I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:HS nắm vững các kiến thức sau:
+ Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, .
+ hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị biến số .
+ Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a <>
2. Kĩ năng:HS hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.="" từ="" đó="" thừa="" nhận="" trường="" hợp="" tổng="" quát:="" hàm="" số="" bậc="" nhất="" y="ax" +="" b="" đồng="" biến="" trên="" r="" khi="" a=""> 0, nghịch biến trên R khi a <>
3. Thái độ:HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế, giúp học sinh yêu thích môn toán.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bảng phụ ghi bài toán SGK và các bài tập , bài tập 8 SGK
HS: Bảng nhóm, phấn màu – Ôn tập tính giá trị của hàm số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (3ph)
HS1: a)Hàm số là gì? Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức? (k/niệm h/sốSGK)
b) Điền vào chỗ(.)
Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R. Với mọi x1, x2 bất kì thuộc R.
Nếu x1 < x2="" mà="" f(x1)="">< f(x2)="" thì="" hàm="" số="" y="f(x)" trên="" r="" (đồng="">
Nếu x1 < x2="" mà="" f(x1)=""> f(x2) thì hàm số y = f(x) trên R (nghịch biến)
3. Bài mới. Giới thiệu bài:(1ph)Ta đã biết khái niệm hàm số và biết lấy ví dụ về hàm số được cho bởi công thức. Hôm nay ta sẽ học một hàm số cụ thể, đó là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì, nó có tính chất như thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay.
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
15 HĐ 1: Khái niệm về hàm số bậc nhất.
GV: Đưa bài toán treo bảng phụ
1HS đọc to đề bài và tóm tắt
Hà Nội Bến xe Huế
8km
GV vẽ sơ đồ chuyển động như SGK và hướng dẫn HS: Điền vào chỗ trống( ) cho đúng.
- Sau một giờ ô tôđi được:
- Sau t giờ ô tô đi được: .
- Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s =
HS: Điền vào chỗ trống
GV yêu cầu HS làm
HS đọc kết quả GV điền vào bảng phụ
GVgọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
H: Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t?
HS: đại lượng s phụ thuộc vào t, ứng với mỗi giá trị của t, chỉ có một giá trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số của t.
GV lưu ý HS trong công thức s = 50t + 8. Nếu thay s bởi chữ y, t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc: y = 50x + 8.
Nếu thay 50 bởi chữ a và 8 bởi chữ b thì ta có y = ax + b ( là hàm số bậc nhất.
H: Vậy hàm số bậc nhất là gì?
HS: Hàm số bậc nhất là .
GV yêu cầu một vài HS đọc lại định nghĩa.
GV đưa bài tập lên bảng phụ
Bài tập*: các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? vì sao?
Gọi một số HS trả lời lần lượt.
Hỏi thêm: Nếu là hàm số bậc nhất, hãy chỉ rahệ số a, b?
GV lưu ý HS chú ý ví dụ c) hệ số b = 0, hàm số có dạng y = ax (đã học ở lớp 7) 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất.
Bài toán: (SGK)
- Sau một giờ ô tôđi được: 50km
- Sau t giờ ô tô đi được: 50t (km)
- Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s = 50t + 8 (km)
t
1
2
3
4
s=50t +8
58
108
158
208
Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b
Trong đó a, b là các số
cho trước và
Chú ý: khi b = 0, hàm số có dạng y = ax (đã học ở lớp 7)
Tuần: 11 Ngày soạn: 25/10/2009 Tiết: 21 Ngày dạy: 27/10/2009 §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT I.MỤC TIÊU. Kiến thức:HS nắm vững các kiến thức sau: + Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, . + hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị biến số . + Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0. Kĩ năng:HS hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x + 1nghịch biến trên R, hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a 0, nghịch biến trên R khi a < 0. Thái độ:HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế, giúp học sinh yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ. GV: Bảng phụ ghi bài toán SGK và các bài tập , bài tập 8 SGK HSø: Bảng nhóm, phấn màu – Ôn tập tính giá trị của hàm số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (1ph) Kiểm tra bài cũ. (3ph) HS1: a)Hàm số là gì? Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức? (k/niệm h/sốSGK) b) Điền vào chỗ(...) Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R. Với mọi x1, x2 bất kì thuộc R. Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) trên R (đồng biến) Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) trên R (nghịch biến) Bài mới. Giới thiệu bài:(1ph)Ta đã biết khái niệm hàm số và biết lấy ví dụ về hàm số được cho bởi công thức. Hôm nay ta sẽ học một hàm số cụ thể, đó là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì, nó có tính chất như thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 15’ HĐ 1: Khái niệm về hàm số bậc nhất. GV: Đưa bài toán treo bảng phụ 1HS đọc to đề bài và tóm tắt Hà Nội Bến xe Huế 8km GV vẽ sơ đồ chuyển động như SGK và hướng dẫn HS: Điền vào chỗ trống() cho đúng. - Sau một giờ ô tôđi được: - Sau t giờ ô tô đi được: . - Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s = HS: Điền vào chỗ trống GV yêu cầu HS làm HS đọc kết quả GV điền vào bảng phụ GVgọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. H: Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t? HS: đại lượng s phụ thuộc vào t, ứng với mỗi giá trị của t, chỉ có một giá trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số của t. GV lưu ý HS trong công thức s = 50t + 8. Nếu thay s bởi chữ y, t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc: y = 50x + 8. Nếu thay 50 bởi chữ a và 8 bởi chữ b thì ta có y = ax + b ( là hàm số bậc nhất. H: Vậy hàm số bậc nhất là gì? HS: Hàm số bậc nhất là . GV yêu cầu một vài HS đọc lại định nghĩa. GV đưa bài tập lên bảng phụ Bài tập*: các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? vì sao? Gọi một số HS trả lời lần lượt. Hỏi thêm: Nếu là hàm số bậc nhất, hãy chỉ rahệ số a, b? GV lưu ý HS chú ý ví dụ c) hệ số b = 0, hàm số có dạng y = ax (đã học ở lớp 7) 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất. Bài toán: (SGK) - Sau một giờ ô tôđi được: 50km - Sau t giờ ô tô đi được: 50t (km) - Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s = 50t + 8 (km) t 1 2 3 4 s=50t +8 58 108 158 208 Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b Trong đó a, b là các số cho trước và 4Chú ý: khi b = 0, hàm số có dạng y = ax (đã học ở lớp 7) 15’ HĐ 2: Để hiểu tính chất của hàm số bậc nhất ta xét ví dụ sau đây: H: hàm số y = f(x) = -3x + 1 xác định với những giá trị nào của x? Vì sao? HS: hàm số y = f(x) = -3x + 1 xác định với giá trị của x, vì biểu thức -3x + 1 xác định với mọi giá trị của x thuộc R. H: hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R? GV có thể gợi ý: + Ta lấy x1, x2 sao cho x1 f(x2)). + Hãy tính f(x1), f(x2) rồi so sánh. HS: Lấy x1, x2 sao cho x1 < x2. Khi đó: f(x1) = -3x1 + 1f(x2) = -3x2 + 1 Ta có: Vậy hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R GV yêu cầu HS làm SGK Cho HS hoạt động nhóm từ 3 đến 4 phút rồi gọi đại diện hai nhóm lên trình bày bài làm nhóm mình. HS hoạt động nhóm Lấy x1, x2 sao cho x1 < x2. Khi đó: f(x1) = 3x1 + 1; f(x2) = 3x2 + 1 ta có Vì x1 < x2 suy ra f(x1) < f(x2) thì hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. GV:TheoCMT hàm số y = -3x + 1nghịch biến trên R. hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. hãy nhận xét về hệ số a? HS: hàm số y = -3x + 1 có hệ số a = -3 < 0, nghịch biến trên R. hàm số y = 3x + 1 có hệ số a = 3 > 0 đồng biến trên R. H: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào? HS: -Khi a < 0, hàm số bậc nhất y = ax + b nghịch biến trên R. -Khi a > 0, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R. 1HS đứng lên đọc to GV đưa phần tổng quát ở SGK lên bảng phụ GV chốt lại để kết luận hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến hay nghịch biến ta chỉ cần xét hệ số a > 0 hay a < 0. H: Qua bài tập * các hàm bậc nhất nào đồng biến? nghịch biến?Vì sao? HS: Hàm số nghịch biến vì a = -5 < 0 Hàm số đồng biến vì Hàm số () đồng biến khi m > 0 , nghịch biến khi m < 0 GV cho HS làm bài tập : Cho ví dụ về hàm số bậc nhất trong các trường hợp sau a) Hàm số đồng biến. b) Hàm số nghịch biến. 3 HS cho ví dụ câu a. 3 HS cho ví dụ câu b 2. Tính chất Ví du: Xét hàm số a.y = f(x) = -3x + 1 -Hàm số y = f(x) = -3x + 1 xác định với giá trị của x - Hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R. Tổng quát: Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị x thuộc R và có tính chất sau: a) Đồng biến trên R, khi a > 0. b) Nghịch biến trên R, khi a < 0 Củng cố – luyện tập. (5ph) H: nhắc lại định nghĩa hàm số bậc nhất? H: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất? HS: nhắc lại dịnh nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất. H: Cách nhận biết hàm số bậc nhất đồng biến hay nhịch biến? HS: Căn cứ vào hệ số a >0 hay a < 0. Hướng dẫn về nhà. (5ph) - Học thuộc định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất. - Bài tập về nhà số 9, 10 SGK tr48; bài 6, 8 SBT tr 57 30 30 x x Hướng dẫn Bài 10 SGK. + Chiều dài ban đầu là 30(cm). Sau khi bớt x(cm), chiều dài là 30 – x(cm). Tương tự, sau khi bớt x(cm), chiều rộng là 20 – x(cm). + Công thức tính chu vi là: P = (dài + rộng) - Chuẩn bị phần “ luyện tập” tiết sau.
Tài liệu đính kèm: