Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Khoa

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Khoa

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức:HS nắm vững phương pháp giải các phương trình bằng việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn để đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất .

-Kỹ năng: Luyện kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng a.x + b = 0 .

 -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong việc chuyển vế .

II. CHUẨN BỊ :

GV:Bảng phụ ghi các chú ý SGK .

HS :Ôn quy tắc nhân, quy tắc chuyển vế ,bảng phụ nhóm .

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số(1)

2.Kiểm tra bài cũ: (6)

 HS1: a)Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân ?

b)Giải phương trình :

Trả lời :

HS1: a)Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân trang 8 SGK

b)Giải phương trình :

 Vậy phương trình có nghiệm : x = 1 .

 3.Giảng bài mới:

TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

17 Hoạt động 1:

-GV:Nêu ví dụ 3:

-GV:Yêu cầu HS xác định mẫu thức chung , nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế.

-GV:Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.

-GV:Gọi HS khác nhận xét và bổ sung .

-GV:Yêu cầu HS làm SGK .

Giải phương trình :

-GV:Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.

-GV:Giới thiệu chú ý 1 SGK và khuyến khích HS sáng tạo phương pháp để giải.

-GV:Giới thiệu vídụ 4 trang SGK (dùng bảng phụ) .

-H:Phương pháp giải giống hay khác phương pháp giải ở ví dụ 2?

-GV: một bài có thể có nhiều cách biến đổi để giải .

-H:Giải các phương trình sau:

a. x + 1 = x - 1

b. x + 1= x + 1

-H:Có nhận xét gì về hệ số của ẩn trong hai trường hợp trên?

-H:Ở trường hợp a có giá trị nào của x để 0.x = -2 không?

-H:Trường hợp b, phương trình như thế nào?

-GV:Giới thiệu chú ý 2 SGK .

-HS:cả lớp cùng làm.

1HS lên bảng thực hiện giải:

MTC : 6

-HS: kết luận tập nghiệm của phương trình là

 S =

-1 HS lên bảng thực hiện:

-HS: nghe GV giới thiệu chú ý 1 SGK .

-HS:Quan sát, theo dõi cách giải vídụ 4 .

-HS:khác hẳn .

-2 HS lên bảng thực hiện:

HS1: a) x – x = -1 -1

 0.x = -2

-HS2: b) x – x = 1 – 1

 0.x = 0

-HS: hệ số của ẩn bằng 0 .

-HS: không phương trình vô nghiệm .

-HS: phương trình vô số nghiệm .

 2 .Ap dụng:

*Ví dụ 3:Giải phương trình

Phương trình có tập nghiệm là: S =

* Chú ý:

1) Khi giải một phương trình , người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải ( dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b ). Trong một vài trường hợp , ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn .

2)Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt làhệ số của ẩn bằng 0. Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm đúng với mọi x .

Ví dụ 5:Ta có: x + 1 = x - 1

 x – x = -1 -1

 0.x = -2

Phương trình vô nghiệm .

Ví dụ 6:Ta có: x + 1 = x + 1

x – x = 1 – 1

0.x = 0

Phương trình có vô số nghiệm.

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 01 / 02 / 2009
	 Ngày dạy : 02 / 02 / 2009
Tuần 22 : 
Tiết 44 : §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS nắm vững phương pháp giải các phương trình bằngø việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn để đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất .
-Kỹ năng:Rèn kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải phương trình đưa được về dạng a.x + b = 0 .
 -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong việc biến đổi các phương trình tương đương . 
II. CHUẨN BỊ :
GV:Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình .
HS :Ôân quy tắc nhân, quy tắc chuyển vế ,bảng phụ nhóm .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số(1’)
Kiểm tra bài cũ:(6’)
HS1: a) Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? b) Giải phương trình: 2x – 5 = 4 - x
Trả lời :
 	HS1: a) Phương trình dạng a.x + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
 b) Giải phương trình: 2x – 5 = 4 – x 2x + x = 4 + 5
 3.x = 9 x = 3
 3. Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài :Trong bài này, ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, mẫu không chứa ẩn, có thể đưa được về dạng: a.x + b = 0 hoặc a.x = -b .
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
16’
Hoạt động1:
 -GV:Nêu ví dụ 1:
Giải phương trình :
 2x - (5- 3x) = 3(x + 2)
-H:Để giải phương trình này ta phải làm thế nào?
-GV:Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện bỏ dấu ngoặc và vận dụng quy tắc nhân vế để giải .
-H:Tiếp theo ta dùng quy tắc nào?
-GV:Yêu cầu 1 HS đứng tại chổ thực hiện.
-H:Giải phương trình ta nhận được x = ?
-H:Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình đã cho?
-GV:Chốt lại cách giải một phương trình đưa về dạng a.x + b = 0 .
-GV:Nêu ví dụ 2:
Giải phương trình:
-H:Phương trình ở ví dụ 2 có gì khác so với phương trình ở ví dụ 1 ?
-GV:Hướng dẫn HS giải theo phương pháp như trang 11 SGK.
-H: Hãy quy đồng mẫu hai vế?
-H:Để mất mẫu 6 thì ta phải nhân hai vế của phương trình cho bao nhiêu?
-H: Khi đó phương trình đã cho tương đương với phương trình nào?
-GV:Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện tiếp.
-H:Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong ví dụ 2?
-H:Qua hai ví dụ 1 và 2, nêu các bước chủ yếu để giải một phương trình đưa được về dạng a.x + b = 0?
-HS:Có thể bỏ dấu ngoặc , chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia rồibiến đổi đưa về dạng : a.x = -b .
-HS:Cả lớp cùng làm , 1 HS lên bảng thực hiện:
2x - (5- 3x) = 3(x + 2)
Û 2x – 5 +3x = 3x + 6
-HS:dùng quy tắc chuyển vế: chuyển các hạng tử có chứa x sang một vế, hạng tử tự do sang vế còn lại.
-HS:cả lớp cùng làm, 1 HS đứng tại chổ trình bày:
Û 2x+3x - 3x = 6+5
Û 2x = 11 Û x = 
-HS: x = 
-HS: +Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc .
+Sử dụng quy tắc chuyển vế .
+Thu gọn và giải phương trình bậc nhất: a.x + b = 0
 Û a.x = -b
-HS: Một số hạng tử ở phương trình này có mẫu , mẫu khác nhau .
-HS lên quy đồng :
-HS:ta nhân cả hai vế của phương trình cho 6 .
HS:
-HS: cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng thực hiện:
-HS:+Quy đồng hai vế và khử mẫu.
+Chuyển vế
+Giải phương trình nhận được .
-HS:+Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng, khử mẫu .
 +Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia
+Giải phương trình nhận được.
1.Cách giải:
*Ví dụ 1: 
Giải phương trình :
2x - (5- 3x) = 3(x + 2)
Û 2x – 5 +3x = 3x + 6
Û 2x+3x - 3x = 6+5
Û 2x = 11 Û x = 
Tập nghiệm của phương trình là : S = { }
*Cách giải :
+Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc .
+Sử dụng quy tắc chuyển vế : chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang một vế.
+Thu gọn và giải phương trình bậc nhất: a.x + b = 0
 Û a.x = -b
*Ví dụ 2: 
Giải phương trình:
Tập nghiệm của phương trình là: S = 
*Cách giải:
-Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng , khử mẫu .
 -Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia 
-Giải phương trình nhận được.
20’
Hoạt động 2:
Giải bài 10 trang 13 SGK :(Dùng bảng phụ) 
-GV : yêu cầu 1 HS đứng tại chổ trả lời.
Giải bài 11(c,f) trang 13 SGK (bảng phụ)
-GV :Nêu đề bài 11c) và 11f) : 
Giải phương trình :
c) 5-(x – 6) = 4(3 – 2x)
f) 
-GV : yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày .
-GV :Gọi HS lớp nhận xét .
Giải bài 12(a,d) trang 13 SGK :
Giải phương trình :
a) 
-GV : yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày .
-GV :Gọi HS lớp nhận xét .
Giải bài 13 trang 13 SGK :
-GV:Nêu đề bài tập 13 trang 13 SGK (Dùng bảng phụ ):
-H:Theo em, bạn Hòa giải đúng hay sai?
-H:Sai ở chổ nào?
-GV chốt lại: ta chỉ được chia hai vế của một phương trình cho một số khác 0
-H:Em giải phương trình đó như thế nào?
-1HS đứng tại chổ trả lời:
a)Chuyển (-6) sang vế phải và (–x) sang vế trái mà không đổi dấu. 
b.Chuyển (-3) sang vế phải mà không đổi dấu.
-2 HS lên bảng trình bày:
HS1: 
c) 5-(x – 6) = 4(3 – 2x)
5 – x + 6 = 12 – 8x
 -x + 8x = 12 – 5 – 6
7x = 1 x = 
-HS2: 
f) 
-HS :nhận xét bài giải của bạn .
-2 HS lên bảng trình bày:
HS1: 
a) 
 2(5x – 2) = 3(5 – 3x)
 10x – 4 = 15 – 9x
 10x + 9x = 15+ 4
19x = 19 x = 1
-HS2 : d) 
-HS :nhận xét bài giải của bạn .
-1 HS đọc đề bài , cả lớp cùng giải :
-HS : bạn Hoà giải sai
-HS :chia hai vế của phương trình cho ẩn x được phương trình mới không tương đương .
-1 Hs lên bảng giải:
 x(x + 2) = x(x + 3)
x2 + 2x = x2 + 3x
 x2 + 2x –x2 – 3x = 0
 -x = 0 x = 0
*Luyện tập : 
Bài 10 trang 13 SGK:
a.Chuyển (-6) sang vế phải và (–x) sang vế trái mà không đổi dấu. 
b.Chuyển (-3 )sang vế phải mà không đổi dấu.
Bài 11(c,f) trang 13 SGK:
c) 5-(x – 6) = 4(3 – 2x)
5 – x + 6 = 12 – 8x
 -x + 8x = 12 – 5 – 6
7x = 1 x = 
Phương trình có tập nghiệm :S = 
f) 
Phương trình có tập nghiệm :S =
 Bài 12(a,d) trang 13 SGK:
a) 
 2(5x – 2) = 3(5 – 3x)
 10x – 4 = 15 – 9x
 10x + 9x = 15+ 4
19x = 19 x = 1
Bài 13 trang 13 SGK:
Bạn Hoà giải sai, vì đã chia hai vế của phương trình cho ẩn x ( được phương trình mới không tương đương)
* Cách giải đúng:
 x(x + 2) = x(x + 3)
x2 + 2x = x2 + 3x
 x2 + 2x –x2 – 3x = 0
 -x = 0
 x = 0
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Nắm vững các cách giải phương trình đưa được về dạng a.x + b = 0 .
- Giải bài tập 11(a, b, d,e), 12(b, c) trang 13 SGK
- Tiết sau học tiếp phần 2 :Aùp dụng .
IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG :
 Ngày soạn : 05 / 02 / 2009
	 Ngày dạy : 06 / 02 / 2009
Tuần 22 : 
Tiết 45 : §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax + b = 0 (tt)
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS nắm vững phương pháp giải các phương trình bằngø việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn để đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất .
-Kỹ năng: Luyện kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng a.x + b = 0 . 
 -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong việc chuyển vế .
II. CHUẨN BỊ :
GV:Bảng phụ ghi các chú ý SGK .
HS :Ôân quy tắc nhân, quy tắc chuyển vế ,bảng phụ nhóm .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
 HS1: a)Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân ?
b)Giải phương trình : 
Trả lời :
HS1: a)Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân trang 8 SGK 
b)Giải phương trình : 
 	Vậy phương trình có nghiệm : x = 1 .
 3.Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
17’
Hoạt động 1:
-GV:Nêu ví dụ 3:
-GV:Yêu cầu HS xác định mẫu thức chung , nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế.
-GV:Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.
-GV:Gọi HS khác nhận xét và bổ sung .
-GV:Yêu cầu HS làm SGK .
Giải phương trình :
-GV:Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.
-GV:Giới thiệu chú ý 1 SGK và khuyến khích HS sáng tạo phương pháp để giải.
-GV:Giới thiệu vídụ 4 trang SGK (dùng bảng phụ) .
-H:Phương pháp giải giống hay khác phương pháp giải ở ví dụ 2?
-GV: một bài có thể có nhiều cách biến đổi để giải .
-H:Giải các phương trình sau:
a. x + 1 = x - 1
b. x + 1= x + 1
-H:Có nhận xét gì về hệ số của ẩn trong hai trường hợp trên?
-H:Ở trường hợp a có giá trị nào của x để 0.x = -2 không?
-H:Trường hợp b, phương trình như thế nào?
-GV:Giới thiệu chú ý 2 SGK .
-HS:cả lớp cùng làm.
1HS lên bảng thực hiện giải:
MTC : 6 
-HS: kết luận tập nghiệm của phương trình là 
 S = 
-1 HS lên bảng thực hiện:
-HS: nghe GV giới thiệu chú ý 1 SGK .
-HS:Quan sát, theo dõi cách giải vídụ 4 .
-HS:khác hẳn .
-2 HS lên bảng thực hiện:
HS1: a) x – x = -1 -1
 0.x = -2
-HS2: b) x – x = 1 – 1
 0.x = 0
-HS: hệ số của ẩn bằng 0 .
-HS: không phương trình vô nghiệm .
-HS: phương trình vô số nghiệm .
2 .Aùp dụng:
*Ví dụ 3:Giải phương trình 
Phương trình có tập nghiệm là: S = 
* Chú ý:
1) Khi giải một phương trình , người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải ( dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b ). Trong một vài trường hợp , ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn .
2)Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt làhệ số của ẩn bằng 0. Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm đúng với mọi x .
Ví dụ 5 :Ta có : x + 1 = x - 1
 x – x = -1 -1
 0.x = -2
Phương trình vô nghiệm .
Ví dụ 6 :Ta có : x + 1 = x + 1 
x – x = 1 – 1
0.x = 0
Phương trình có vô số nghiệm.
19’
Hoạt động 2:
Giải bài 14 trang 13 SGK :( bảng phụ)
-H:Để biết một số nghiệm đúng phương trình ta làm thế nào?
-GV:Gọi 1HS đứng tại chổ trả lời .
-GV:Nhận xét và sửa sai .
Giải bài 15 trang 13 SGK :
-GV:Nêu đề bài 15 trang 13 SGK( bảng phụ)
-H:Thời gian ô tô đi là bao nhiêu? 
-H:Trong x(h) ô tô đi được bao nhiêu km?
-H:Tương tự, hãy tìm thời gian và quãng đường xe máy đi được?
-H:Sau x(h), ô tô gặp xe máy, có nghĩa là đến thời điểm đó quãng đường hai xe đi được như thế nào?
-H:Vậy ta có phương trình nào?
Giải bài 18(b) trang 14 SGK :
-GV:Gọi 1HS lên bảng giải .
-GV chốt lại: có thể giải theo cách khác : đổi các phân số về dạng số thập phân
0,4 + 0,2x – 0,5x = 0,25 -0,5x + 0,25
0,2x = 0,1
x = 0,5 
Giải bài 20 trang 14 SGK : Đố trang 14 SGK.
-GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm ra bí quyết của Trung .
-GV nhận xét các nhóm .
-HS đọc đề.
-HS :thế ẩn của phương trình bằng các số ; số nào thoả mãn là nghiệm 
-1 HS đứng tại chổ trả lời:
-1 là nghiệm của phương trình 
2 là nghiệm của phương trình 
-3 là nghiệm của phương trình :x2 + 5x + 6 = 0
-1 HS đứng tại chổ đọc đề, cả lớp cùng theo dõi .
-HS : x(giờ)
-HS : 48x (km)
-HS : thời gian đi: x +1
 Quãng đường: 32(x+1)
-HS : quãng đường hai xe đi được là bằng nhau .
-HS : 48x = 32(x + 1)
-HS :cả lớp cùng làm, 
-1 HS lên bảng giải .
-HS hoạt động nhóm tìm ra bí quyết: Trung lấy kết quả cuối cùng trừ cho 11.
*Luyện tập :
Bài 14 trang13 SGK:
 -1 là nghiệm của phương trình 
2 là nghiệm của phương trình 
-3 là nghiệm của phương trình :x2 + 5x + 6 = 0
Bài 15trang13 SGK:
Giải :
Trong x(h),ô tô đi được 48km
Xe máy đi trước ô tô 1(h) nên thời gian xe máy đi là 
 x + 1 (h)
Quãng đường xe máy đi được là:32(x +1) (km)
Vì ô tô gặp xe máy sau x(h) nên quãng đường hai xe đi được bằng nhau.
Vậy, phương trình cần tìm là
 48x = 32(x + 1)
Bài 18(b)trang14 SGK:
Giải phương trình :
Bài 20trang14 SGK:
Gọi số Nghĩa nghĩ là x(xN)
Số Nghĩa cho Trung biết là A
Ta có: 
A= 
 = (2x.3 + 66):6
 = x + 11
=> x = A – 11
Vậy: Trung lấy số A - 11
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Nắm vững các bước giải phương trình đưa được về dạng a.x + b = 0 . 
- Làm bài tập 16;17;18(a),19 trang 14 SGK.
 - giải bài 20; 22; 24 trang 6 SBT .
- Ôn lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử, 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Tiết sau học bài :§4 .Phương trình tích .
IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docds 6 -t44 - 45.doc