I\ MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
- Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi.
II\ CHUẨN BỊ:
- GV: Các dạng bài tập.
- HS: Xem trước bài, làm các bài ?
C\ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA
Yêu cầu kiểm tra
Chữa bài tập
HS1: Bài 25 b,c sgk
Tìm x biết:
HS2: So sánh
Học sinh lên bảng
Tiết 5: LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: -Củng cố cho học sinh các kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và bién đổi biểu thức. -Rèn luyện tư duy rèn luyện cho học sinh tính nhẩm, tính nhanh vận dụng vào các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức. II-Chuẩn bị của gv& hs: -GV: Chọn các bài tập đặc trưng cho từng dạng. -HS: Làm các bài tập đựơc giao. III-tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA Gv : Nêu yêu cầu kiểm tra Hs 1: Phát biểu mối quan hệ giữa phép nhân và phép khai phương . Chữa bài tập 20d trang 15 sgk HS2: Phát biểu qui tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn bậc hai. Chữa bài tập 21 trang 15 sgk Hs 1: Trả lời Bài tập 20 d: Hs thực hiện. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính giá trị căn thức Bài 22( a,b) trang 15 sgk GV: Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn? GV: Gọi 2 học sinh trình bày Gọi học sinh nhận xét GV đánh giá và cho điểm. Bài 23 b trang 15 sgk Chứng minh GV: Thế nào là hai số nghịch đảo nhau? Vậy ta phải chứng minh : Bài 26a trang 7 sbt Chứng minh: Để chứng minh đẳng thức trên ta làm thế nào? Bài 26 trang 16 sgk So sánh Vậy với hai số a,b>0 thì ? Hãy chứng minh điều đó là đúng GV: Hướng dẫn học sinh cách làm. Bài 25 trang 16 sgk Hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để tìm x? Còn cách nào hay hơn không? GV: Hãy nhận xét vế trái HS: Các biểu thức dưới dấu căn là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương Hai số là nghịch đảo của nhau khi tích của chúng bằng 1. HS: Xét tích Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau. HS: Ta biến đổi vế phức tạp để bằng vế đơn giản. HS: Sau khi biến đổi VT=VP vậy đẳng thức đượcchứng minh. HS trả lời -2 <0 Không có giá trị của x. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Xem lại các dạng bài tập đã luyện tập ở lớp. Làm các bài tập 25 (b,c) 27 trang 15-16 sgk Xem trước bài 4 ---------------------o0o--------------------- Tiết 6: LIỆN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I\ MỤC TIÊU: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi. II\ CHUẨN BỊ: GV: Các dạng bài tập. HS: Xem trước bài, làm các bài ? C\ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA Yêu cầu kiểm tra Chữa bài tập HS1: Bài 25 b,c sgk Tìm x biết: HS2: So sánh Học sinh lên bảng HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH LÍ GV cho HS làm ?1 sgk Tính và so sánh Đây là một trường hợp cụ thể . tổng quát ta chứng minh định lí sau: Ở tiết học trước ta đã chứng minh một định lí tương tự dựa trên cơ sở nào? Dựa trên cơ sở đó ta cũng chứng minh định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Hs: Dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm. HS; Nêu cách chứng minh khác HOẠT ĐỘNG 3: ÁP DỤNG Từ qui tắc trên ta có hai qui tắc : Khai phương một thương Chia hai căn bậc hai. GV giới thiệu qui tắc khai phương một thương. Làm vd 1: sgk Tính : GV tổ chức cho hs hoạt động nhóm ?1 Tính Cho học sinh phát biểu lại qui tắc khai phương một thương. Áp dụng định lí trên theo chiều từ phải sang trái ta sẽ có qui tắc nào? GV: Giới thiệu qui tắc chia hai căn bậc hai. Yêu cầu học sinh xem VD2 sgk Học sinh đọc qui tắc. Hs phát biểu qui tắc HS: Ta có qui tắc chia hai căn bậc hai. HS đọc to qui tắc khai phương một thương. GV cho học sinh làm ?3 Tính Nêu phần chú ý: Một cách tổng quát với biểu thức A không âm, biểu thức B dương ta có: Làm ?4 Rút gọn HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ GV đặt câu hỏi: phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương dưới dạng tổng quát. Làm bài tập 28( b,d) sgk Bài 30 : Rút gọn biểu thức HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững định lí, các qui tắc Làm các 28(a;c) 29 30,31 trang 18;19 sgk Bài 36,37 ,40 sbt Tiết 7: LUYỆN TẬP I\ MỤC TIÊU: HS được củng cố các kến thức về khai phương một thương và chia hai căn bậc hai. Có kĩ năng thành thạo trong việc vận dụng hai qui tắc vào các bài tập tính toán, rút gọn biểu thức và giải phương trình. II\ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Hệ thống bài tập HS: làm các bài tập ở nhà. III\ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA HS1: Phát biểu định lí khai phương một thương Chữa bài tập 30( c,d) HS 2: chữa bài 28a và 29 c Hs nhận xét giáo viên đánh giá và cho điểm. Bài 31 trang 19 sgk a\ So sánh HS phát biểu qui tắc Bài 30(c,d) HS2: b\ Chứng minh với a>b>0 Cách 1: Với hai số dương ta có, tổng hai căn bậc hai lớn căn bậc hai của tổng. Cách 2: Chứng minh theo cách biến ổi tương đương HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Bài 32 a,d Tính Ở câu d cho họcsinh nhận xét tử và mẫu của biểu thức lấy căn. Bài 36 trang 20 sgk Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? a\ Đúng b\ Sai vì vế phải kông có nghĩa c\ Đúng d\ Đúng Bài 33: Giải phương trình GV: nhận xét 12=4.3; 27=9.3 Aùp dụng qui tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình. c\ Hãy biến đổi tương tự HOẠT ĐỘNG 3: BÀI TẬP NÂNG CAO Bài 43 trang 10 sbt Tìm x thỏa mãn điều kiện Với điều kiện xác định đó hãy dựa vào định nghĩa căn bậc hai giải phương trình trên. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Xem các bài tập đã làm tại lớp. Làm các bài tập 33(a,d) 34(b,d); 37 sgk; bài 43 sbt Đọc trước bài 5 Bảng căn bậc hai Đem theo bảng số V.M Brađixơ và máy tính bỏ túi -------------------o0o--------------------- Tiết 8: BẢNG CĂN BẬC HAI I\ MỤC TIÊU: Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai. Có kĩ năng tra bảng căn bậc hai của một số không âm. II\ CHUẨN BỊ CỦA GV&HS: Bảng số V.M Brađixơ II\TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA Yêu cầu: Chữa bài 35 b sgk Tìm x biết HOẠT ĐỘNG 2: GIỚI THIỆU BẢNG Gv: Để tìm các căn bậc hai của một số không âm ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai. Trong cuốn “ Bảng với bốn chữ số thập phân của Brađixơ” dùng để khai căn bậc hai của bất cứ số dương nào có nhiều nhất bốn chữ số. GV yêu cầu học sinh mở bảng VI để biết cấu tạo của bảng GV: Em hãy nêu cấu tạo của bảng? GV: Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu trong sgk HS mở bảng VI xem cấu tạo của bảng. HS: Bảng căn bậc hai được chia thnh2 các hàng và các cột ngoài ra còn 9 hàng hiệu chính. HOẠT ĐỘNG 3: CÁCH DÙNG BẢNG Giới thiệu và hướng dẫn hs tìm các căn bậc hai bằng cách sử dụng bảng như sgk Hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi để khai phương chính xác các số. HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP Cho hs làm các bài tập 38,39 Dùng bảng số sau đó dùng máy tính để kiểm tra. Về nhà làm các bài tập 40, 41,42 sgk
Tài liệu đính kèm: