I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Cũng cố hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
2.Kỹ năng: - HS được rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hệ thống bài tập, phiếu học tập
2. HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1) 9A1:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12)
-GV: Hướng dẫn HS làm theo 2 cách:
Cách 1 là ta khai triển ra, thu gọn rồi giải theo cách thông thường.
-GV: Cách 2 là đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b thì ta có hệ phương trình như thế nào?
-GV: Hãy giải hệ theo a và b để tình giá trị của a và b.
-GV: Với a = -1 và b = 0 thì ta có hệ phương trình nào với hai ẩn là x và y?
Hoạt động 2: (16)
-GV: Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2;-2) và B(-1;3) nghĩa là ta có hệ phương trình như thế nào?
-GV: Giải hệ phương trình
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS:
-HS: Giải tìm a và b.
-HS:
-HS:
Bài 24: Giải hệ phương trình
b) (I)
Đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b. Hệ phương trình (I) trở thành:
Với a = -1; b = 0 ta có hệ phương trình:
Vậy: hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất là: (1;-1).
Bài 26:
a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2;-2) và B(-1;3) nên ta có hệ phương trình sau:
Ngày soạn: 06/ 12 / 2014 Ngày dạy: 09 /12 / 2014 Tuần: 17 Tiết: 35 LUYỆN TẬP §4 (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cũng cố hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 2.Kỹ năng: - HS được rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Hệ thống bài tập, phiếu học tập HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. III. Phương pháp: - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) -GV: Hướng dẫn HS làm theo 2 cách: Cách 1 là ta khai triển ra, thu gọn rồi giải theo cách thông thường. -GV: Cách 2 là đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b thì ta có hệ phương trình như thế nào? -GV: Hãy giải hệ theo a và b để tình giá trị của a và b. -GV: Với a = -1 và b = 0 thì ta có hệ phương trình nào với hai ẩn là x và y? Hoạt động 2: (16’) -GV: Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2;-2) và B(-1;3) nghĩa là ta có hệ phương trình như thế nào? -GV: Giải hệ phương trình -HS: Chú ý theo dõi. -HS: -HS: Giải tìm a và b. -HS: -HS: Bài 24: Giải hệ phương trình b) (I) Đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b. Hệ phương trình (I) trở thành: Với a = -1; b = 0 ta có hệ phương trình: Vậy: hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất là: (1;-1). Bài 26: a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2;-2) và B(-1;3) nên ta có hệ phương trình sau: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG này ta sẽ tìm được giá trị của các hệ số a và b. -GV: Cho HS lên bảng giải các câu còn lại tương tự như câu a. Hoạt động 3: (15’) -GV: Cho HS đọc đề bài để tìm ra hướng giải quyết bài toán sao cho thuận lợi nhất. -GV: Đặt = X; =Y thì hệ phương trình (II) trở thành hệ phương trình nào? -GV: Cho HS tự giải tìm giá trị của X và Y. -GV: Với X = và Y = ta có hệ phương trình nào? -GV: thì x – 2 = ? -GV: thì y – 1 = ? -GV: Cho HS giải tiếp. -HS: Giải hệ để tìm giá trị của a và b. -HS: Ba HS lên bảng giải các câu còn lại của bài 26. -HS: Đọc đề bài. -HS: -HS: Giải hệ vừa có để tìm X và Y. -HS: -HS: x – 2 = -HS: y – 1 = -HS: Giải tiếp tìm x, y. Câu b: a = ; b = 0; Câu c: a = ; b = ; Câu d: a = 0; b = 2 Bài 27: Giải hệ phương trình: b) (II) Điều kiện: . Đặt = X; =Y, hệ phương trình (II) trở thành: Với X = và Y = ta có Đối chiếu với điều kiện ta kết luận: hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất là: 4. Củng cố : Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài 4. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: