Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 56: Luyện tập - Năm học 2005-2006

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 56: Luyện tập - Năm học 2005-2006

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

Nêu công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. Giải phương trình 2x2+4x+1=0

GV nhận xét và ghi điểm Một HS lên bảng trả lời

Hoạt động 2: Luyện tập

Cho HS làm bài tập sau:

Gọi bốn HS lên bảng làm

Theo dõi việc làm bài của HS dưới lớp

Gọi HS nhận xét bài làm của bạn

GV nhận xét và sửa sai.

Cho HS làm bài tập sau:

Nêu các bước giải phương trình bậc hai.

Gọi HS đứng tại chỗ giải mẫu một phương trình.

Gọi bốn HS lên bảng làm các câu còn lại

Theo dõi việc làm bài của HS dưới lớp

Gọi HS nhận xét bài làm của bạn

GV nhận xét và sửa sai sau đó chú ý cho HS những chỗ hay sai khi tính biệt thức của phương trình. HS làm bài tập vào vở của mình.

Bốn HS lần lượt lên bảng làm bài.

HS nhận xét bài làm của bạn

HS nêu lại các bước giải phương trình bậc hai.

HS đứng tại chỗ trả lời.

Bốn HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình.

HS nhận xét bài làm của bạn Bài 1. Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b’, c, tính biệt thức và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:

a/ 2x2-8x+3=0

Hệ số a=2; b’=– 4; c=3

 ’=(–4)2–2.3=10>0.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.

b/ 6x2+2x-5=0

Hệ số a=6; b’= 1; c= -5

 ’=12- 6.(-5)=31>0.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.

c/3x2+4x+2=0

Hệ số a=3; b’= 2; c= 2

 ’=22- 3.2= -2<0.>

Vậy phương trình vô nghiệm

d/ 4x2+4x+1=0

Hệ số a=4; b’= 2; c= 1

 ’=22- 4.1= 0.

Vậy phương trình có nghiệm kép.

Bài 2. Dùng công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:

a/ x2+4x+4=0

Hệ số a=1; b’= 2; c= 4

 ’=22- 4.1= 0

Vậy phương trình có nghiệm kép: x=2

b/ 8x2+2x-10=0

Hệ số a=8; b’= 1; c= -10

 ’=12- 8.(-10)= 81

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=1; x2=

c/ 5x2-6x+1=0

Hệ số a=5; b’= -3; c= 1

 ’=(-3)2- 5.1= 4>0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1= 1; x2=

d/2x2-8x+3=0

Hệ số a=2; b’= -4; c= 3

 ’=(-4)2- 2.3= 10>0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1= ; x2=

e/ 3x2+8x+5=0

Hệ số a=3; b= 4; c= 4

 =42- 3.4= 4>0

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1= -1; x2=

 

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 56: Luyện tập - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28	Ngày soạn: 23/03/2006	Ngày giảng: 25/03/2006
Tiết 56: LUYỆN TẬP
Mục tiêu
– HS được củng cố công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai
– Rèn kỹ năng vận dụng công thức nghiệm thu gọn vào giải phương trình bậc hai.
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xáctrong tính toán.
Phương tiện dạy học: 
– GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT
– HS: Ôn tập công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai.
Tiến trình dạy học:
– Ổn định: 9/6	9/7
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. Giải phương trình 2x2+4x+1=0
GV nhận xét và ghi điểm
Một HS lên bảng trả lời
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho HS làm bài tập sau:
Gọi bốn HS lên bảng làm
Theo dõi việc làm bài của HS dưới lớp
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn 
GV nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm bài tập sau:
Nêu các bước giải phương trình bậc hai.
Gọi HS đứng tại chỗ giải mẫu một phương trình.
Gọi bốn HS lên bảng làm các câu còn lại
Theo dõi việc làm bài của HS dưới lớp
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét và sửa sai sau đó chú ý cho HS những chỗ hay sai khi tính biệt thức của phương trình.
HS làm bài tập vào vở của mình. 
Bốn HS lần lượt lên bảng làm bài.
HS nhận xét bài làm của bạn
HS nêu lại các bước giải phương trình bậc hai.
HS đứng tại chỗ trả lời.
Bốn HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình.
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 1. Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b’, c, tính biệt thức và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
a/ 2x2-8x+3=0
Hệ số a=2; b’=– 4; c=3
’=(–4)2–2.3=10>0. 
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b/ 6x2+2x-5=0
Hệ số a=6; b’= 1; c= -5
’=12- 6.(-5)=31>0. 
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.
c/3x2+4x+2=0
Hệ số a=3; b’= 2; c= 2
’=22- 3.2= -2<0. 
Vậy phương trình vô nghiệm
d/ 4x2+4x+1=0
Hệ số a=4; b’= 2; c= 1
’=22- 4.1= 0. 
Vậy phương trình có nghiệm kép.
Bài 2. Dùng công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:
a/ x2+4x+4=0
Hệ số a=1; b’= 2; c= 4
’=22- 4.1= 0
Vậy phương trình có nghiệm kép: x=2
b/ 8x2+2x-10=0
Hệ số a=8; b’= 1; c= -10
’=12- 8.(-10)= 81
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1=1; x2=
c/ 5x2-6x+1=0
Hệ số a=5; b’= -3; c= 1
’=(-3)2- 5.1= 4>0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1= 1; x2=
d/2x2-8x+3=0 
Hệ số a=2; b’= -4; c= 3
’=(-4)2- 2.3= 10>0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=; x2=
e/ 3x2+8x+5=0 
Hệ số a=3; b= 4; c= 4
=42- 3.4= 4>0 
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1= -1; x2=
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò
Bài tập về nhà: Làm bài tập trong SBT
Xem trước bài “Hệ thức Vi–ét ”
Học lại công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai

Tài liệu đính kèm:

  • doct56.doc