cuối cùng Gv tổng kết đánh giá thành quả lao động của mỗi nhóm tuyên dương các nhóm hđ tốt (điểm tốt, quà)
6. Hoạt động nối tiếp : 2’
Vì sao Xcanđnavi có khí hậu ấm, mưa nhiều hơn Aixơlen?
Cho biết lý do chọn biểu đồ A là ôn đới lục địa
Cho biết lý do chọn biểu đồ B là Địa Trung Hải
Cho biết lý do chọn biểu đồ C là ôn đới Hải Dương
Ôn lại phương pháp nhận biết dân số qua tháp tuổi
Tìm hiểu tại sao Châu Âu dân số có chiều hướng già đi
Các chủng tộc lớn trên thế giới
Tuần 	: 31 	Ngày soạn:
Tiết 	: 61 	Ngày dạy:
Bài 54: DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Hs cần nắm được
Ds Châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sóng nhập cư lao động, gây sự phức tạp của vấn đề dân tộc, tôn giáo, tình hình chính trị, XH Châu Âu
Châu Âu là châu lục có mức độ đô thị hoá cao, ranh giới nông thôn, thành thị ngày càng thu hẹp lại
2. Kỹ năng : 
Rèn luyện kỹ năng phân tích lđ, biểu đồ để nắm được tình hình đặc điểm dân cư, XH Châu Âu 
So sánh các yếu tố khí hậu, dt các vùng lãnh thổ có các kiểu khí hậu khác nhau ở Châu Âu. Xác định được thực vật tương ứng với các kiểu khí hậu
II. TRỌNG TÂM:
Nắm đặc điểm dân cư, sự đa dạng tôn giáo, ngôn ngữ, văn hoá Châu Âu 
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Gv:	+ Bđồ TN Châu Âu
	+ Bđồ phân bố dân cư, đô thị Châu Âu.
	+ Bảng tỉ lệ tăng ds TN của 1 số nước Châu Âu (phóng to)
	+ Tài liệu tranh ảnh về đạo Tin lành chính thống, Thiên Chúa
2.Hs:	+ Nghiên cứu H.54.1
	+ Sưu tầm tranh ảnh có liên quan bài học
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG	
1. Ổn định:1’
2. Kiểm tra:
Đặc điểm của môi trường ôn đới lục địa, hải dương, ĐTH
3.Mở bài: 1’
Lịch sử của Châu Âu là lịch sử của những cuộc chiến tranh để chia sẻ và hợp nhất các quốc gia, đồng thời cũng là lịch sử của việc cải cách tôn giáo từng làm Châu Âu bùng nổ những cuộc CM, những cuộc chiến tranh tôn giáo, bên cạnh có sự đa dạng về dt, ngôn ngữ và nhất là giai đoạn hiện nay, tình trạng già đi của ds là vấn đề phổ biến ở châu lục này. Đó là nội dung ta tìm hiểu bài học hôm nay
4. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc lớn? Kể tên nơi phân bố?
-Cho biết dân cư Châu Âu thuộc chủng tộc nào?
QS H.54.1 cho biết dân cư Châu Âu theo đạo nào?
(cơ đốc giáo gồm: Thiên Chúa, Tin Lành, chính thống)
QS H.54.1 cho biết Châu Âu có nhóm ngôn ngữ nào? Nêu tên các nước thuộc từng nhóm
Gv yêu cầu Hs thảo luận
-Chia 4 nhóm
-Thời gian: 10’
Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung
Có 3 chủng tộc lớn: Ơrôpêôit, Môngôlôit, Nêgrôit (Âu, Á, Phi)
Ơrôpêôit
Cơ đốc giáo phần nhỏ theo đạo Hồi
Mỗi nhóm tìm hiểu 1 ngôn ngữ, tên quốc gia sử dụng ngôn ngữ đó
-Nghiên cứu cá nhân 1’
Đại diện nhóm điền kết quả thảo luận vào bảng sau:
1.Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ, văn hoá:
-Dân cư Châu Âu thuộc chủng tộc Ơrôpêôit
-Những cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong l/s đã tạo ra sự đa dạng về văn hoá, ngôn ngữ ở các quốc gia Châu Âu.
-Tôn giáo: chủ yếu đạo Cơ Đốc Giáo, phần nhỏ đạo Hồi
Nhóm ngôn ngữ
Tên các quốc gia sử dụng ngôn ngữ
Giec manh
Anh, Bỉ, Đức, Áo, Đan Mạch, Nauy, Thuỵ Điển
La Tinh
Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia, Rumani
Xla-vơ
Nga, Xlôvakia, Xecbi, Crôatia, Xlôvênia
Bungari, Sec, Rcraina, Balan, Bêlavit
Hy Lạp
Hy Lạp
Các nhóm ngôn ngữ khác
Anbani, Latvia, Litva
QS H.54.2 nhận xét sự thay đổi cơ cấu Ds theo độ tuổi của Châu Âu và thế giới trong giai đoạn 1960-2000
Gv phân tích dựa vào H.54.2
Châu Âu
1960: đáy rộng, đỉnh hẹp
1980: đáy hẹp, đỉnh mở rộng, bụng phình to
2000 đáy càng hẹp, đỉnh mở rộng, bụng phình ra
®có sự thay đổi hình dạng tháp tuổi
Thế giới
1960: đáy rộng và hẹp dần tới đỉnh ở các năm
Như vậy em có nhận xét gì về giai đoạn sắp tới của Dc Châu Âu?
Do đâu mà có sự biến đổi ds như vậy?
Ví dụ: các nước Bắc Âu, Tây Âu tỉ lệ ds âm
So sánh với các châu lục đã học (thấp hơn nhiều)
Dựa vào H.54.3 sự phân bố dân cư và đô thị Châu Âu nhận xét sự phân bố dcư
Chỉ trên bđồ, đọc tên các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 triệu người/km2)
Dưới 25 người/km2
Cho Hs đọc đoạn:
“Đô thị hoá ở Châu Âuthành thị” ÞRút ra 1 số đặc điểm
Quốc gia nào trên 5 triệu dân?
Về độ tuổi
.Dưới độ tuổi lđ
.Trên độ tuổi lđ
®độ tuổi trẻ em nhiều, già ít
®trẻ em ít hơn, số lđ nhiều người già tăng
®Số trẻ em ít, số lđ nhiều người già tăng
®Trẻ em nhiều hơn số người trưởng thành và người già quá ít
Người già nhiều thì tháp tuổi già đi
Do tỉ lệ sinh quá thấp
Phi, Mỹ (cao hơn)
Dân cư phân bố không đồng đều
Anh, Pháp, Đức
-75% ds ở đô thị
-50 thành phố > 1 tr dân
-Các thành phố nổi tiếp nhau®tạo 1 dải đô thị
-Đô thị hoá nông thôn ­
Nga, Anh, Pháp
2.Dân cư Châu Âu đang già đi. Mức độ đô thị hoá cao: 20’
a)Dân cư Châu Âu đang già đi
-Dân số: 727 triệu người (2001)
-Tỷ lệ gia tăng dân số quá thấp (chưa tới 0,1%)
-Dân số Châu Âu đang già đi
-Mật độ TB 70 người/km2
-Nơi tập trung dân cao
®ven biển Tây, Trung Âu, Nam Âu
-Thưa dân: Bắc và vùng núi cao
b)Mức độ đô thị hoá cao:
-75% ds ở thành thị
-Các TP lớn nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị
-Đô thị hoá nông thôn phát triển
5. Đánh giá : 4’
Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá, tôn giáo
So sánh với thế giới, Châu Âu là châu lục có ds già đi
6. Hoạt động nối tiếp : 2’
Ôn lại các môi trường tự nhiên Châu Âu
Ôn tập: hoạt động nông nghiệp đới ôn hoà
Tuần 	: 32 	 Ngày soạn:
Tiết 	: 62 	 Ngày dạy
Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Hs cần nắm vững
Châu Âu có nền nông nghiệp tiên tiến có hiệu quả cao, một nền công nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động dịch vụ năng động, đa dạng chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế
Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp, ... n
-Từ Anh, Ailen®qua lãnh thổ Pháp, Đức, Ba Lan, Xlôvakia, Rumani, Hunggari, Áo, Thuỵ Sĩ (13 nước)
-Gồm 3 miền:
.Đb Bắc
.Núi già ở giữa
.Núi trẻ phía Nam
Lớp nhận xét
-Do càng về phía đông ảnh hưởng của biển càng giảm dần, ven biển phía tây có khí hậu ôn đới hải dương, sông ngòi nhiều nước (địa hình bồi tụ băng hà thấp)
-Phía Tây: nhiều nước
 Đông: đóng băng (m.đông)
-Bồi tích, băng hà có hiện tượng sụt lún (ven biển Bắc)
-Núi uốn nếp, đoạn tầng
-Tròn, sườn thoải
.DAõy Anpơ, Cacpat, 2 bình nguyên rộng
(Anpơ > 3000m: có băng tuyết bao phủ, Cacpat thấp hơn)
-CN hiện đại (cơ khí chính xác, điện và điện tử, hoá dược)
-CN truyền thống (luyện kim, dệt, may mặc, hàng tiêu dùng)
-Vùng CN Rua (Đức)
Rôt-tec-đam (HLan)
-Phía Bắc: lúa mạch, k/h Tây
 Nam: lúa mì, củ cải đường
-Xây đê, ngăn biển đào kênh tiêu nước
®Cải tạo đất, thâm canh: rau, hạt giống, chăn nuôi bò sữa
®Thâm canh ­ đa dạng, năng suất cao nhất Châu Âu
®bò, cừu
-Nhiều phong cảnh đẹp nổi tiếng, công trình kiến trúc cổ, lâu đài diễm lệ nhiều trung tâm tài chính 
-Hệ thống giao thông hiện đại hoàn chỉnh
1.Khái quát tự nhiên:
a.Vị trí: trải dài từ quần đảo Anh, Ailen qua lãnh thổ Pháp, Đức, BaLan, Xlôvakia, Rumani, Huggari, Áo, Thuỵ Sĩ
b.Khí hậu:
Có khí hậu ôn đới chịu ảnh hưởng của biển và gió Tây ven biển có khí hậu ôn đới hải dương, sâu trong lục địa có khí hậu ôn đới lục địa
c.Đặc điểm địa hình:
-Miền đb phía Bắc có hiện tượng sụt lún (ven biển Bắc)
-Miền núi già ở giữa: núi uốn nếp, đoạn tầng các khối núi ngăn cách với nhau bởi đồng bằng nhỏ hẹp và bồn địa
-Miền núi trẻ ở phía Nam gồm dãy Anpơ, Cacpat, 2 bình nguyên rộng
2.Kinh tế:
a.Công nghiệp: 
Tập trung nhiều cường quốc CN hàng đầu thế giới
b.Nông nghiệp
-Nền nông nghiệp phát triển đa dạng
-Có năng suất cao nhất Châu Âu.
c.Dịch vụ:
Phát triển mạnh, chiếm hơn 2/3 tổng thu nhập quốc dân
5. Kết luận toàn bàiù : 4’
Nêu đặc điểm 3 miền địa hình khu vực Tây-Trung Âu
Dựa vào bảng số liệu, tính thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước + nhận xét cơ cấu sản phẩm (GDP) và rút ra kết luận về KT các nước trong bảng (2000)
6. Hoạt động nối tiếp : 1’
Học bài + Tìm hiểu tự nhiên, KT khu vực Nam Âu
BT 2 trang 174
BT 1 trang 67 (nâng cao BT ĐL7)
Tuần 	: 33 	 Ngày soạn:
Tiết 	: 65 	Ngày dạy:
Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và vùng ĐTH). Đây là khu vực không ổn định của vỏ TĐ
Hiểu rõ vai trò của thuỷ lợi trong nông nghiệp ở khu vực Nam Âu : vai trò của khí hậu, văn hoá, l/s và phong cảnh đối với du lịch ở Nam Âu.
2. Kỹ năng : 
Đọc - phân tích lđồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+ Lược đồ Nam Âu
	+ 1 số hình ảnh về cảnh quan và các hđộng KT của các nước Nam Âu
	+ Hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu: Nam Âu nằm ven bờ ĐTH gồm 3 bán đảo lớn: bán đảo Ibêrich, bđ Italia và bđ Ban Căng. Khí hậu độc đáo nơi đây đã tạo đk cho ngành du lịch và nền nông nghiệp cận nhiệt đới phát triển
	2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Gv treo bản đồ Châu Âu lên bảng
Gv gợi ý: xác định vị trí của khu vực Nam Âu?
Quan sát H.58.1 nêu tên 1 số dãy núi của khu vực Nam Âu?
-Địa hình chủ yếu của khu vực Nam Âu là gì?
-Phân tích H.58.2 nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu Nam Âu?
-Cho biết kiểu khí hậu nào?
-Kể tên 1 số sản phẩm nông nghiệp độc đáo ở các vùng có kiểu khí hậu này?
-Gọi hs đọc và phân tích hình 58.3 nhận xét về việc chăn nuôi cừu ở Ai Cập?
-Hình thức chăn nuôi cừu?
-Số lượng cừu?
Quan sát H.58.4 Hs nhận xét?
Quan sát H.58.5 tháp nghiêng Pida (Italia): thu hút khách du lịch vì độ nghiêng độc đáo của tháp®đây là nơi bác học Galilê đã thực hiện thí nghiệm vật rơi tự do nổi tiếng của mình
-Liên hệ thức tế phát triển du lịch ở VN: có động Phong Nha-Quảng Bình di sản cấp quốc gia
-Gd tư tưởng
-Vai trò của ngành du lịch
-Gồm 3 bán đảo lớn: bán đảo Ibêrich, bđ Italia và bđ Ban Căng
-Dãy Pirêni, Anpơ, Đimarich
-Núi, cao nguyên
-Nhiệt độ: nóng, khô
Lượng mưa: mưa nhiều vào thu đông
-Khí hậu ĐTH
-Nho, cam, chanh, ôliu, lúa mì, ngô, bông
-Chăn thả du lịch (hạ: lên núi, đông xuống đbằng)
-Số lượng cừu không nhiều, qui mô nhỏ®sản lượng không cao
-Vơnidơ là 1 thành phố du lịch trên biển, giao thông đi lại trong thành phố khi thuỷ triều lên bằng các thuyền nhỏ®vấn đề gìn giữ môi trường rất quan trọng
-Ý thức bảo vệ, giữ gìn di sản thiên nhiên, di sản văn hoá độc đáo
-Là nguồn thu ngoại tệ quan trọng của nhiều nước trong khu vực
1.Khái quát tự nhiên:
a.Vị trí: Nam Âu nằm ven bờ ĐTH gồm 3 bán đảo lớn: Ibêrich, Italia và Ban Căng
b.Địa hình:
-Phần lớn là núi trẻ và cao nguyên
-Nằm trên vùng không ổ n định của vỏ Trái Đất
c.Khí hậu: có khí hậu Địa Trung Hải
2.Kinh tế:
-Kinh tế Nam Âu nhìn chung chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây – Trung Âu. Italia là nước phát triển nhất khu vực.
-Nông nghiệp: vùng ĐTh có nhiều sản phẩm độc đáo đặc biệt là cây ăn quả cận nhiệt đới (cam, chanh, ôliu)
-Du lịch: là nguồn thu ngoại tệ quan trọng của nhiều nước trong khu vực.
5. Kết luận toàn bàiù : 4’
Xác định trên bản đồ vị trí các bán đảo, dãy núi của khu vực Trung-Tây Âu
Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa ­ bằng Bắc Aâu, Trung-Tây Âu?
Nêu những tiềm năng ­ của ngành du lịch Nam Âu?
6. Hoạt động nối tiếp : 1’
Tìm hiểu hđộng du lịch 1 số nước Nam Âu, khu vực Đông Âu
BT 2 trang 177
Tuần 	: 33 	Ngày soạn:
Tiết 	: 66 	Ngày dạy: 	 
Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
Biết được sự ra đời và mở rộng của Liên minh Châu Âu
Hiểu rõ các mục tiêu của Liên minh Châu Âu 
Hiểu rõ LMCA không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các nước trong khu vực và trên TG
Nắm vững LMCA là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là 1 trong những khu vực KT lớn nhất TG
2. Kỹ năng : 
Biết kết hợp phân tích lđ TN với phân tích sơ đồ thảm Tv để thấy được mối quan hệ giữa khí hậu và thảm Tv dưới tác động của quy luật địa đới
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+ Bản đồ TN khu vực Đông Âu
	+ Sơ đồ lát cắt thảm Tv Đông Âu theo chiều từ B®N
	+ Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế các nước khu vực Đông Âu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu: Đông Âu là vùng đồng bằng nằm ở phía Đông Châu Âu. Xưa kia nơi đây là vùng thảo nguyên và thảo nguyên rừng, nay đã được khai phá để phát triển nông nghiệp theo qui mô lớn. Đây là vùng có nhiều điều kiện để phát triển công nghiệp.
	2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Quan sát H.59.1 cho biết vị trí của khu vực Đông Âu?
-Dạng địa hình chủ yếu của khu vực Đông Âu?
Gv bổ sung thêm đbằng Đông Âu nằm trên lục địa cổ rất ổn định, vận động tạo núi không ảnh hưởng, băng hà giữ vai trò quan trọng phía Bắc, bề mặt có dạng lượn sóng
-Gv tổ chức hs hđộng nhóm: nhận xét khí hậu k/v Đông Âu®rút ra mối quan hệ giữa vĩ độ, địa hình với khí hậu k/v Đông Âu
Gv gợi ý địa hình: đồng bằng là điều kiện di chuyển các khối khí thật dễ dàng, từ địa cực di chuyển xuống phía Nam ®nhiệt độ giảm rất thấp. Đôi khi khối khí ôn đới lục địa cũng có thể di chuyển lên phía Bắc (Bạch Hải) làm nhiệt độ tăng lên đột ngột
-Nghiên cứu SGK và lược đồ 59.1 cho biết đặc điểm sông ngòi khu vực Đông Âu
-Thảm Tv thay đổi tuỳ thuộc vào yếu tố nào?
QS H.59.2 cho biết từ B®N có thảm Tv nào?
-Nhận xét 2 ảnh: 59.3, 59.4
Gv cho Hs nghiên cứu SGK phần 2 và phân tích lđồ H.55.2 và phân tích lđồ H.55.2 (trang 165) nắm vững hđộng KTY của khu vực Đông Âu?
-Nền KT của khu vực Đông Âu có những khác biệt gì so với các khu vực khác của Châu Âu?
-Nằm ở phía đông Châu Âu (chiếm ½ dt châu lục)
-Là 1 dải đồng bằng rộng lớn cao TB 100-200m, phía Nam ven biển Caxpi là dàỉ đất thấp dưới mực nước biển (28m)
-2 bạn cùng bàn hội ý (càng xuống vĩ độ thấp thì nhận nhiều nhiệt vì thế mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ dài ra và ấm hơn)
-Sông đóng băng về mùa đông, nước nhiều vào xuân, hạ, sông lớn Vônga, Đniep, Đôn
-Nhiệt độ, lượng mưa, địa hình
CN: khai thác, luyện kim, cơ khí
NN: lúa mì, ngô, chăn nuôi
-CN khá ­, CN truyền thống giữa vai trò chủ đạo (khai thác KS, luyện kim, cơ khí)
NN ­ theo qui mô lớn chủ yếu là sx lúa mì và các nông sản ôn đới
1.Khái quát tự nhiên:
a.Vị trí: khu vực Đông Âu nằm ở phía đông chiếm ½ diện tích châu lục
b.Địa hình: là 1 dải đồng bằng rộng lớn, cao trung bình 100-200m phía Bắc có băng hà, phía Nam ven biển Caxpi thấp dưới mực nước biển
c.Khí hậu:
-Ôn đới lục địa
-Càng về phía Đông mang tính chất lục địa càng sâu sắc
d.Sông ngòi:
-Đóng băng mùa đông
-Sông lớn nhất là: Vônga, Đôn, Đniep
e.Thực vật:
-Thay đổi từ Bắc xuống Nam (đồng rêu rừng lá kim, thảo nguyên nửa hoang mạc)
2.Kinh tế:
-Có nguồn tài nguyên phong phú thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp và nông nghiệp
-Công nghiệp khá ­ đặc biệt là các ngành truyền thống. Các nước phát triển nhất là Nga, Ucraina
-Nông nghiệp: tiến hành theo qui mô lớn, Ucraina là vựa lúa lớn của Châu Âu.
5. Kết luận toàn bàiù : 4’
Nêu các đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Âu?
Nền kinh tế khu vực Đông Âu có những khác biệt gì so với các khu vực khác của Châu Âu?
6. Hoạt động nối tiếp : 1’
Học bài + sưu tầm tư liệu
Tìm hiểu “Liên minh Châu Âu”
BT 2 trang 180

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 60-66.doc