Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu hệ thức Vi–ét, nhẩm nghiệm của phương trình sau: x2–5x+4=0
GV nhận xét và ghi điểm Một HS lên bảng trả lời, HS dưới lớp làm bài vào nháp để nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho HS làm bài 29/54
Gọi ba HS lên bảng làm ba câu a, b, c.
Theo dõi và hướng dẫn HS dưới lớp làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài 30/54
Hướng dẫn HS làm bài, sau đó gọi hai HS lên bảng làm bài.
Theo dõi việc làm bài của HS dưới lớp
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài 31/54
Gọi bốn HS lên bảng làm bài
Theo dõi việc làm bài của HS dưới lớp
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài 32/54
GV hướng dẫn HS làm câu a
Gọi HS lên bảng làm hai câu b và c.
Theo dõi việc làm bài của HS.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai. HS đọc yêu cầu của bài 29
HS cả lớp làm bài vào vở của mình, ba HS lên bảng làm bài.
HS nhận xét bài làm của bạn
HS làm bài 30/54
HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm bài.
HS nhận xét bài làm của bạn
HS đọc yêu cầu của bài 31
HS cả lớp làm bài 31 vào vở của mình, bốn HS lên bảng làm bài
HS nhận xét bài làm của bạn
HS đọc yêu cầu của bài 32
HS quan sát việc trình bày bài làm.
Hai HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình.
HS nhận xét bài làm của bạn Bài 29/54
a/ Phương trình 4x2+2x–5=0 có nghiệm vì a, c trái dấu. x1+x2= ; x1.x2=
b/Phương trình 9x2–12x+4=0 có =0 , x1+x2= ; x1.x2=
c/ Phương trình 5x2+x+2=0 vô nghiệm
Bài 30/54
a/ Phương trình x2–2x+m=0 có nghiệm khi =1–m 0 hay m 1. x1+x2=2; x1.x2=m
b/ Phương trình x2+2(m–1)x+m2=0 có nghiệm khi =1–2m 0 hay m 0,5. x1+x2= –2(m–1) x1.x2=m2.
Bài 31/54.
a/ Phương trình 1,5x2–1,6x+0,1=0 có a+b+c=0 nên x1=1; x2=
b/ Phương trình x2–(1– )x–1=0 có a–b+c=0 nên x1= –1; x2=
c/ Phương trình (2– )x2+2 x–(2+ )=0 có a+b+c=0 nên x1= 1; x2=
d/ Phương trình (m–1)x2–(2m+3)x+m+4=0 có a+b+c=0 nên x1= 1; x2=
Bài 32/54
a/ u+v=42, u.v=441; u, v là hai nghiệm của phương trình x2–42x+441=0; =0; x1=x2=21. Từ đó u=v=21.
b/ u+v=–42, u.v=–400; u, v là hai nghiệm của phương trình x2+42x–400=0; =841; x1=8, x2=–50. Từ đó u=8, v=–50 hoặc u=–50, v=8.
c/ u–v=5, u.v=24. Đặt –v=t, ta có u+t=5, ut=–24; u, t là hai nghiệm của phương trình x2–5x–24=0; =1; x1=8, x2=–3. Từ đó u=8, t=–3 hoặc t=–3, t=8. Do đó u=8, v=3 hoặc u=–3, v=–8
Tuần:29 Ngày soạn: 29/03/2006 Ngày giảng: 01/04/2006 Tiết 58: LUYỆN TẬP Mục tiêu – HS được củng cố về hệ thức Vi–ét để tính tổng và tích các nghiệm, nhẩm nghiệm của phương trình, tìm hai số khi biết tổng và tích của hai nghiệm – Rèn kỹ năng vận dụng hệ thức Vi–ét trong các trường hợp cụ thể. – Giáo dục tính chính xác trong khi tính toán và vận dụng Phương tiện dạy học: – GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT. – HS: Ôn tập hệ thức Vi–ét, cách tìm hai số khi biết tổng và tích của hai số Tiến trình dạy học: – Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu hệ thức Vi–ét, nhẩm nghiệm của phương trình sau: x2–5x+4=0 GV nhận xét và ghi điểm Một HS lên bảng trả lời, HS dưới lớp làm bài vào nháp để nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập Cho HS làm bài 29/54 Gọi ba HS lên bảng làm ba câu a, b, c. Theo dõi và hướng dẫn HS dưới lớp làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 30/54 Hướng dẫn HS làm bài, sau đó gọi hai HS lên bảng làm bài. Theo dõi việc làm bài của HS dưới lớp Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 31/54 Gọi bốn HS lên bảng làm bài Theo dõi việc làm bài của HS dưới lớp Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 32/54 GV hướng dẫn HS làm câu a Gọi HS lên bảng làm hai câu b và c. Theo dõi việc làm bài của HS. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. HS đọc yêu cầu của bài 29 HS cả lớp làm bài vào vở của mình, ba HS lên bảng làm bài. HS nhận xét bài làm của bạn HS làm bài 30/54 HS cả lớp làm bài vào vở, hai HS lên bảng làm bài. HS nhận xét bài làm của bạn HS đọc yêu cầu của bài 31 HS cả lớp làm bài 31 vào vở của mình, bốn HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn HS đọc yêu cầu của bài 32 HS quan sát việc trình bày bài làm. Hai HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình. HS nhận xét bài làm của bạn Bài 29/54 a/ Phương trình 4x2+2x–5=0 có nghiệm vì a, c trái dấu. x1+x2=; x1.x2= b/Phương trình 9x2–12x+4=0 có =0 , x1+x2=; x1.x2= c/ Phương trình 5x2+x+2=0 vô nghiệm Bài 30/54 a/ Phương trình x2–2x+m=0 có nghiệm khi =1–m0 hay m1. x1+x2=2; x1.x2=m b/ Phương trình x2+2(m–1)x+m2=0 có nghiệm khi =1–2m0 hay m0,5. x1+x2= –2(m–1) x1.x2=m2. Bài 31/54. a/ Phương trình 1,5x2–1,6x+0,1=0 có a+b+c=0 nên x1=1; x2= b/ Phương trình x2–(1– )x–1=0 có a–b+c=0 nên x1= –1; x2= c/ Phương trình (2–)x2+2x–(2+)=0 có a+b+c=0 nên x1= 1; x2= d/ Phương trình (m–1)x2–(2m+3)x+m+4=0 có a+b+c=0 nên x1= 1; x2= Bài 32/54 a/ u+v=42, u.v=441; u, v là hai nghiệm của phương trình x2–42x+441=0; =0; x1=x2=21. Từ đó u=v=21. b/ u+v=–42, u.v=–400; u, v là hai nghiệm của phương trình x2+42x–400=0; =841; x1=8, x2=–50. Từ đó u=8, v=–50 hoặc u=–50, v=8. c/ u–v=5, u.v=24. Đặt –v=t, ta có u+t=5, ut=–24; u, t là hai nghiệm của phương trình x2–5x–24=0; =1; x1=8, x2=–3. Từ đó u=8, t=–3 hoặc t=–3, t=8. Do đó u=8, v=3 hoặc u=–3, v=–8 Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 33/54 SGK. 36, 37/43, 38, 41/44 SBT. Bài 33 SGK. Hướng dẫn HS biến đổi phương trình đã cho như sau: a2+bx+c=a=a[x2–(x1+x2)x+x1x2]=a(x–x1)(x–x2) Đọc trước bài “Phương trình quy về phương trình bậc hai”
Tài liệu đính kèm: