Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 28 đến 36

Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 28 đến 36

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Hs cần nắm vững những khái niệm về lục địa và châu lục

- Nắm vững 1 số khái niệm về kinh tế: thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ tử vong trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để phân loại các nước trên TG

2. Kỹ năng : Rèn luyện cho hs kỹ năng xác định các lục địa và châu lục trên Bđồ, rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh dựa vào bảng số liệu đã cho

3. Thái độ : Hs hiểu được nguyên nhân tại sao hiện nay có 1 số quốc gia trên TG lại xếp vào nhóm các nước đang trong đó có cả VN chúng ta.

II. TRỌNG TÂM: Cho Hs biết được thế giới chúng ta thật rộng lớn, bề mặt TĐ có các lục địa và đại dương, có hơn 200 quốc gia có lãnh thổ, điều kiện TN, T, Xh khác nhau

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Gv : + Bđồ TG

 + Lđồ thu nhập bình quân đầu người của các quốc gia trên TG (phóng to)

 + Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số con

 người của 1 số quốc gia trên TG

2. Hs : + Tìm hiểu kênh hình, bảng số liệu SGK

 + Trả lời các câu hỏi SGK

 

doc 27 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 28 đến 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 	: 14 	Ngày soạn:
 Tiết 	: 28 	 Ngày dạy:
Phần III : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Bài 25 : THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
- Hs cần nắm vững những khái niệm về lục địa và châu lục
- Nắm vững 1 số khái niệm về kinh tế: thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ tử vong trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để phân loại các nước trên TG
2. Kỹ năng : Rèn luyện cho hs kỹ năng xác định các lục địa và châu lục trên Bđồ, rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh dựa vào bảng số liệu đã cho
3. Thái độ : Hs hiểu được nguyên nhân tại sao hiện nay có 1 số quốc gia trên TG lại xếp vào nhóm các nước đang ­ trong đó có cả VN chúng ta.
II. TRỌNG TÂM: Cho Hs biết được thế giới chúng ta thật rộng lớn, bề mặt TĐ có các lục địa và đại dương, có hơn 200 quốc gia có lãnh thổ, điều kiện TN, T, Xh khác nhau
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Gv : 	+ Bđồ TG
	+ Lđồ thu nhập bình quân đầu người của các quốc gia trên TG (phóng to)
	+ Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số ­ con 
 người của 1 số quốc gia trên TG
2. Hs : 	+ Tìm hiểu kênh hình, bảng số liệu SGK
	+ Trả lời các câu hỏi SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG	
1. Mở bài: 1’
2. Kiểm tra: 3’
- Trên TG có mấy lục địa? Kể ra, lục địa nào lớn nhất, nhỏ nhất?
- Trên TĐ có mấy đại dương? Đọc tên đại dương nào có dt lớn nhất?
3.Giới thiệu bài: 1’ Qua bao thế kỷ rất nhiều nhà thám hiểm, nhà hàng hải, nhà du lịch đã trải qua nhiều gian khổ mới hé mở được bức màn bí hiểm của các đại dương và các châu lục trên TĐ. Để biết được thế giới chúng ta đang sống thật rộng rãi và đa dạng thế nào? Các quốc gia có sự khác biệt KT, XH ra sao ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài
4. Phát triển bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
-Y/c Hs dựa vào phần 1 SGK 
+Cho biết lục địa là gì?
+Em hãy kể tên các lục địa trên TG?
Gv treo bản đồ TG
+Hãy tìm và xđ trên bđ TG 6 lục địa?
 +Hãy nêu tên các đại dương bao quanh lục địa
 ®Chốt lại lục địa là khối đất liền rộng có biển và đại dương bao quanh
+Châu lục là gì?
+Trên TG có các châu lục nào?
+Quan sát bđ TG kể 1 số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa?
+1 châu lục bao gồm 2 lục địa là châu nào?
+1 lục địa gồm 2 châu lục
-TrênTG hiện nay có bao nhiêu quốc gia
+Cho Hs quan sát bđ hành chánh TG. Tìm và xđ các quốc có diện tích lớn nhất trên TG?
+Tìm các quốc gia đảo?
+Tại sao ở châu Nam Cực không có quốc gia nào?
+Dựa vào những chỉ tiêu nào người ta đánh giá sự ­ KT, XH của từng nước, từng châu lục
+Nước phát triển dựa vào chỉ tiêu nào?
+Nước đang phát triển dựa vào chỉ tiêu nào?
+Dựa vào h 25.1 châu lục nào có nhiều nước đang phát triển?
+Việt Nam nằm trong nhóm nước nào?
Ngoài ra còn có cách phân loại khác. Ví dụ: căn cứ vào cơ cấu KT người ta chia các quốc gia trên TG ra các nhóm: nước CN và nước NN
+Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có đại dương bao quanh
+Lục địa Á-Âu, Phi, BMỹ, NMỹ, Oxtrâylia, Nam Cực
+1 Hs lên xđ, cả lớp quan sát, nhận xét
+Tên các đại dương: TBD, AĐD, ĐTD, BBD
+Châu lục gồm: lục địa, các đảo, quần đảo chung quanh
+C.Á, C.Âu, Phi, Mỹ, CĐD, CNcực (6 châu lục)
+Đảo Anh, Ailen (Âu), đảo Mađagaca (Phi), qđ NB, Inđônêxia, đảo Đài Loan, Hải Nam (Á)
+Châu mỹ (BMỹ, NMỹ)
+Lục địa Á, Âu (Châu Á, C.Âu)
Trên 200 quốc gia
+ Nga, Canada, Hoa Kỳ
+NBản, Philippin, Cu Ba
+Vì khí hậu lạnh băng giá, phủ kín quanh năm
Chỉ tiêu: thu nhập bình quân đầu người
.Tỷ lệ tử vong trẻ em
.Chỉ số phát triển của con người (HDI)
+Thu nhập >20.000USD/năm
+Tử vong trẻ em thấp
+Chỉ số ­ HDI < 0,7
+Châu Mỹ (Bắc Mỹ), CĐD, Châu Âu
Châu Á, Phi
+VN nhóm nước đang ­
1. Các lục địa và các châu lục : 15’
-Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao quanh
-Châu lục bào gồm: lục địa, các đảo, quần đảo chung quanh.
2. Các nhóm nước trên thế giới: 20’
-Trên TG có 6 châu lục với hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau
-Người ta dựa vào 1 số chỉ tiêu, thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ tử vong trẻ em, chỉ số ­ con người dễ phân loại các quốc gia vào nhóm nước ­ hay đang phát triển.
5. Đánh giá : 3’
- Thế nào là lục địa? Xác định các lục địa trên TG?
- Thế nào là châu lục? Xác định các châu lục trên TG?
6. Hoạt động nối tiếp : 2’
Bài tập nâng cao:
Nối ô chữ bên trái với ô chữ thích hợp bên phải và ghi tiếp vào ô trống
Tỉ số giữa trẻ em chết dưới 1 tuổi so với số trẻ em trong độ tuổi từ 0 ® 1 (%)
Thu nhập bình quân đầu người
Giá trị tăng thêm của 1 số quốc gia được làm ra trong 1 năm chia cho tổng số dân
Chỉ số phát triển con người HDI
Tỷ lệ tử vong của trẻ em
.số trẻ em chết so với số trẻ em sinh ra.
..
Giải đáp thắc mắc
- Nhận xét tiết học
- Nghiên cứu kênh hình bài “Thiên nhiên Châu Phi”
Tuần 	: 15 	 Ngày soạn:
Tiết 	: 29 	 Ngày dạy:
 Chương VI : CHÂU PHI
Bài 26 : THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
Hs biết được đặc điểm vị trí địa lý, hình dạng lục địa, đặc điểm địa hình và KS của Châu Phi
Đọc, phân tích được lđ TN để tìm ra vị trí đl, đ2 và sự phân bố KS ở Châu Phi
2. Kỹ năng : 
Hs dựa vào màu sắc xđ các dạng địa hình trên bđồ TN và lđồ
Dựa vào ký hiệu để nhện biết sự phân bố KS ở Châu Phi
3. Thái độ : Giúp Hs nhận thức đúng đắn về Châu Phi tuy có khí hậu khô khan nhưng CP cố gắng vượt qua những khó khăn để phát triển KT
II. TRỌNG TÂM: Châu Phi nằm trong đới nóng và khô, Ngăn cách với Châu Âu bởi Địa Trung Hải, Châu Á bởi biển Đỏ và kênh Xuyê.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Gv : 	+ Bản đồ TN Châu Phi, tranh ảnh kênh Xuyê
2. Hs : 	+ Tìm hiểu kênh hình, trả lời câu hỏi SGK 
	+ Sưu tầm tranh ảnh có liên quan với nội dung bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG	
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Tại sao có thể nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng?
- Dựa vào kiến thức đã học sắp xếp các quốc gia trong bảng số liệu (1977) thành 2 nhóm: nước phát triển và nước đang phát triển
3. Giới thiệu bài mới: 1’
Nói đến Châu Phi người ta đều biết đó là 1 lục địa nóng nhất. Vậy CP nằm ở vị trí nào? Khí hậu ra sao? Địa hình KS có gì đặc biệt? Bài học thiên nhiên CP giúp chúng ta hiểu những vấn đề vừa nêu.
4. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
-Gv treo bản đồ TN CP lên bảng
+Hãy cho biết CP tiếp giáp với biển và đại dương nào?
+CP nằm gần châu lục nào?
+DT CP là bao nhiêu (so sánh với CÁ, C.Mỹ)
+Hãy cho biết đường xích đạo ngang qua phần nào của CP?
+Đường chí tuyến qua phần nào của CP?
+Từ vị trí vừa xác định trên em có nhận xét gì về khí hậu CP?
+Tìm và xác định trên bđ các dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ CP?
-Gv nhận xét kỹ năng bđồ
+Quan sát trên bđ: xđ kênh đào Xuyê, cho biết ý nghĩa của kênh đào đối với giao thông đường biển trên TG?
-Gv mở rộng thêm: 
Ví dụ: 
.Từ Luân Đôn ® Bom Bay là 17.400 km (vòng). Đường tắt ngang qua kênh đào Xuyê chỉ 10.000 km
.Ô đét xa ® Bom Bay là 19.000 km (vòng). ® 6.800 m (qua kênh Xuyê)
-Y/c Hs quan sát bđ kết hợp với h 26.1
+Hãy xác định vùng có độ cao từ 0 ® 200m 
.Độ cao 200m ® 500m
. trên 200m
-CP có dạng địa hình nào là chủ yếu?
+Dựa vào bđ TN CP hãy tìm và xđ CP có những dãy núi nào?
.Xđ sơn nguyên
.Xđ bồn địa
.Xđ hồ ở CP
+Em hãy nhận xét về địa hình CP: cao về phía nào?, thấp về phía nào?
+Qs phần chú giải trong bđ TN CP hãy cho biết CP có những KS nào?
+Các KS này phân bố ntn?
+Em có nhận xét gì về tài nguyên KS ở CP?
-Gv: sắt tập trung núi trẻ Atlat, Côban, Mangan, đồng, kim cương, chì, Urani: CN Nam Phi
-Hs quan sát bđ kết hợp với lđ trong SGK
+Tiếp giáp : ĐTD, AĐD, Đ.T.Hải, B.Đỏ
+Ngăn cách với CÁ bởi biển Đỏ, kênh đào Xuyê (Đông Bắc). Ngăn cách với C.Âu bởi ĐTH (phía Bắc)
+Đứng thứ 3 trên TG (30tr km2)
+Đường xích đạo đi ngang qua chính giữa CP (bồn địa Công Gô, hồ Vichtoria)
+Đường chí tuyến Bắc ® ngang Bắc Phi (hoang mạc Xahara), CT’ Nam ® hoang mạc Calahari.
 ®CP nằm trong môi trường đới nóng ® Khí hậu nóng hô khan.
+1 Hs lên xđ dòng biển nóng: Ghi nê; mũi Kim, Môdămbích, tháng 1.
-Nhận xét
-1 Hs lên xđ dòng biển lạnh Canari, Benghêla Xômali (T2).
Nhận xét
+Giúp giao thông giữa Câu và Á ngắn hơn, nhanh chóng hơn
+NX: xđịnh vị trí Luân Đôn ® Bom Bay
+NX: xđịnh vị trí Ođatxa ® Bom Bay
.Màøu xanh lá mạ: ở các bồn địa và ven biển
.Màu vàng: ở Bắc Phi
.Màu nâu đậm: tập trung ở Nam Phi
+Cao nguyên và núi
-1 Hs xđ: dãy Atlat (Bắc), ĐrêKenbec (Nam)
.Êtiôpi, Phi (Đông)
.Đ.Bđịa Sat, Nin Thượng, Công gô, Calihari
.Hồ Sat, hồ Vitôria
-Cao về phía Đông Nam, thấp về phía Tây Bắc
.Ks: dầu mỏ, vàng, kim cương
+Phân bố:
.Dầu mỏ: B.Phi, T.Phi
.Vàng: Trung, Nam Phi
.Kim cương: Nam Phi
+CP rất giàu KS, đặc biệt là các loại KS quí hiếm
1. Vị trí địa lý : 20’
-Châu Phi có diện tích 30 triệu km2 (đứng thứ 3 trên TG)
-Tiếp giáp với : ĐTD, ÂĐD, biển Đỏ, Đ.T.Hải
-Đại bộ phận Châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến
 ® khí hậu nóng
2. Địa hình – khoáng sản: 15’
-Châu Phi là một khối cao nguyên khổng lồ cao trung bình 750m, biển ít lấn sâu vào đất liền
-Tài nguyên khoáng sản Châu Phi rất phong phú đặc biệt là kim loại quí hiếm
5. Đánh giá : 3’
- Châu Phi tiếp giáp với biển và đại dương nào? (D9TD, ÂĐD, ĐTHải,B.đỏ)
- Vì sao NP có khí hậu ẩm và dịu hơn BP? (BP dt lớn nên ảnh hưởng của biển ít hơn, còn NP dt nhỏ hơn nên có thể sâu vào lu ... ân bố trên lđ, đ2 ­ của CN và N2 CP
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Gv : 	+ Bđ nông nghiệp CP
	+ Bđ công nghiệp CP
	+ 1 số hình ảnh trồng trọt, chăn nuôi về các ngành CN CP
2. Hs : 	+ Tìm hiểu bài, nghiên cứu kênh hình
	+ Sưu tầm tranh ảnh có nội dung liên quan bài học
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG	
1. Mở bài: 1’
2. Bài cũ: 3’
- Trình bày, giải thích sự phân bố dân cư ở CP?
	- Nguyên nhân kìm hãm sự ­ nền KT ở CP?
 3. Giới thiệu bài: 1’
	Nền KT CP còn kém ­, chuyên môn hoá phiến diện, phụ thuộc nhiều vào thị trường bên ngoài nên dễ bị thiệt hại khi nền KT thế giới có biến động
 4. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
-Y/c Hs: nhắc lại kiến thức KT nông nghiệp gồm những ngành chính nào ?
treo bđ nông nghiệp lên bảng 
-Y/c Hs quan sát kết hợp với h 30.1 SGK hãy nêu:
+Sự phân bố các loại cây CN chính ở CP?
+Cây CN ở CP canh tác theo hình thức nào?
 ® Gv: đều do các công ty TB nước ngoài nắm giữ
+Bên cạnh cây CN, cây ăn quả được phân bố ntn?
+Lên bđồ xác định sự phân bố các loại cây lương thực?
+Hãy cho biết cây lương thực ở CP được sx theo hình thức nào?
 ® Gv: cây lương thực tỷ trọng nhỏ ® ảnh hưởng ĐKTN
+Quan sát lđ nông nghiệp CP cho biết những vật nuôi chủ yếu ở CP
+Hãy xđ trên bđ địa bàn phân bố của các loài vật nuôi vừa kể
 ® chăn nuôi có đ2 gì?
Gv treo bđồ CN CP
-Y/c Hs quan sát kết hợp với h 30.2 
+Cho biết CP có các ngành CN chủ yếu nào và phân bố ở đâu?
+Dựa vào sự phân bố các ngành CN, em có nhận xét gì sự ­ CN ở CP?
+Sản lượng CN ở CP so với toàn thế giới?
 ®Kết luận: CN CP còn kém ­
+Tại sao CN CP còn ém ­ trong khi CP rất giàu tài nguyên KS?
+Đặc điểm nổi bật nền KT CP là gì?
-Y/c Hs đọc chữ đỏ cuối bài
-Trồng trọt
-Chăn nuôi
+.Ca cao: vùng duyên hải phía Bắc Ghinê
.Cà phê: vịnh Ghinê, Trung Phi, Đông Phi
.Lạc: Nigiê, Camơrum, Xuđăng
+Cây CN được trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hoá ®X.khẩu
+Nho, cam, chanh, chuối
Phân bố chủ yếu ven ĐTH và cực Nam CP
+Xđ trên bđ: lúa gạo: đảo Mađagaca, CHNP
.Lúa mì, ngô: CHNP, ven ĐTH 
+Sx bằng hình thức nương rẫy
+Bò, dê, cừu, lợn
+Gọi 1 Hs lên bảng xđịnh
.Cừu, dê: CN, nửa hoang mạc
.Lợn: Trung, Nam Phi
.Bò: Êtiôpia, Nigiêria
Kém ­ chủ yếu là gia súc lớn
+Khai thác KS: CHNP, Angiêri, CHDC Cônggô
.Luyện kim màu: CHNP, Camơrum, Dămbia
.Cơ khí: CHNP, Ai cập, Angiêri
.Lọc dầu: Lipi, Angiêri, Marôc
+CHNP: có nền CN­ nhất
 ®Các nước BPhi, Angiêri, Lipi, Ai Cập
+Chiếm 2% sản lượng CN thế giới
+Do thiếu lđộng chuyên môn KT, CSVC lạc hậu, thiếu vốn nghiêm trọng
+Nền KT CP ­ theo hướng chuyên môn hoá phiến diện phần lớn có nên KT lạc hậu
I. Nông nghiệp: 20’
a.Ngành trồng trọt:
-Cây công nghiệp nhiệt đới được trồng với qui mô lớn trong các đồn điền của các công ty tư bản nước ngoài
-Cây ăn quả: trồng ven ĐTH, cực Nam CP
-Cây lượng thực: canh tác nương rẫy
b.Ngành chăn nuôi:
Chăn nuôi kém phát triển, chủ yếu là chăn nuôi gia súc lớn, phụ thuộc vào tự nhiên
II. Công nghiệp: 15’
-Nền công nghiệp CP chậm phát triển, sản lượng CN chiếm 2% của thế giới
-Các nước có nền CN tương đối phát triển là CHNP, Angiêri, Lipi
5. Đánh giá : 4’
- Sự khác nhau trong sx cây CN và cây LT ở Châu Phi
	+ Cây CN: trồng ở các đồn điền, theo hướng chuyên môn hoá ® xuất khẩu, do các cty TB nước ngoài nắm, sx theo quy mô lờn
	+ Cây LT: tỷ trọng nhỏ, canh tác nương rẫy, còn phổ biến, kỹ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người, không đáp ứng được nhu cầu
- Tại sao CN CP còn chậm ­? Kể tên 1 số nước có nền CN­ nhất ở CP?
	+ Nguyên nhân chậm ­:	.Trình độ dân trí thấp
	.Thiếu lao động, chuyên môn kỹ thuật
	.Cơ sở vật chất lạc hậu
	.Thiếu vốn
	Các nước có nền CN ­ ở CP là: CHNP, Angiêri, Ai cập
- Vẽ biểu đồ thể hiện dân số, CN Châu Phi so với thế giới theo số liệu:
	+ Dân số: 13,4% dân số thế giới
	+ Slượng Châu Phi chiếm 2% slượng CN thế giới, nhận xét trình độ ­ CN CP
Gợi ý Hs vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tỉ lệ ds CP 	Biểu đồ tỉ lệ slượng CN CP 
 so với thế giới	so với thế giới
Nhận xét: Qua biểu đồ CNCP cho thấy CN kém ­, chiếm 1 vị trí nhỏ bé so với TG, vì thế không đáp ứng được nhu cầu ­ KT theo hướng CN hiện đại
6. Hoạt động nối tiếp : 1’
	- Hs học bài cũ
	- Nghiên cứu kênh hình, nắm bắt thông tin KT Châu Phi từ báo đài
	- Tìm hiểu về dịch vụ và đô thị ở CP
Tuần 	: 18 	Ngày soạn:
Tiết 	: 36 	 Ngày dạy:	 	 
Bài 31 : KINH TẾ CHÂU PHI (t.t)
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : 
- Hs nắm vững cấu trúc đơn giản của nền KT các nước CP
- Hiểu rõ sự đô thị hoá quá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển CN làm xuất hiện nhiều vấn đề KT-XH cần giải quyết
2. Kỹ năng : 
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét vấn đề ­ KT ở CP dựa vào sơ đồ, lđồ, bảng số liệu
- Thấy được mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện địa lý 
3. Thái độ : Hs thấy được rằng CP đang nỗ lực bằng nhiều biện pháp để thoát khỏi đói nghèo lạc hậu
II.TRỌNG TÂM: kinh tế CP tương đối đơn giản (xuất khẩu cây CN nhiệt đới, ks nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng lương thực). Bùng nổ ds nảy sinh nhiều vấn đề KT-XH cần giải quyết
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Gv : 	+ Bđ KT CP
	+ Bđ phân bố dân cư và đô thị CP
	+ 1 số hình ảnh khu nhà ở ổ chuột ở CP
2. Hs : 	+ Tìm hiểu bài, nghiên cứu kênh hình, bảng số liệu
	+ Sưu tầm tranh ảnh có nội dung liên quan bài học
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG	
1. Mở bài: 1’
2. Bài cũ: 3’
- Nêu sự khác nhau trong sx cây CN và cây LT ở CP?
- Nguyên nhân làm cho CN Châu Phi chậm phát triển?
 3. Giới thiệu bài: 1’
	Châu lục có nền KT chậm ­, do đó việc xuất khẩu của CP phụ thuộc rất lớn vào thị trường TG bên ngoài. Còn vấn đề đô thị hoá diễn ra nhanh chóng không phù hợp với trình độ ­ KT làm nảy sinh sinh vấn đề cần giải quyết
 4. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Treo bđ KT CP
-Y/c Hs quan sát bđ kết hợp h 31.1 SGK đọc chú giải
+Lên xđ các vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu ở CP?
+Nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt quan trọng ở CP phục vụ cho xuất khẩu
+Hãy cho biết CP xuất khẩu mặt hàng nào?
+Nhập khẩu các mặt hàng nào?
+Em có nhận xét gì về các mặt hàng xuất nhập khẩu của CP?
Gv: CP nợ các nước trên TG 124 tỉ USD
+Ở CP những quốc gia nào thu lợi từ dịch vụ du lịch?
Gv: gọi Hs đọc thuật ngữ: “Khủng hoảng KT” tr.187 SGK
-Y/c Hs đọc mục 4 SGK
+Quá trình đô thị hoá ở CP diễn ra ntn ?
+Tại sao dân thành thị không ngừng tăng trong khi CP là nước nông nghiệp lạc hậu, CN kém ­ ?
-Y/c Hs quan sát bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị của 1 số quốc gia ở CP
+Cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ở CP ?
-Xđịnh trên bản đồ dân cư và đô thị CP các thành phố trên 5 triệu dân, >1 triệu dân
Những vấn đề KT-XH nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị ở CP ?
Gv : y/c Hs quan sát h 30.2 « Khu nhà ổ chuột »
+Em có nhận xét gì về môi trường của ảnh này ?
Quan sát
Đường sắùt
Vùng chuyên canh
Thành phố, cảng CN, vùng CN, vùng khai thác
+Màu xanh (chuyên canh) ở ĐPhi, Êtiôpia, Xuđăng, vịnh Ghinê (TPhi) Xênêgan, Côtđivoa
+Các tuyến đường nối liền giữa vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu với các cảng
+Khoáng sản, cây CN nhiệt đới
+Máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng và lương thực
Nguồn lợi thu từ xuất khẩu ém xa so với tiền bỏ ra nhập khẩu máy móc, thiết bị (nông sản: giá rẻ, máy móc, thiết bị: giá đắt)
 ®CP khó thoát khỏi đói nghèo, nợ nần
+Ai Cập, Kênia
+Tốc độ đô thị hoá ở CP diễn ra nhanh chóng 33% dân thành thị (2000)
Tại vì:
.Gia tăng ds tự nhiên cao
.Thiên nhiên khắc nghiệt
.Xung đột tộc người, xung đột biên giới
-Mức độ đô thị hoá cao nhất: duyên hải Bắc Phi (Angiêri, Ai cập)
-Mức độ đô thị hoá khá cao: ven vịnh Ghinê (Nigiêria)
-Mức độ đô thị hoá thấp: duyên hải Đông Phi (Kênia, Xômali)
-22 đô thị 1 tr dân, 2 đthị > 5 tr dân
-Xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột ở các thành phố
-Đói nghèo, dốt nát, tệ nạn XH, ô nhiễm môi trường, phát sinh bệnh tật
-Nhà thấp, san sát, không tiện nghi
3. Dịch vụ: 20’
-Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước CP tương đối đơn giản
+Xuất khẩu: khoáng sản và sản phẩm cây CN nhiệt đới
+Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực
-Dịch vụ du lịch cũng mang lại nguồn lợi lớn cho nhiều nước ở CP (Ai Cập, Kênia)
4. Đô thị hoá : 15’
-Tốc độ đô thị hoá ở CP diễn ra khá nhanh chóng
-Bùng nổ dân số ở độ thị ở CP làm nảy sinh nhiều vấn đề kinh tế-xã hội cần phải giải quyết
5. Đánh giá : 4’
a)Vì sao CP chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây CN nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực
	Do CN CP chậm phát triển về khai thác KS xuất khẩu nông nghiệp phát triển theo hướng chuyên môn hoá cây CN nhiệt đới xuất khẩu nên CP chủ yếu xuất khẩu cây CN nhiệt đới và KS.
	Nhập khẩu: máy móc, hàng thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực
b)Xác định trên bđ: 29.1 (ds, đô thị ở CP)
	Tên 1 số cảng lớn CP: Mon-ba-sa, Đuôc-ban, Kep-tao, lagôt, Aibitgia, Đa-ca
Tên đô thị trên 1 tr dân (22)
Tên đô thị trên 5 tr dân (2), Cairô (Ai Cập), Lagôt (Nigiêria)
6. Hoạt động nối tiếp : 1’
	- Chọn câu đúng đánh dấu X
	Mối tương quan giữa bùng nổ dân số đô thị và sự phát triển về CN các nước CP:
	a.Dân số thành thị tăng nhanh cùng với sự phát triển về CN
	b.Dân số thành thị tăng nhanh trong khi CN còn phát triển chậm

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 28-36.doc