A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Cũng cố kiến thức về thành phần nhân văn của môi trường, môi trường đới nóng
2. Kĩ năng:
- Tự đánh giá mức độ nắm kiến thức của bản thân
- Biết phân tích, đánh giá hiện tượng địa lý.
3. Thái độ:
B. Phương pháp: Trắc nghiêm tự luận, trắc nghiệm khách quan
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2.Học sinh: Ôn bài
D. Tiến trình lên lớp :
I . Ổn định :
II. Kiểm tra. ĐỀ KIỂM TRA
Ma trận bài kiểm tra:
Mức độ
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
1. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc.
2. Môi trường xích đạo ẩm
3. Môi trường nhiệt đới gió mùa
4. Di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng
5. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
6. Dân số, sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường
A.Phần trắc nghiệm khách quan (4đ):
I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước ý đúng nhất(3đ):
Câu 1: Châu lục có dân số đông nhất hiện nay là:
A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Á D. Châu Mỹ
Câu 2: Chủng tộc Mô-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở châu lục nào?
A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mỹ
Câu 3: Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng chính của môi trường:
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
Câu 4: Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào?
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
Câu 5: Đốt rừng làm nương rẫy là hình thức canh tác nào?
A. Luân canh B. Du canh C. Định canh D. Thâm canh .
Câu 6: Rừng đầu nguồn ở thượng lưu các con sông có tác dụng:
A. Điều hòa nguồn nước sông B. Hạn chế lũ lụt
C. Chống hạn hán trong mùa khô D. Cả A, B và C
Tiết 14. Bài 12. KIỂM TRA MỘT TIẾT NS: 03/10/08 ND: 08/10/08 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cũng cố kiến thức về thành phần nhân văn của môi trường, môi trường đới nóng 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá mức độ nắm kiến thức của bản thân - Biết phân tích, đánh giá hiện tượng địa lý. 3. Thái độ: B. Phương pháp: Trắc nghiêm tự luận, trắc nghiệm khách quan C. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2.Học sinh: Ôn bài D. Tiến trình lên lớp : I . Ổn định : II. Kiểm tra. ĐỀ KIỂM TRA Ma trận bài kiểm tra: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 1. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc. 2. Môi trường xích đạo ẩm 3. Môi trường nhiệt đới gió mùa 4. Di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng 5. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng 6. Dân số, sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường A.Phần trắc nghiệm khách quan (4đ): I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước ý đúng nhất(3đ): Câu 1: Châu lục có dân số đông nhất hiện nay là: A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Á D. Châu Mỹ Câu 2: Chủng tộc Mô-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở châu lục nào? A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mỹ Câu 3: Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng chính của môi trường: A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc Câu 4: Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào? A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc Câu 5: Đốt rừng làm nương rẫy là hình thức canh tác nào? A. Luân canh B. Du canh C. Định canh D. Thâm canh . Câu 6: Rừng đầu nguồn ở thượng lưu các con sông có tác dụng: A. Điều hòa nguồn nước sông B. Hạn chế lũ lụt C. Chống hạn hán trong mùa khô D. Cả A, B và C II. Hoàn thành sơ đồ về sức ép dân số(1đ): Tài nguyên: Dân số đông Chất lượng cuộc sống: Môi trường: B. Phần trắc nghiệm tự luận(6đ): Câu 1(1đ). Trình bày đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa. Câu 2(2đ). Trình bày nguyên nhân, hệ quả sự di dân ở đới nóng. Câu 3(1đ): Tính mật độ dân số các nước qua bảng sau: Tên nước Diện tích(km2) Dân số(người) Việt Nam 330991 78700 000 Trung Quốc 9597000 1 273 300 000 Inđônêxia 1919000 206 100 000 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM A.Phần trắc nghiệm khách quan (4đ): I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước ý đúng nhất(3đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A C B D II. Hoàn thành sơ đồ về sức ép dân số(1đ): - Chất lượng cuộc sống: + Bình quân lương thực giảm. + Nhiều người không có nước sạch dùng. + Nhà ổ chuột, thiếu tiện nghi. Dân số đông - Môi trường: Ô nhiễm, bị tàn phá. - Tài nguyên: + Đất bạc màu. + Cạn kiệt khoáng sản. + Diện tích rừng giảm nhanh B. Phần trắc nghiệm tự luận(6đ): Câu 1(1đ). Học sinh trình bày được các ý: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió Thời tiết diễn biến thất thường Nhiệt độ trung bình > 200C. Lượng mưa > 1000mm Câu 2(2đ): Học sinh trình bày được các ý: * Nguyên nhân(1,5đ): Đa dạng, phức tạp. - Tiêu cực(1đ): + Do dân đông, tăng nhanh, kinh tế chậm phát triểnà Đời sống khó khăn, thiếu việc làm + Do thiên tai( Hạn hán, bão lụt) + Do chiến tranh, xung đột. - Tích cực(0,5đ): + Do yêu cầu phát triển CN, Nông nghiệp, DV. + Để hạn chế sự bất hợp lý do tình trạng phân bố dân cư vô tổ chức trước đây. * Hệ quả(0.5đ): - Di dân tự do từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm => đô thị hoá nhanh, sức ép lớn về vấn đề việc làm,môi trường. - Di dân có tổ chức => phát triển KT-XH. Câu 3(1đ): HS tính được kết quả: Tên nước Mật độ dân số( người/km2) Việt Nam 237 Trung Quốc 132 Inđônêxia 107 III. Thu bài, nhận xét: IV. Dặn dò: soạn bài Môi trường đới Ôn hoà.
Tài liệu đính kèm: