A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox).
- Kĩ năng : HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b , tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ . Thước kẻ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Máy tính bỏ túi hoặc bảng số.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 9A.
9B.
9C.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS chữa bài tập 28 <58>SGK58>
- GV nhận xét cho điểm. Bài 28:
a) Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x + 3
Khi x = 0 thì y = 3 ta có điểm A(0;3)
Khi y=0 thì x= 1,5ta có điểm B(1,5;0)
Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A,B ta được đồ thị h/s y = -2x + 3
b) Xét vuông OAB.
Có tg OBA = = 2
= 63026'.
= 116034'.
- HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
Soạn: 25/11/2010 Giảng: Tiết 29: §5 - HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a ¹ 0) A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và trục Ox, khái nệim hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox. - Kĩ năng : HS biết tính góc a hợp bởi đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và trục Ox trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tga. Trường hợp a < 0 có thể tính góc a một cách gián tiếp. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên : Bảng phụ kẻ sẵn ô vuông để vẽ đồ thị. Bảng phụ vẽ sẵn H10 và H11. . Thước kẻ, phấn màu, máy tính bỏ túi. - Học sinh : Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0) . Thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 9A...................................................................... 9B..................................................................... 9C..................................................................... 2. Kiểm tra: - GV đưa bảng phụ kẻ sẵn ô vuông. - Yêu cầu HS vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ, đồ thị 2 hàm số: y = 0,5x + 2 và y = 0,5 x - 1. - Nêu nhận xét về hai đường thẳng này. - GV nhận xét, cho điểm. - Một HS lên bảng vẽ đồ thị - NX: Hai đường thẳng trên song song với nhau vì có a = a' và b ¹ b'. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV đưa H10 (a) SGK nêu khái niệm góc tạo bởi y = ax + b và trục Ox như SGK/tr35 - Hỏi: a > 0 thì góc a có độ lớn như thế nào ? - GV đưa tiếp H10 (b), yêu cầu HS xác định góc a, nêu nhận xét độ lớn góc a khi a < 0. b) Hệ số góc: GV đưa bảng phụ có đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 và y = 0,5x - 1. Cho HS nhận xét góc a. (bảng phụ đã kiểm tra HS). - GV: Vậy a = a' Û a = a'. - GV đưa H11 (a) đã vẽ sẵn đồ thị 3 hàm số: y = 0,5x +2 ; y = x + 2; y = 2x + 2. - Yêu cầu HS xác định các hệ số a, xác định góc a. So sánh mỗi quan hệ đó. - GV chốt lại: Khi a tăng thì a tăng (a 0 : a nhọn. - GV đưa H11 (b) lên bảng phụ. y = - 2x + 2 (1) có a1 = - 2 < 0. y = - x + 2 (2) có a2 = - 1 < 0 y = - 0,5x + 2 có a3 = - 0,5 < 0. - Yêu cầu HS so sánh mối quan hệ giữa a với góc b. - Cho HS đọc nhận xét SGK. - Giới thiệu: a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. y = ax + b hệ số góc tung độ gốc - GV nêu chú ý SGK. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KHÁI NIỆM HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a ¹ 0) a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và trục Ox. a > 0 : a là góc nhọn. a < 0 : a là góc tù. - Các góc a này bằng nhau vì đó là hai góc đồng vị của hai đường thẳng song song. HS XĐ hệ số a - Nhận xét: y = 0,5x + 2 (1) có: a1 = 0,5 > 0. y = x + 2 (2) có: a2 = 1 > 0. y = 2x + 2 (3) có: a3 = 2 > 0. 0 < a1 < a2 < a3 Þ a1 < a2 < a3. HS so sánh : a1 < a2 < a3 < 0 Þ b1 < b2 < b3 < 0. - HS đọc nhận xét SGK/tr57 * Chú ý SGK/tr57 - GV yêu cầu HS xác định toạ độ giao điểm của đồ thị với 2 trục toạ độ. - Xét D vuông OAB, ta có thể tính được tỉ số lượng giác nào của góc a ? - GV: tga = 3 ; 3 là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2. Dùng máy tính bỏ túi xác định góc a biết tga = 3. HS tự vẽ đồ thị - GV y/c HS hoạt động theo nhóm VD2. 2. VÍ DỤ: Ví dụ 1: Cho hàm số y = 3x + 2 a) Vẽ đồ thị của hàm số. b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox. - HS xác định. a) Khi x = 0 thì y = 2 ta được điểm A(0;2). Khi y = 0 thì x = - ta được điểm B(- ; 0) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ta được đồ thị chủa h/s đã cho. b) Xác định. - HS xác định góc a. - Trong D vuông OAB có: tga = . Bấm SHIFT 3 tan-1 = 0 ’’’ Kết quả71034'. - Ví dụ 2: Cho hàm số y = -3x + 3. a) Vẽ đồ thị hàm số. b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = -3x + 3 và trục Ox. CỦNG CỐ: - GV : Cho hàm số y = ax + b (a ¹ 0) . Vì sao nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b? a > 0 : a nhọn suy ra tga= a a < 0 : a tù suy ra a = 1800 - a1 tga1= |a| 4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc bài - BTVN: 27, 28, 29 (58, 59) SGK __________________________________________________ Soạn: 25/11/2010 Giảng: Tiết 30: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc a (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox). - Kĩ năng : HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b , tính góc a , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên : Bảng phụ . Thước kẻ, phấn màu, máy tính bỏ túi. - Học sinh : Máy tính bỏ túi hoặc bảng số. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 9A....................................................................... 9B....................................................................... 9C...................................................................... 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS chữa bài tập 28 SGK - GV nhận xét cho điểm. Bài 28: a) Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x + 3 Khi x = 0 thì y = 3 ta có điểm A(0;3) Khi y=0 thì x= 1,5ta có điểm B(1,5;0) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A,B ta được đồ thị h/s y = -2x + 3 b) Xét D vuông OAB. Có tg OBA = = 2 Þ = 63026'. Þ a = 116034'. - HS cả lớp nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 27 (a) SGK/tr58 - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 27. - Yêu cầu HS chữa bài 29 /sgk tr59 XĐ h/s bạc nhất y = ax + b trong mỗi trường hợp sau: Một HS chữa bài 29a) a = 2 và đồ thị h/s cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5. - Một HS chữa bài 29b) a = 3 và đồ thị h/s đi qua điểm A(2;2). - Một HS chữa bài 29c) Đồ thị h/s song song với đường thẳng y = .x và đi qua điểm B(1;+ 5). - GV yêu cầu HS làm bài 30 . đưa đầu bài lên bảng phụ. a)Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các h/s y = x + 2 và y = - x + 2 b) Xác định toạ độ của điển A, B, C. - Yêu cầu HS làm phần c. GV hướng dẫn: Gọi chu vi của DABC là P và diện tích của DABC là S. Chu vi DABC tính thế nào ? - Nêu cách tính từng cạnh. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 27a: Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2; 6) Þ x = 2 ; y = 6. Thay x = 2 ; y = 6 vào phương trình: y = ax + 3 6 = a. 2 + 3 Þ 2a = 3 Þ a = 1,5. Vậy hệ số góc của hàm số a = 1,5. Bài 29 a): a) Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5. Þ x = 1,5 ; y = 0. Thay a = 2 , x = 1,5 , y = 0 vào y = ax+b ; 0 = 2.1,5 + b Þ b = - 3. Vậy hàm số đó là : y = 2x - 3. b) Tương tự như trên A(2; 2) Þ x = 2 y = 2. Thay a = 3 ; x = 2; y = 2 vào y = ax+ b; 2 = 3. 2 + b Þ b = - 4. Vậy hàm số đó là y = 3x - 4. c) B(1; + 5) Þ x = 1;y = + 5 Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = x Þ a = ; b ¹ 0. Thay a = ; x = 1 ; y = + 5 vào phương trình: y = ax + b + 5 = . 1 + b Þ b = 5 Vậy hàm số đó là y = x + 5. - HS lớp góp ý, nhận xét. Bài 30 SGK - HS cả lớp vẽ đồ thị, 1HS lên bảng trình bày. b) A (- 4; 0) ; B(2; 0) ; C(0; 2) tgA = = 0,5 Þ Â = 270. TgB = Þ = 450. = 1800 - (Â + ) = 1800 - (270 + 450) = 1080. c) P = AB + AC + BC AB = AO + OB = 4 + 2 = 6 (cm). AC = (đ/l Pytago) = (cm) BC = (đ/l Pytago) = = (cm). Vậy P = 6 + (cm). S = = 6 (cm2 ). 4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Tiết sau ôn tập.Làm câu hỏi và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ. - BTVN: 32, 33, 34, 35 . Ngày 29/11/2010 Đỗ Thị Minh Huệ
Tài liệu đính kèm: