Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 131: Ôn tập về các dấu câu (tiếp theo)

Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 131: Ôn tập về các dấu câu (tiếp theo)

 ÔN TẬP VỀ CÁC DẤU CÂU

 ( tiếp theo )

A . Mục tiêu cần đạt

 Ôn và nắm được công dụng của dấu phẩy. Biết tự phát hiện và sửa lỗi về dấu phẩy trong câu.

 Giáo dục ý thức dùng dấu phẩy chính xác, phù hợp với kết cấu của câu.

B . Chuẩn bị

Giáo viên : Chuẩn bị bài, nghiên cứu ngữ liệu.

Học sinh : Soạn bài, chuẩn bị phiếu học tập.

 

doc 2 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 131: Ôn tập về các dấu câu (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
So¹n: 21/04/2009
Gi¶ng:6A.	
 6B.	
TiÕt 131
ÔN TẬP VỀ CÁC DẤU CÂU
 ( tiếp theo )
A . Mục tiêu cần đạt
	Ôn và nắm được công dụng của dấu phẩy. Biết tự phát hiện và sửa lỗi về dấu phẩy trong câu.
	Giáo dục ý thức dùng dấu phẩy chính xác, phù hợp với kết cấu của câu.
B . Chuẩn bị 
Giáo viên : Chuẩn bị bài, nghiên cứu ngữ liệu.
Học sinh : Soạn bài, chuẩn bị phiếu học tập.
C- TiÕn tr×nh tæ chøc ho¹t ®éng d¹y häc:
* H§ 1: Khëi ®éng
1. Tæ chøc líp:	6A.. 
	6B..
2. KiÓm tra: 	 Kết hợp trong giờ.
*Nhận xét:	6A... 
	6B...
3. Bµi míi(Giíi thiÖu bµi: )
* H§ 2: H×nh thµnh kiÕn thøc míi
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV &HS
NOÄI DUNG KIEÁN THÖÙC
* Học sinh đọc / 157,158
? Tìm các từ ngữ có chức vụ như nhau trong câu và giữa chúng nên đặt dấu gì cho phù hợp ?
? Tìm ranh giới giữa trạng ngữ và thành phần chính của câu ? Ta nên đặt dấu gì ?
? Tìm ranh giới giữa các cụm chủ ngữ và vị ngữ ? Ta nên đặt dấu gì ?
? Giáo viên rút ra kết luận : Dấu phẩy có công dụng gì ?
? Học sinh đọc ghi nhớ / 158.
+ Học sinh đọc / 158
?Các câu trên gồm mấy câu ? Hãy đặt dấu phẩy cho thích hợp và các dấu phẩy đó có tác dụng gì ?
*HĐ3- Hướng dẫn luyện tập 
*Học sinh làm vào phiếu học tập.
* Học sinh làm vào phiếu học tập.
 ( Học sinh thảo luận )
I- Bài học
1- Công dụng của dấu phẩy
*Ngữ liệu : Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
a1) Các từ ngữ có cùng chức vụ làm bổ ngữ cho động từ đem ® Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt.
a2) Các từ ngữ giữ chức vụ vị ngữ cho chủ ngữ chú bé ® Vùng dậy, vươn vai, bổng biến...
b) Cụm từ : Từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay ® Chú thích cho cho trạng ngữ ® Nên đặt dấu phẩy.
c) Các vế của câu ghép
- V1 : Nước bị cản, văng bọt tứ tung.
- V2 : Thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
® Nên đặt dấu phẩy.
*Kết luận: Dấu phảy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu.
(Ghi nhớ / 158.)
1,2. Chữa một số lỗi thường gặp
1) Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ.
Câu a : Gồm hai câu.
a1) Ngăn cách các chủ ngữ.
a2) Ngăn cách các vị ngữ.
Câu b : Gồm hai câu.
b1) Ngăn trạng ngữ với nòng cốt câu.
b2) Ngăn các vế của câu ghép.
II- Luyện tập
Bài 1 : Đặt dấu phẩy sau các từ sau
a) Nay, nước.
- a1) Ngăn trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
- a2) Ngăn hai vị ngữ trong câu.
b) Sáng, cây ® Ngăn trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
- Đồi, lũng ® Ngăn ba chủ ngữ.
- Nhà, đất ® Ngăn ba vị ngữ.
Bài 2 : Điền
a) Xe đạp, xe máy.
b) Hoa hồng, hoa lan.
c) Vườn xoài, vườn cam.
Bài 3 : Điền
a) Thu mình, lim dim đôi mắt.
b) Ghé thăm trường cũ.
c) Thẳng, xoè cánh quạt.
d) Trong xanh, hiền hòa.
Bài 4: Hai dấu phẩy ngăn cách thành nhịp điệu cân đối, diễn tả sự vận hành đều đặn, kiên nhẫn của chiếc cối xay® Dùng với mục đích tu từ.
* HĐ4- Hoạt động nối tiếp
1. Câu hỏi củng cố : Nêu công dụng của dấu phẩy ?
2. HDVN: Ôn tập phần văn và tập làm văn

Tài liệu đính kèm:

  • docT131.doc