Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 4, Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 4, Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: (Dựa theo CKT-KN)

 Hs nắm vững 2 quy tắc về sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

 Vận dụng quy tắc vào giải quyết các BT liên quan.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng biến đổi đơn giản biểu thức chứa CBH.

 3. Thái độ: Tích cực làm việc

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, vấn đáp

C. CHUẨN BỊ:

 * Giáo viên: Dụng cụ dạy học, bảng phụ các quy tắc

 * Học sinh: Hoàn thành bài cũ, Nghiên cứu trước bài học mới

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 I. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh

 II. Kiểm tra bài cũ:

 III. Nội dung bài mới:

 1. Đặt vấn đề: Phép nhân và phép khai phương có quan hệ với nhau như thế nào ?

 2. Triển khai bài dạy:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 4, Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/09/2011
Tiết 4 - §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: (Dựa theo CKT-KN) 
	Hs nắm vững 2 quy tắc về sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
	Vận dụng quy tắc vào giải quyết các BT liên quan.
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng biến đổi đơn giản biểu thức chứa CBH.
	3. Thái độ: Tích cực làm việc
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, vấn đáp
C. CHUẨN BỊ:
	* Giáo viên: Dụng cụ dạy học, bảng phụ các quy tắc
	* Học sinh: Hoàn thành bài cũ, Nghiên cứu trước bài học mới
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	I. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số và trang phục học sinh
	II. Kiểm tra bài cũ: 
	III. Nội dung bài mới:
	 1. Đặt vấn đề: Phép nhân và phép khai phương có quan hệ với nhau như thế nào ?
	 2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1. Định lý: (17’)
Hs làm ? 1 ở SGK.
So sánh và ()?
Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh là căn bậc hai số học của a.b thì phải chứng minh những gì?
So sánh: và .
Vậy đối với tích của nhiều số không âm thì định lý có đúng không ?
HĐ2. Áp dụng: (18’)
Gv hướng dẫn qui tắc như ở SGK.
Hs làm ví dụ 1.
Áp dụng định lý phân tích thành căn bậc hai của từng thừa số ?
Thực hiện khai phương?
Biến đổi 810.40 thành tích của những số chính phương ?
Hs làm ?2 ở SGK.
Gv hướng dẫn qui tắc nhân hai căn thức?
Yêu cầu hs làm ví dụ 2 ở SGK.
Yêu cầu hs làm ?3.
So sánh với với 4?
Hs làm ví dụ 3 theo hướng dẫn của GV.
Hs làm ?4 ở SGK.
1. Định lý:
Với 2 số a và b không âm, ta có:
Chứng minh:
Vì nên xác định và không âm. Ta có:
Vậy là căn bậc hai số học của a.b . Tức là .
* Chú ý: SGK.
2. Áp dụng:
a) Qui tắc khai phương một tích: SGK.
Ví dụ 1:
a. 
b. 
.
b) Qui tắc nhân các căn bậc hai: SGK.
Ví dụ 2:
* Chú ý: SGK.
Với A0 , B0.
Ví dụ 3:
a. (a0)
b. .
IV. Củng cố : (4’)
Nhắc lại định lý và hai qui tắc vừa học.
V. Dặn dò: (1’)
Học thuộc định lý, hai qui tắc.
Làm bài tập ở SGK.
Tiết sau: “Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docT4.doc